Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 29

LOGO

KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

GV: ThS. Ngô Văn Duẩn


GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH

• Họ và tên: Ngô văn Duẩn


• Đơn vị công tác: Khoa Lý luận chính trị, Trường
Đại học Công nghiệp TP. HCM
• Số ĐT liên lạc: 0903.882.886
• Email: ngovanduan@iuh.edu.vn
LOGO
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

GV: ThS. Ngô Văn Duẩn


NỘI DUNG CHÍNH

1. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI


KHOA HỌC

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ


2. NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

3.
1. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

CNXHKH được
hiểu theo 2 nghĩa:

Nghĩa rộng: Nghĩa hẹp:


Là một trong ba
Là Chủ nghĩa bộ phận hợp
thành Chủ nghĩa
Mác - Lênin
Mác - Lênin
1. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

Hoàn cảnh lịch sử ra đời Chủ nghĩa


1.1
xã hội khoa học

1.2 Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen


1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học

1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội


Cuộc đấu tranh của
Cùng với sự
Vào những năm GCCN chống lại sự
phát triển của thống trị áp bức của
40 thế kỷ XIX,
PTSX TBCN, sự GCTS ngày càng
CM công nghiệp ra đời hai GC cơ quyết liệt (biểu hiện
phát triển mạnh bản, đối lập về của mâu thuẫn giữa
mẽ tạo nên nền LLSX mang tính
lợi ích nhưng
sản xuất đại công chất XH với QHSX
nương tựa vào dựa trên chế độ tư
nghiệp cơ khí. nhau, là GCTS hữu TBCN về
và GCCN. TLSX).

Mảnh đất hiện thực cho sự ra đời một lý luận


mới, tiến bộ - Chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học

1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận


 Tiền đề khoa học tự nhiên

Julius Robert Mayer


(1814-1878)

Robert Hooke
(1635-1703)

Charles Robert Darwin


(1809 – 1882)
Là tiền đề khoa học và cơ sở PPL cho Mác và Ăngghen
nghiên cứu những vấn đề lý luận chính trị - xã hội đương thời
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học

1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận


 Tiền đề tư tưởng lý luận

• Phoi ơ bắc
Trực tiếp là triết học cổ điển
Đức mà đại biểu là Hêghen
và Phoiơbắc. Ph
uri
ê

Xan S ác 3 7 18
2-
• Kinh tế chính trị học Anh. (17 hximô
60
1 77

- 18 ng
Adam Smith
25)
• Chủ nghĩa xã hội không
tưởng Pháp và Anh. Hêghen
Rôbớt Ôoen
David Ricardo
1771 - 1858
Là tiền đề tư tưởng lý luận cho Mác và Ăngghen kế thừa
có chọn lọc để xây dựng và phát triển CNXHKH.
1.2. Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen

1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập


trường chính trị

1.2.2. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và


Ph.Ăngghen

1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu


sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường
chính trị

• Thời gian: 1843 – 4/1844


• Tác phẩmText
“Góp phần phê phán triết học
pháp quyền
Text của Hêghen - Lời nói đầu
(1844).

(5/5/1818 - 14/3/1883)

• Thời gian: từ 1843


• Tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”,
“Lược khảo khoa kinh tế - chính trị”.
(28/11/1820 - 5/8/1895)

Đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm


sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen

Khẳng định về mặt triết học


Chủ nghĩa sự sụp đổ của CNTB và sự
duy vật lịch sử thắng lợi của CNXH đều tất
yếu như nhau.

BA Khẳng định về phương diện


PHÁT KIẾN Học thuyết
KT sự diệt vong không
VĨ ĐẠI về giá trị tránh khỏi của CNTB và sự
thặng dư ra đời tất yếu của CNXH.
Khẳng định về phương diện
Học thuyết CT-XH sự diệt vong không
về SMLS của tránh khỏi của CNTB và sự
GCCN thắng lợi tất yếu của
CNXH.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời
của Chủ nghĩa xã hội khoa học

Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (2/1848)

Sự hình thành Sự sụp đổ của


chính đảng của CNTB và sự thắng
giai cấp công lợi của CNXH là
nhân. một tất yếu.
Những
luận điểm
tiêu biểu
Liên minh giai Sứ mệnh lịch sử
cấp và cách mạng của giai cấp công
không ngừng. nhân.
2. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CNXH KHOA HỌC

2.1. C. Mác và Ph.Ăngghen phát triển CNXHKH

2.2. Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH


trong điều kiện mới

2.3 Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH


từ sau khi V.I.Lênin qua đời đến nay
2.1. C. Mác và Ph.Ăngghen phát triển CNXHKH

2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)

2.1.2. Thời kỳ từ sau Công xã Pari đến 1895


2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)

Sự kiện CMTS ở các nước Tây Âu (1848-1852), Quốc tế I


được thành lập (1864), tập I của Bộ Tư bản của Mác được
xuất bản (1867).

Trên cơ sở tổng Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà


kết kinh nghiệm nước tư sản, thiết lập chuyên
cuộc CM (1848 – chính vô sản.
1852), Các Mác
và Ph.Ăngghen
tiếp tục phát triển Bổ sung tư tưởng về cách mạng
thêm nhiều nội không ngừng, về khối liên minh
dung của giữa giai cấp công nhân và giai
CNXHKH cấp nông dân.
2.1.2. Thời kỳ từ sau Công xã Pari đến 1895

Luận chứng sự ra đời, phát triển


của CNXHKH
Phát triển
Nêu ra nhiệm vụ nghiên cứu của
toàn diện chủ
CNXHKH nghĩa xã hội
khoa học
Yêu cầu phải tiếp tục bổ sung và
phát triển CNXHKH phù hợp với
điều kiện lịch sử mới.
2.2. Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều
kiện mới

2.2.1. Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga

2.2.2. Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga


2.2.1. Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga

Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít, bảo vệ chủ
nghĩa Mác

Kế thừa những di sản lý luận về chính đảng, xây dựng


lý luận về đảng cách mạng kiểu mới của GCCN.

Kế thừa, phát triển tư tưởng cách mạng không


ngừng, hoàn chỉnh lý luận về CMXHCN, CMDCTS
kiểu mới chuyển sang CMXHCN.

V.I.Lênin Phát triển quan điểm về khả năng thắng lợi của cách
mạng XHCN, phát hiện ra quy luật phát triển không
đồng đều của CNTB trong thời kỳ chủ nghĩa đế quốc.

Luận giải về chuyên chính vô sản, xác định bản chất


của chế độ chuyên chính vô sản; gắn lý luận với thực
tiễn cách mạng.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga

Lênin viết nhiều tác phẩm bàn về những nguyên lý của


CNXHKH trong thời kỳ mới với những luận điểm tiêu biểu về:
Chuyên chính vô sản

Luận giải rõ luận điểm của C.Mác về thời kỳ quá độ chính trị
từ CNTB lên CNCS

Chế độ dân chủ, vấn đề dân tộc

V.I.Lênin Cải cách hành chính bộ máy nhà nước

Dự thảo Cương lĩnh xây dựng CNXH ở nước Nga

Nêu tấm gương sáng về lòng trung thành vô hạn với lợi ích
của GCCN do C.Mác và Ph.Ăngghen phát hiện và khởi xướng
2.3 Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH từ sau
khi V.I.Lênin qua đời đến nay

Trước khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ

Các đảng đã vận dụng thành công


Thời kỳ những nguyên lý cơ bản của
đầu CNXHKH, tạo nên những thành
tựu hết sức to lớn.

Do những nhận thức sai lệch đã


đẩy công cuộc xây dựng CNXH
Về sau
rơi vào trì trệ, khủng hoảng.
2.3 Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH từ sau
khi V.I.Lênin qua đời đến nay

Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ


Các Đảng Cộng sản đã rút ra những bài học kinh nghiệm.
Một số Đảng Cộng sản tiếp tục vận dụng sáng tạo những
nguyên lý của CNXHKH, từng bước thoát khỏi khủng
hoảng và phát triển nhanh chóng.

Trung
Quốc Cuba

Việt Nam
2.3 Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH từ sau
khi V.I.Lênin qua đời đến nay

ĐCSVN vận dụng và phát triển CNXH khoa học

Sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ
Tổ quốc thành
công.
2.3 Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH từ sau
khi V.I.Lênin qua đời đến nay

ĐCSVN vận dụng và phát triển CNXH khoa học

Mở rộng khối đại Độc lập dân tộc gắn


đoàn kết toàn dân liền với CNXH
tộc

Phát huy dân Đóng góp vào lý Đổi mới kinh tế gắn
chủ, xây dựng luận của chủ với đổi mới chính trị
NNPQ XHCN nghĩa Mác –
Lênin:
Mở rộng QH đối
ngoại, thực hiện hội Xây dựng nền KTTTđịnh
nhập quốc tế; giữ hướng XHCN
vững vai trò lãnh
đạo của Đảng
3. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC
NGHIÊN CỨU CNXHKH

3.1. Đối tượng nghiên cứu của CXHKH

3.2. Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH

3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH


3.1. Đối tượng nghiên cứu của CXHKH

• Trực tiếp nghiên cứu, luận chứng sứ mệnh lịch sử của


GCCN, những điều kiện, những con đường để GCCN hoàn
thành sứ mệnh lịch sử của mình.
• Chỉ ra những luận cứ chính trị - xã hội rõ ràng, trực tiếp
nhất để chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
3.2. Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH

 Phương pháp luận chung nhất là:


Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của
triết học Mác - Lênin.

 Phương pháp cụ thể:


• PP kết hợp logic và lịch sử
• PP khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các
điều kiện KT - XH cụ thể. (PP đặc thù của CNXHKH).
• Phương pháp so sánh
• Các PP liên ngành: phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh,
điều tra xã hội học, sơ đồ hóa, mô hình hóa…
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH

Ý nghĩa

Về mặt lý luận Về mặt thực tiễn


Trang bị những nhận thức Có bản lĩnh vững vàng, sáng
CT - XH và phương pháp suốt, kiên định chủ động sáng
luận khoa học về quá trình tạo; tìm ra nguyên nhân, bản
tất yếu lịch sử dẫn đến sự chất của những sai lầm,
hình thành, phát triển khuyết điểm, khủng hoảng, và
của những thành tựu to lớn
hình thái KT - XH CSCN,
trước đây cũng như những
giải phóng xã hội, giải những thành quả đổi mới, cải
phóng con người. cách ở các nước XHCN.
LOGO

You might also like