Professional Documents
Culture Documents
Hóa Phân Tích 1 - TH
Hóa Phân Tích 1 - TH
Hóa Phân Tích 1 - TH
Bài 7:
CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC – PHƯƠNG PHÁP COMPLEXON
ĐỊNH LƯỢNG ĐỘ CỨNG CỦA NƯỚC
(Hàm lượng Ca2+ và Mg2+)
k = Ccân = Ctính x
Dựa vào việc đo thể tích dung dịch EDTA ở pH 10 đã phản ứng hoàn toàn tạo
phức bền tan với cả ion canxi và magiê.
Nhận biết điểm kết thúc có thể dùng chỉ thị màu kim loại đen eriocrom T
(ETOO).
Tính toán kết quả định lượng dựa vào định luật đương lượng
Đặc điểm:
Khi chưa có sự hiện diện của EDTA, có một số ion Mg2+ phản ứng tạo phức đỏ
nho với chỉ thị ETOO:
Mg2+ + HInd2- + NH3 MgInd-(đỏ nho) + NH4+ k = 107,0
Khi chuẩn độ bằng EDTA, phần Ca2+, Mg2+ tự do trong dung dịch phản ứng tạo
phức không màu với ion Ca2+ và Mg2+ theo thứ tự:
Ca2+ + H2Y2- [CaY] 2- + 2H+ k = 1010,7
Mg2+ + H2Y2- [MgY]2- + 2H+ k = 108,7
Vì vậy tại điểm tương đương, xảy ra phản ứng cạnh tranh tạo phức, và lúc này
phức của Mg2+ với chỉ thị sẽ bị phá hủy nên chỉ thị chuyển về màu tự do của nó
là màu xanh:
[MgInd]- + H2Y2- + NH3 [MgY]2- + NH4+ + HInd2(xanh biển)
Kết quả được thể hiện dưới dạng tổng nồng độ. Nếu hàm lượng canxi được xác định riêng
thì có thể tính được nồng độ magiê.
I. TIẾN HÀNH PHA DUNG DỊCH CHUẨN
1. Xác định nồng độ thực dung dịch chuẩn độ EDTANhận biết điểm kết thúc
có thể dùng chỉ thị màu kim loại đen eriocrom T (ETOO)
Cho chính xác 10,00ml dung dịch chuẩn gốc ZnSO4 vừa pha vào
Thêm khoảng 20 ml nước cất + 5 ml dung dịch điệm pH 10
Bình nón
250 ml Thêm tiếp 1 ít chỉ thị ETOO
Lắc kỹ, dung dịch chuyển màu đỏ nho
3
Tiến hành chuẩn độ cho tới khi dung dịch trong bình nón chuyển
sang màu xanh biển
Ghi thể tích dung dịch chuẩn độ EDTA đã tiêu tốn ký hiệu là
V1ml
2. ĐỊNH LƯỢNG TỔNG NỒNG ĐỘ Ca2+ + Mg2+
Buret Nạp dung dịch chuẩn độ EDTA đã xác định nồng độ thực
3
Tiến hành chuẩn độ cho tới khi dung dịch trong bình nón chuyển
sang màu xanh
Ghi thể tích dung dịch chuẩn độ EDTA đã tiêu tốn
III. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
k = Ccân = Ctính x