Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI


BÁCH HOÁ XANH

NHÓM 6NHÓM
NHÓM 6
Nguyễn Thiên Vũ 211107279
Huỳnh Trọ ng Lợ i 211107117
Trầ n Thị Dung 211107530
Lê ĐanTrườ ng 211107259
Lê Huỳnh Như 211107163
Huỳnh Thị Thả o Trinh 202107192
Nguyễn Duy Cườ ng211107027
Nguyễn Vă n Thô ng 211107225
Nguyễn Vũ Mỹ Anh 211107007
Nguyễn Mạ nh Quâ n 211107190
NỘI DUNG
Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Công Ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG)
1.2 Công Ty Cổ phần Thương Mại Bách Hóa Xanh
Phần 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.1 Phân Tích Môi Trường Tổng Quát
2.2 Phân Tích Môi Trường Ngành
2.3 Phân Tích Môi Trường Cạnh Tranh
2.4 Mô hình EFE
Phần 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
3.1 Phân tích 3 nhóm nhân tố thành công trong ngành
3.2 Mô hình IFE
Phần 4: CÁC VẤN ĐỀ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH HIỆN TẠI
Phần 5: MA TRẬN SWOT
Phần 6: MÔ HÌNH CANVAS VÀ ĐỀ XUẤT
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)
• Thành lập vào tháng 3/2004 • MWG liên tiếp lọt vào bảng
• Lựa chọn mô hình thương mại xếp hạng TOP 50 công ty
điện tử để giới thiệu sản phẩm niêm yết tốt nhất Châu Á
• Hiện tại là nhà bán lẻ số 1 • Là đại diện Việt Nam duy nhất
Việt Nam về doanh thu và trong Top 100 nhà bán lẻ
lợi nhuận, với mạng lưới hơn hàng đầu Châu Á –
4.500 cửa hàng trên toàn quốc. Thái Bình Dương
• Sự phát triển của MWG cũng là
• MWG tập trung xây dựng một điển hình tốt được nghiên
dịch vụ khách hàng khác biệt cứu tại các trường Đại học
với chất lượng vượt trội, hàng đầu như Harvard, UC
phù hợp với văn hoá Berkeley, trường kinh doanh
đặt khách hàng làm trung tâm Tuck (Mỹ).
trong mọi suy nghĩ và • Lần thứ 4 liên tiếp được vinh
hành động của công ty danh trong TOP 50 Doanh
• MWG vận hành 5 mô hình nghiệp có môi trường làm việc
chuỗi bán lẻ tốt nhất Việt Nam
• Là doanh nghiệp xuất sắc nhất
tại giải thưởng Vietnam HR
Awards – “Chiến lược nhân sự
hiệu quả”.
PHẦ N 1: GIỚ I THIỆ U CHUNG
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)
PHẦ N 1: GIỚ I THIỆ U CHUNG
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)
PHẦ N 1: GIỚ I THIỆ U CHUNG
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)

Chính trực
PHẦ N 1: GIỚ I THIỆ U CHUNG
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BÁCH HOÁ XANH
• Là công ty con của MWG, được bắt đầu • BHX triển khai các giải pháp nhằm
đưa vào thử nghiệm vào cuối năm 2015. tăng năng suất lao động từ
• Là chuỗi cửa hàng tiện lợi chuyên bán cuối Q1/2021.
thực phẩm tươi sống và FMCG.  Tạo ra kết quả khả quan khi
Bách Hoá Xanh đang ngày càng khẳng định năng suất lao động đã tăng hơn 20%
vị thế trên thị trường bán lẻ với số lượng so với đầu năm.
cửa hàng và doanh thu liên tục tăng trưởng • Kênh bán hàng online tiếp tục
tốt. tăng trưởng về số lượng và giá trị đơn
hàng.
• Doanh thu trung bình của 1 cửa hàng đạt • Số lượng tăng 4,7 lần
1,2 tỷ đồng/tháng. • Giá trị đơn hàng tăng 3,6 lần trong 4
• Doanh thu hơn 8.000 tỷ đồng trong 4 tháng đầu năm 2021 so với cùng kỳ
tháng đầu 2021, tăng 31% so với cùng kỳ. năm ngoái.
• Biên lợi nhuận gộp của BHX sau hàng • Ghi nhận gần 7.000 đơn/ ngày với giá
huỷ và thất thoát trong T04/2021 là 26%, trị khoảng 250.000- 300.000đ/đơn.
tăng 0,5% so với mức trung bình
Q01/2021.
• BHX hướng đến mục tiêu biên lợi nhuận • - 1.803 điểm bán tại
gộp 27% vào cuối 2021 và đẩy mạnh 25 tỉnh phía Nam.
đóng góp của nhóm nhãn hàng riêng, • - 65% cửa hàng đã
hàng nhập khẩu và độc quyền phân phối hoạt động trên 12
từ mức hơn 10% hiện tại lên khoảng 20% tháng
doanh thu hàng FMCG vào cuối năm.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG


TỔNG QUÁT
Trong môi trường tổng quát xã hội rộng lớn,
các phương diện này ảnh hưởng đến
một ngành hay các ngành trong công ty và
tác động gián tiếp đến công ty thông qua các
đối tượng hữu quan có mối quan hệ
với công ty.

1. Kinh tế KINH TẾ Lãi suất


Tăng trưởng GDP: Cuối 2020, GDP bình T11/2020 MWG vừa thông qua quyết
2. Văn quân đầu người đạt 3.521 USD đứng thứ 6 định vay vốn tại nhằm bổ sung vốn, tăng
6. Công
hoá xã
nghệ ASEAN. thêm vốn điều lệ cho BHX là 3.000 tỷ
hội
 Tác động nhiều đến suy nghĩ và hành vi nhằm phục vụ kế hoạch phát triển và mở
Doanh của người tiêu dùng. Một bộ phận rộng kinh doanh.
nghiệp người tiêu dùng sẵn sàng trả mức giá
5. Chính cao hơn cho các sản phẩm sạch – Thách thức: Mặc dù tình hình kinh doanh
3. Toàn
trị, luật an toàn- chất lượng cao. của BHX khá ấn tượng, tuy nhiên với
cầu
pháp
lãi suất cao như hiện nay  Tạo áp lực
Cơ Hội: BHX có thế hoàn toàn đáp ứng khá lớn đối với hoạt động kinh doanh của
4. Dân số
được nhu cầu và chiếm lấy bộ phận người BHX khi công ty này đang cố gắng để tiến
tiêu dùng này. gần đến điểm hòa vốn.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH
MÔI TRƯỜNG
TOÀN CẦU
Việt Nam đẩy mạnh quá trình toàn cầu hóa, hội nhập sâu rộng với
BÊN NGOÀI
khu vực và thế giới. Có thể xuất khẩu đến khắp nơi trên thế giới.
Cơ hội: Các mặt hàng nhập khẩu được ưu chuộng dần trở thành
PHÂN TÍCH “đặc sản” của BHX tiêu biểu là mặt hàng đông lạnh, trái cây nhập khẩu
từ Chile, Ai Cập, Nam Phi…
MÔI TRƯỜNG Thách thức: thương hiệu nước ngoài, chuỗi cửa hàng tiện lợi dù không
TỔNG QUÁT phải là đối thủ trực tiếp của BHX, tuy nhiên với làn sóng đầu tư mạnh
từ các nhà đầu tư nước ngoài, rất có thể BHX sẽ chịu áp lực cạnh tranh
lớn từ các đối thủ đến từ nước ngoài trong tương lai.

VĂN HOÁ – XÃ HỘI


Kênh bán lẻ truyền thống (chợ, cửa hàng
tạp hóa) vẫn đang đáp ứng đến 85% nhu
cầu tiêu dùng của người dân.
Có sự chuyển dịch ngày càng lớn người
tiêu dùng từ chợ truyền thống sang kênh
bán lẻ hiện đại.

Cơ hội: Sự chuyển đổi dần trong thói


quen mua hàng của người tiêu dùng tạo
ra những thuận lợi cho BHX để tiếp cận
lượng khách hàng này.
Thách thức: Một bộ phận người tiêu
dùng (người lớn tuổi) vẫn giữ hành vi
mua hàng ở các chợ truyền thống vì tiện
lợi, thói quen và sở thích. Đây chính là
thách thức đối với BHX
PHẦN 2: PHÂN TÍCH
MÔI TRƯỜNG DÂN SỐ
BÊN NGOÀI Dân số TP. Hồ Chí Minh (Thị trường chính của BHX) là hơn 9 triệu người.
Bách hoá xanh hiện tại đã có mặt tại 23 tỉnh thành.
PHÂN TÍCH Cơ hội: Đây là một thị trường vô cùng rộng lớn, và tiềm năng để BHX có
MÔI TRƯỜNG thể mở rộng thị phần, và tăng trưởng doanh thu.

TỔNG QUÁT
CHÍNH TRỊ PHÁP LUẬT
• Sản phẩm tại BHX phải đáp ứng đầy đủ
các quy định của pháp luật về nguồn
gốc, xuất xứ, chất lượng hàng hoá.
• Hoạt động kinh doanh tại BHX phải
được thực hiện công khai,
minh bạch, bán đúng giá niêm yết.

• Cơ hội: BHX là công ty con của MWG 


có 1 bộ phận pháp lý quản lý chặt chẽ
đảm bảo thực hiện kinh doanh theo
đúng quy định hiện hành của pháp luật.
CÔNG NGHỆ
Việc mua sắm hiện nay đã được người tiêu dùng trực tuyến hoá.
• Thách thức: Cập nhật liên tục các quy
định mới liên quan đến ngành nghề kinh
Cơ hội: Giúp BHX tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng và đáp ứng tốt
doanh. Đôi khi việc vận hành còn nhiều
nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
tồn đọng do khối lượng công việc của
Thách thức: Việc khách hàng mua các loại thực phẩm, các mặt hàng tươi
các nhân viên tại cửa hàng quá tải dẫn
sống qua các kênh trực tuyến còn hạn chế. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh
đến không thực hiện kịp thời các quy
của các thương hiệu lớn về nền tảng online cũng rất khốc liệt, tạo ra rất
định thay đổi về giá,
nhiều khó khăn cho BHX khi tham gia vào mảng online này.
chính sách giá.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

PHÂN TÍCH
MÔI TRƯỜNG NGÀNH
Môi trường ngành chú trọng vào những điều kiện, nhân tố ảnh hưởng tới
năng lực lợi nhuận công ty trong một ngành.

1) Đe doạ của sự xâm nhập mới


2) Sức mạnh của nhà cung ứng
3) Sức mạnh của người mua
4) Sản phẩm thay thế
5) Cường độ cạnh tranh
• Đối với các nhóm đối thủ cùng cỡ • Đối thủ nhỏ lẻ, tư nhân (tâp hóa, các
(Satra food, Co.op ,..) nhóm chợ)
 Yêu cầu nguồn vốn lớn  Dễ để tìm được các nhà cung cấp
 Khả năng và đội ngũ phân tích  Yêu cầu về ngồn vốn tương đối nhỏ
thị trường mạnh  Lợi thế của mô hình nhỏ gọn,
1.
 Hệ thống kết phân phối đòi hỏi bao phủ mặt bằng cũng không quá khó tìm
ĐE DỌA CỦA rộng  Bên cạnh đó là thị trường rất lớn
đang dựa hơn ¾ vào chợ truyền thống
SỰ XÂM NHẬP  Do đó đe dọa về xâm nhập mới về các  Không có áp lực kinh tế đặc biệt cũng
MỚI đối thủ cùng cỡ là thấp như rào cản thấp.

 Với nhóm đối thủ này rào cản xâm


nhập mới thấp. Tuy nhiên do nhỏ lẻ nên
tác động và đe dạo với BHX là không lớn.

Với các nhà cung ứng lớn Với các nhà cung ứng nhỏ
• Do quy mô chưa đủ lớn nên khả năng • Rất khó xác định được chất lượng các
mặc cả của Bách Hóa Xanh còn thấp nhà cung cấp cũng như có được
(với các nhãn hàng lớn như Vinamilk, sự trung thành từ các nhà cung cấp
2. Vifon, Acecook.. ). này do chay theo lợi nhuận từ thương
• Làm mất lợi thế và khiến BHX phải lái.
SỨC MẠNH dựa vào các yêu cầu của các • Việc giao hàng cũng phụ thuộc chính
nhãn hàng này. vào nhóm nhà cung ứng này.
CỦA
NHÀ CUNG ỨNG
• Nhắm tới lương khách hàng tiềm năng từ chợ truyền thống và tạp hóa. (Chiếm tới 3/4 thị phần trong
ngành bán lẻ là tiệm tạp hóa, chợ truyền thống có đến 9/10 người được hỏi (92%) cho biết, họ thích mua
nhu yếu phẩm tại cửa hàng tạp hóa hơn.)
• Tiến sâu vào các khu vực dân cư, cạnh tranh trực tiếp với các tiệm tạp hóa
• Do giá cả khó cạnh tranh, người dân đã quen với phương thức mặc cả ở chợ và bên cạnh đó thói quen
3. “tiện đâu mua đấy” khiến Bách Hóa Xanh gặp khó khăn.
• Doanh thu bình quân mỗi cửa hàng Bách Hóa Xanh đạt 1.2tỷ/tháng tuy nhiên một số cửa hàng chỉ đạt
SỨC MẠNH 500tr/tháng)
CỦA • Bên cạnh đó khách hàng có nhiều lựa chọn tiềm năng đến từ nhiều những kênh phân phối khác nhau:
NGƯỜI MUA chợ, siêu thị, tạp hóa gây khó khăn cho Bách Hóa Xanh trong việc chiếm thị phần.
• Ở thời đại thế giới phẳng, công nghệ phát phiển, dần dần những trung tâm mua sắm lớn sẽ thay đổi dần và đổi lại là
những ứng dụng kinh doanh trực tuyến.
• Sản phẩm có thể thay thế dần và làm biến mất các cửa hàng mua bán là chuyện đương nhiên. Như hiện nay cũng đã có
phát triển rầm rộ về ứng dụng mua bán trực tuyến là Grab shop, Now giao ngay, Beamin đi chợ, Be đi chợ, Gojek xe
công nghệ và mua bán lương thực từ các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, Tiktok với sức tiếp cận và mua
4. bán rất lớn.
SẢN PHẨM
THAY THẾ

BHX có mức cạnh tranh khá cao vì mô hình kinh doanh đang trung lập giữa chợ - cửa hàng tiện dụng - siêu thị.
Hơn 1600 kho hàng của quý III 2020
• Cụ thể là mô hình siêu thị tiện lợi của Vinmart+ và coopmart. Hiện tại 2 chuỗi siêu thị tiện lợi mini này có cấu trúc
kinh doanh khá giống BHX, cũng kinh doanh những đồ tươi sống chung với những đồ gia dụng khô trong khuôn viên nhỏ
5. nhưng đầy đủ tiện nghi.
• Mức phủ sóng Vinmart+ lớn hơn BHX và mức độ khuyến mãi cũng khá tốt hơn vì mô hình siêu thị tiện lợi Vinmart+ có
CƯỜNG ĐỘ thể tích điểm với cả siêu thị lớn chung hệ thống, làm tăng mức độ thân thiết với khách hàng tiêu dùng.
CẠNH TRANH 3000 cửa hàng
• Vin tập trung tối đa hoá cách sắp xếp thay vì tăng kích cỡ quy mô như BHX >500m2
• Chợ là trung tâm mua bán với đa dạng những đồ từ nhỏ đến lượng lớn nên nếu để thay thế thói quen tiêu dùng của
khách hàng hiện nay là chưa thể. Nhưng xét về hành vi tiêu dùng thì các của hàng tiện lợi đang dần thay thế tạp hoá
ngày xưa.
• Cửa hàng tiện lợi tuy có mặt hàng khác xa với thị trường cung ứng của BHX nhưng vì sự tiện lợi 24/24 và phủ sóng
dày đặc nên đây cũng là một đổi thủ cạnh tranh của mô hình BHX.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH

ĐỐI THỦ CẠNH TRANH


CỦA BÁCH HÓA XANH
• Đối thủ trực tiếp: Chợ truyền thống, satra food, coopfood. về
dòng sản phẩm thực phẩm tươi sống.
• Đối thủ phụ : cửa hàng bách  hóa, cửa hàng tiện lợi.
• Đối thủ tiềm năng: cửa hàng bán thực phẩm tươi sống online,
chợ thương mại điện tử
• Các cửa hàng BHX nằm gần các chợ cũng như các khu
đông dân cư, gần với các chuỗi khác
Phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để tăng tính cạnh tranh
cũng như giành thị phần với các đối thủ của mình.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH
PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH - ĐIỂM YẾU CỦA BÁCH HOÁ XANH
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU

- Có độ phủ sóng lớn, hơn 1000 cửa hàng ở vị trí tốt. - Hệ thống cửa hàng phát triển chủ yếu ở miền Nam.
- Bán hàng dưới hai hình thức online và offline nên phục vụ tối đa - Quản lý chưa tốt sự đồng bộ về chất lượng sản phẩm hàng
nhu cầu của khách hàng. tươi sống giữa các nhà cung cấp.
- Thế mạnh từ thương hiệu của TGDD nên BHX có khả năng mở rộng - Chưa có chính sách khách hàng thân thiết để tăng độ trung thành
nhanh chóng. Khả năng vận hành triển khai theo chuỗi mang lại của khách hàng.
hiệu quả cao. - Chưa có một chuỗi cung ứng của riêng mình.
- Sản phẩm đa dạng phong phú đa dạng, nhiều lựa chọn. - Không gian mua sắm bị hạn chế vì tăng cường trưng bày hàng hoá
- Sản phẩm tươi sống phong phú hơn so với hệ thống chuỗi khác. trong cửa hàng.
- Nguồn gốc sản phẩm rõ rang, điều kiện bảo quản sản phẩm tốt. - Chưa đầu tư hệ thống kho logistic hiện đại trong việc nhận hàng,
- Chất lượng dịch vụ khách hàng tốt. lưu kho, phân phối đến hệ thống các cửa hàng dẫn đến bị mất
- Hệ thống giao hàng nhanh chóng. kiểm soát.
- Là thương hiệu có sự tin tưởng từ người tiêu dùng. - Xử lý khủng hoảng truyền thông chưa tốt từ nghiệp vụ bán giá cao
- Nhân viên gắn bó lâu dài do chính sách đãi ngộ nhân sự tốt. và không đúng niêm yết trong mùa dịch.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH
CÁC RỦI RO, CƠ HỘI, LỢI THẾ CẠNH TRANH
RỦI RO CƠ HỘI NGÀNH CƠ HỘI NGÀNH
Rủi ro hoạt động:
- Hàng tồn kho: Vòng đời của thực phẩm tươi - Thị trường bán lẻ truyền thống vẫn chiếm - Diện tích >150m2 và được đặt trên các trục
sống ngắn nên nếu doanh nghiệp không kiểm khoảng 90% tổng giá trị bán lẻ thực phẩm đường dẫn vào khu vực đông dân cư BHX
soát được tỷ lệ hư hỏng ở mức thấp nhất có tại Việt Nam và đây cũng là cơ hội cho các có lợi thế lớn hơn
thể chấp nhận được thì thiệt hại về giảm giá doanh nghiệp mô hình bán lẻ hiện đại sớm - CoopFood và SatraFood đã đẩy nhanh mở
tồn kho sẽ rất cao. cửa hàng từ năm 2016, nhưng tổng quan về
- Rủi ro mất mát tại hàng hóa siêu thị. gia nhập thị trường như BHX tiếp tục gia vị trí cửa hàng, thiết kế bố cục hay thái độ
- Rủi ro quản trị con người. tăng thị phần trong thời gian tới phục vụ đều còn hạn chế.
- Rủi ro về khâu thanh toán cho khách hàng. - Năng lực và kinh nghiệm của Coop và Satra
cũng chưa sánh được với BHX, vốn có kinh
Rủi ro ngành:  nghiệm quản lý và mở rộng chuỗi trên qui mô
Hiện tại BHX có lợi thế lớn hơn các đối thủ cạnh lớn hơn nhiều. Không những thế, ban lãnh đạo
tranh cùng phân khúc như CoopFood, SatraFood BHX luôn chủ động thực hiện cải tiến khi nhận ra
hay Vinmart về nhận diện thương hiệu, diện tích các tồn tại.
cửa hàng cũng như ưu điểm về thái độ phục vụ. Mục tiêu để trở thành “chợ truyền thống
Tuy nhiên ngành bán lẻ thực phẩm có rào cản gia với dịch vụ tốt hơn”
nhập ngành thấp nên rủi ro tiểm ẩn ở đây là có Chiến lược cạnh tranh trung và dài hạn:
những doanh nghiệp mới với năng lực tài chính tốt  Mở rộng mạng lưới của cửa hàng (tính đến
sẵn sàng gia nhập và cạnh tranh. 31/12/2020: 1.719 cửa hàng), tăng độ phủ,
tăng thị phần và cải thiện biên lợi nhuận.
Mức độ quan trọng
Phân loại Số điểm quan trọng
PHẦN 2: PHÂN TÍCH STT Các yếu tố bên ngoài - 0,0 không quan trọng -1 phản ứng kém - 2,5 trung bình
- 4 phản ứng rất tốt với môi
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI - 1,0 rất quan trọng - 2 phản ứng trung bình
- 3 phản ứng khá trường bên ngoài
- 4 phản ứng tốt

MÔ HÌNH EFE   1 2
Môi trường tổng quát
3 4

1 Kinh tế      
  Tăng trưởng GDP 0.1 4 0.4
  Lãi suất 0.05 2 0.1
NHẬN XÉT 2 Văn hóa- xã hội      
Số điểm quan trọng là 2.81   Hành vi tiêu dùng 0.1 3 0.3
Điều này chứng tỏ BHX có 3 Toàn cầu      
mức độ phản ứng với   Toàn cầu hóa 0.02 3 0.06
môi trường bên ngoài là khá.
4 Dân số 0.1 3 0.3
 BHX đang mở rộng hệ thống 5 Chính trị, pháp luật 0.05 2 0.15
phân phối của mình và đạt 6 Công nghệ 0,1 3 0.3
doanh thu ngày một gia tăng. Môi trường ngành
7 Đe dọa sự xâm nhập mới 0,05 3 0.15
8 Sức mạnh nhà cung ứng 0.1 2 0.2
9 Sức mạnh người mua 0.1 2 0.2
10 Sản phẩm thay thế 0.04 3 0.12
11 Cường độ cạnh tranh 0.04 2 0.08
Môi trường cạnh tranh
12 Đối thủ trực tiếp 0,1 3 0.3
13 Đối thủ tiềm năng 0,05 3 0.15
  Tổng cộng 1 37 Total: 2.81
PHẦN 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

PHÂN TÍCH
3 NHÓM NHÂN TỐ
THÀNH CÔNG TRONG NGÀNH
BƯỚC 1: Nhận dạng 3 nhóm yếu tố tiềm lực thành công
BƯỚC 2: So sánh công ty với nhà cạnh tranh
BƯỚC 3: Phân tích chuỗi giá trị
BƯỚC 4: Nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu về nguồn lực
NHÓM YẾU TỐ CHUẨN
BƯỚC 1 • Sự đa dạng phong phú sản phẩm
• Giá cả hợp lý
• Thực phẩm đã kiểm định an toàn,
Nhận dạng đảm bảo chất lượng
3 nhóm yếu tố • Mua sắm tiện dụng
tiềm lực • Vị trí cửa hàng thuận lợi
• Thái độ, dịch vụ chuyên nghiệp thân
thành công thiện
• Dễ dàng đậu xe
• Mua sắm trực tuyến dễ dàng thao tác,
các danh mục hàng hoá thể hiện
đầy đủ
• Nhà cung cấp nguyên vật liệu an toàn
VỊ THẾ THỊ TRƯỜNG PHỐI THỨC THỊ TRƯỜNG NGUỒN LỰC

Thương hiệu Chất lượng sản phẩm Sự tiện lợi khi mua hàng
Là một thương hiệu thuộc MWG, Đa số các thực phẩm tươi sống • Hệ thống các cửa hàng được
Bách hóa Xanh được thừa hưởng của Bách hóa Xanh đều có nguồn tọa lạc ở vị trí đặc biệt
BƯỚC 1 khả năng mở rộng nhanh chóng thuận tiện
gốc xuất xứ rõ ràng, theo tiêu
đi liền với khả năng vận hành, chuẩn VietGap (30%) • Quầy kệ được trưng bày,
Nhận dạng triển khai theo chuỗi mang lại tính toán cẩn thận để có thể
hiệu quả cho từng cửa hàng nói Giá trưng bày sản phẩm nhiều
3 nhóm yếu tố riêng và ở quy mô toàn hệ thống nhất và dễ nhận biết nhất,
Các thực phẩm tươi sống được
tiềm lực nói chung. Tạo được lòng tin với bán ở Bách hóa xanh đều có mức vừa tầm mắt của người
thành công khách hàng giá cạnh tranh mua hàng với chiều cao
trung bình của người Việt.
• Bên cạnh kênh bán hàng trực
tiếp, BHX đẩy mạnh kênh
thương mại trực tuyến trên
App/ Website Bách Hoá Xanh.
SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI TIỀM LỰC THÀNH CÔNG CỦA BÁCH HOÁ XANH NHÓM YẾU TỐ TRỘI
• Mô hình “thịt tươi - cá lội” cung cấp
thực phẩm tươi sống nội trội.
• Đảm báo chất lượng, nguồn gốc rõ
ràng, giá thậm chí thấp hơn chợ
truyền thống  Đúng tâm lý người
BƯỚC 1 tiêu dùng
• Chọn vị trí cửa hàng cạnh tranh
• Không cần quy mô lớn, chỉ cần đủ để
Nhận dạng bán những sản phẩm phục vụ những
3 nhóm yếu tố nhu cầu thiết yếu của người dân.
tiềm lực • Thế mạnh từ thương hiệu: Là một
thương hiệu của Thế Giới Di Động,
thành công Bách hóa Xanh được thừa hưởng khả
năng mở rộng nhanh chóng đi liền với
khả năng vận hành, triển khai theo
chuỗi mang lại hiệu quả cho từng
cửa hàng nói riêng và ở quy mô toàn
hệ thống nói chung.
• Thái độ chuyên nghiệp, đặt
khách hàng làm trọng tâm (quy chuẩn
như TGDD )
• Mua sắm trên online
(https://www.bachhoaxanh.com)/App
tiện dụng, giao hàng nhanh, thanh
toán thuận tiện.
TIÊU CHÍ VỀ THƯƠNG HIỆU

BÁCH HOÁ XANH CO.OP FOOD VINMART+ SATRAFOOD CHỢ


- Thành lập cuối 2015 - Thành lập cuối 2008 - Thành lập năm 2014 - Thành lập năm 2011 - Chợ truyền thống có
BƯỚC 2 - Thuộc tập đoàn MWG, - Thuộc Liên Hiệp Hợp tác - Thuộc Tập Đoàn Masan - Thuộc Tổng Công ty mặt rất lâu đời
phát triển chủ yếu ở xã Thương Mại - Gần 3000 cửa hàng phủ TM Sài Gòn MTV Satra - Đa phần chợ không
miền Nam. TP. HCM khắp Việt Nam. có thương hiệu do
- Hơn 180 cửa hàng
- Hệ thống có hơn 1800 - Co.op Food ghi dấu ấn là - Trước đó, hệ thống chợ là nơi tập hợp
So sánh với cửa hàng. một chuỗi siêu thị xanh, Vinmart+ thuộc Tập Đoàn phân bổ hầu hết các của nhiều cá nhân
quận huyện của TP.
đối thủ - BHX ghi nhận là chuỗi sạch và tiện lợi. VinGroup. Thương hiệu
HCM
kinh doanh, mua
siêu thị mini có số lượng - Thương hiệu Co.op Food của Vinmart+ gắn liền với bán hàng hoá.
Cạnh tranh khách hàng ghé thăm gắn liền với Co.op Mart thương hiệu Vingroup. - Ra đời cũng lâu - Mỗi cá nhân có
đông nhất. là một hệ thống chiếm - Vinmat+ cũng ghi điểm nhưng lại khá mờ thương hiệu riêng,
- Tuy thương hiệu của lĩnh lớn nhất thị trường mạnh ở thương hiệu thực nhạt trên thị trường nhưng không phổ
Bách Hoá Xanh gắn liền bán lẻ, đặc biệt ở TP. phẩm của VinEco được biến. Trừ một số
với công ty mẹ MWG HCM bán tại đây. bán lẻ vì tốc độ phát chợ cũng khá nổi
nhưng người tiêu dùng - Độ phủ của Vinmart+ là triển chuỗi còn khá tiếng vì có sự đặc
đang định hình BHX là điều không cần bàn cãi chậm. Chính sách bán thù riêng lâu đời
một mô hình chợ cách nhưng vì không đa dạng hàng cũng không có của nơi đó.
tân với nhiều ưu điểm. sản phẩm, ít thực phẩm nhiều đặc biệt nên
tươi sống nên Vinmart+ cũng chưa ghi điểm
chưa thật sự là nơi nhiều đối với người tiêu
người tiêu dùng
tìm đến. dùng.
TIÊU CHÍ VỀ GIÁ VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
BÁCH HOÁ XANH CO.OP FOOD VINMART+ SATRAFOOD CHỢ
• Giá tương đương với chợ • Giá cả cũng cao hơn so với • Giá cao hơn nhiều so với Chất lượng và giá • Giá rẻ
mặt bằng chung và BHX thị trường cả ở mức trung
• Mặt hàng đa dạng, tỷ trọng Chất lượng hàng
bình khá, không • hoá khó xác
đồ tươi sống và hoa quả nhập • Hàng thực phẩm tươi chất • Chất lượng của thực phẩm
khẩu cao lượng khá ổn định được tươi tốt, do Vinmart+ là có gì đặc biệt. minh được
lựa chọn từ các nhà cung đơn vị phân phối các sản nguồn gốc uy
• Chất lượng 30% đạt Vietgap. cấp có thương hiệu uy tín. phẩm của VinEco. Hàng hoá cũng có tín.
Chất lượng không đồng đều sự đa dạng
BƯỚC 2 đối với cùng một loại sản • Thực phẩm khô và hàng • Ngoài ra có nhiều sản nhưng không
phẩm nếu thuộc nhiều nhà tiêu dùng mang tên phẩm đạt tiêu chuẩn nhiều.
cung cấp khác nhau, được xác thương hiệu Co.op.  GlobalGap hay thực phẩm
So sánh với minh nguồn gốc rõ ràng hữu cơ.
đối thủ nhưng cũng chưa nổi bật.

Cạnh tranh
TIÊU CHÍ VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ TIỆN LỢI KHI MUA HÀNG
• Dịch vụ khách hàng khá tốt, • Không gian nhỏ, diện tích • Cửa hàng khá sạch sẽ vì Mặt bằng khá • Không gian
nhân viên thân thiện, thao tác trưng bày sản được tận không bán nhiều thực rộng rãi, trưng không được sạch
thanh toán nhanh/ hỗ trợ dụng tối đa  trải nghiệm phẩm tươi sống bày hàng không sẽ. người đi mua
thanh toán bằng nhiều của khách hàng không tốt • Trải nghiệm khách khá tốt quá nhiều nên thường đông,
phương vì không quá nhiều lượt không gian khá không trật tự. 
• Được tích điểm chung với thoả mái.
• Không gian cửa hàng rộng, hệ thống Co.op Mart là khách ghé mua cùng một
Hàng tươi sống •
Không có chính
thoải mái trong việc lựa chọn một ưu thế lớn. thời điểm nên mặc dù sách giao
hàng hoá. không gian nhỏ cũng cũng không phải hàng /mua hàng
không nhiều bất tiện. điểm mạnh trực tuyến.
• Chính sách giao hàng khá tốt. Có chính sách tích
Không có chính sách khách • Thẻ VinID được tích điểm điểm khách hàng • Đa dạng về thực
hàng thân thiết. và giảm giá thân thiết. phẩm tươi sống
nhất.
PHỐI THỨC THỊ TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHUỖI GIÁ TRỊ

BƯỚC 3 GIÁ SỰ
THÀNH TIỆN LỢI HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
Phân tích SẢN KHI MUA
PHẨM HÀNG Hậu cần đầu vào Cơ sở hạ tầng
chuỗi giá trị
Vận hành Quản trị nhân lực
CHẤT SỰ ĐA Hậu cần đầu ra
Phát triển công nghệ
LƯỢNG DẠNG
Tiếp thị và bán hàng Thu mua
SẢN SẢN
PHẨM PHẨM
HẬU CẦN ĐẦU VÀO VẬN HÀNH
Đối với các mặt hàng nội địa Mọi khâu trong quá trình vận hành của
• Mua hàng từ các nhà cung cấp.
Bách hóa Xanh đều được can thiệp bằng
• Tận dụng sức mạnh chuỗi đàm phán lợi thế
công nghệ.
độc quyền về giá  tạo lợi thế cạnh tranh và • Sử dụng Công nghệ để dự đoán sức mua
“lấn lướt” kênh truyền thống.   từ nhà cung cấp và sức bán của từng siêu thị. 
• Kết nối hợp tác với các Doanh Nghiệp, HTX tại
BƯỚC 3 • Sử dụng công nghệ  trong quy trình nhập hàng,
địa bàn tỉnh để có nguồn cung chất lượng, xuất hàng, phân chia hàng hóa, vận chuyển,
• Được cung cấp hàng từ Công ty thành viên
nhập kho tại từng siêu thị.
Phân tích 4K Farm. (Mặt hàng chủ yếu là Rau Sạch) • Tuy nhiên khâu vận hành cũng đã gặp phải
chuỗi giá trị những khó khăn khi dự báo không chính xác
Đối với các mặt hàng nhập khẩu nước ngoài  hành vi của người tiêu dùng.
Hoạt động chủ yếu
Nhập khẩu trực tiếp từ các vùng trồng khắp nơi
trên thế giới, không thông qua trung gian
Logistics đầu vào
Sản lượng luân chuyển hàng hoá  là 150 triệu sản • Khâu vận hành của BHX rất hiệu quả,
phẩm/tháng khó khăn trong kiểm soát cung ứng đảm bảo tốt việc nhập hàng, tồn kho và
hàng hóa và tăng doanh thu trong đầu năm 2021. phân phối các sản phẩm đến các cửa hàng.
• Phối hợp chặt chẽ với khâu hậu cần đầu ra
từ việc đánh giá, dự đoán được nhu cầu
tiêu thụ các mặt hàng tại các cửa hàng
• BHX đã hợp tác rất tốt với các nhà cung cấp cụ thể
từ các công ty lớn cho đến các DN nhỏ, hợp  cung cấp các mặt hàng với số lượng
tác xã địa phương để có nguồn cung hàng phù hợp để đảm bảo nguồn cung hàng và
chất lượng. hạn chế việc tồn kho.
• BHX luôn có những đánh giá, điều chỉnh, thay • Tuy nhiên cũng đã gặp phải những sai lầm
đổi phù hợp để đảm bảo khâu hậu cần đầu trong việc dự đoán hành vi của người tiêu
vào được diễn ra với hiệu suất tốt. dùng.
HẬU CẦN ĐẦU RA TIẾP THỊ BÁN HÀNG
• 1895 cửa hàng, phủ rộng  ở 25 tỉnh thành chủ • Đội ngũ nhân viên vào cuối 2020: hơn 24.000
yếu khu vực phía Nam và Tây Nguyên. TP. HCM nhân viên. 
với hơn 559 cửa hàng là thị trường lớn nhất của • Phục vụ khách hàng từ 6h - 21h30 tất cả các
BHX và duy trì tốc độ mở trung bình 30 ngày trong tuần và cả ngày lễ.  
BƯỚC 3 cửa hàng/tháng dự kiến sẽ có 2000 cửa hàng • Chính sách giảm giá và miễn phí giao hàng để
vào cuối 2021.   thúc đẩy việc mua hàng. 
• Gần 8000 mặt hàng (Cửa hàng mô hình 5 tỷ) • Có các chương trình như “ Deal sốc mỗi ngày”
Phân tích • Với cửa hàng mô hình tiêu chuẩn khoảng 5500 các mặt hàng sẽ được giảm giá từ 5-50%.
chuỗi giá trị mặt hàng. 
Hoạt động chủ yếu • Đối với mảng online, hiện trang Web
Bachhoaxanh.com trưng bày hơn 10.000
mặt hàng để khách hàng ngắm nghía và
lựa chọn, đóng góp 3% trong tổng doanh thu
của chuỗi BHX

• BHX đang cố gắng mở rộng hệ thống


cửa hàng để phục vụ thật nhiều khách hàng,
Hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng tại
giúp khách hàng mua hàng một cách tiện lợi
BHX đang hoạt động khá tốt, hỗ trợ chặt chẽ
hơn
cho khâu đầu ra, góp phần gia tăng sự hài lòng
• Số liệu kinh doanh cũng chứng minh BHX đã
của khách hàng và cải thiện kết quả kinh doanh.
dành được tình cảm của khách hàng, và đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng. 
CƠ SỞ HẠ TẦNG
Hệ thống cửa hàng
• 4KFarm- Chi nhánh Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao của BHX: Không thuốc trừ sâu, không chất tăng trưởng, không giống
biến đổi gen, không chất bảo quản. 
• Kho hàng trung tâm ở Tp.HCM và 1 số kho lạnh ở các tỉnh khác.
• Hơn 1800 điểm bán tại 25 tỉnh thành trên cả nước, có 395 cửa hàng diện tích > 500m2 (cuối T5/2021)
Hệ thống quản trị- tài chính
• Nguồn lực tài chính: từ Công ty mẹ MWG và các khoản vay tài chính. Vốn điều lệ của BHX là 3.629 tỷ đồng vào cuối 2020.
BƯỚC 3 • Hệ thống quản trị: BHX được thừa hưởng toàn bộ năng lực và kinh nghiệm của Ban lãnh đạo MWG cùng với đội ngũ quản lý
trong việc hoạch định chiến lược, triển khai, thực hiện kế hoạch, vận hành, mở rộng và phát triển một chuỗi cửa hàng
Phân tích  Nền tảng cơ sở giúp cho BHX đạt được mục tiêu đã đề ra.
chuỗi giá trị QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Hoạt động Hỗ trợ
TRIẾT LÝ CHÍNH SÁCH PHÚC LỢI
"MWG không có + Mua hàng nội bộ với giá ưu đãi
TUYỂN DỤNG
người sử dụng lao 5 GIÁ TRỊ CỐT LÕI + Gói bảo hiểm sức khỏe đặc biệt
động và người lao CỦA NHÂN VIÊN + Tổ chức hoạt động vui chơi gắn kết…
Nhiều năm liền, Thế
động. MWG chỉ có
Giới Di Động luôn ở
một thủy thủ  đoàn 1. Tận tâm với  khách CHÍNH SÁCH
ngôi vị đầu bảng dành
80.000 người cùng ra hàng LƯƠNG THƯỞNG VÀ THĂNG TIẾN
cho Môi trường làm
khơi đánh cá và cùng 2. Chính trực Chính sách phù hợp, rõ ràng, tạo động lực
việc tốt nhất Việt
chia sẻ thành quả" 3. Máu lửa trong và tăng sự gắn kết
Nam
công việc
(HR awards 2018) 
"Mọi thứ chi ra đều là 4. Yêu thương hỗ trợ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN
phí, nhưng có 2 khoản đồng đội + Bộ phận Đào tích cực triển khai nhiều 
Đến cuối 2020: Số
chi không phí là chi 5. Trung thực tiền bạc khóa học với đa dạng nội dung.
lượng nhân viên hơn
cho nhân viên và và mối quan hệ + NV cửa hàng tập trung đào tạo kiến thức
24.000 người
khách hàng"- Chủ sản phẩm, kỹ năng bán hàng/ kỹ năng mềm
tịch Nguyễn Đức Tài. + NV hỗ trợ đào tạo kỹ năng mềm
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THU MUA
BHX triển khai mô hình nông nghiệp công nghệ Sản phẩm FMCGs : BHX đang cải thiện các điều
cao 4KFarm khoản với nhà cung cấp hàng FMCGs để tối đa
Sứ mệnh của 4Kfarm: Cung cấp cho khách hàng hóa biên lợi nhuận.
thực phẩm an toàn, tốt cho sức khỏe và mang Sản phẩm tươi sống: BHX có đội ngũ chuyên thu
BƯỚC 3 lại cuộc sống thịnh vượng hơn cho người nông mua sản phẩm tươi sống từ các hộ nông dân,
dân. đồng thời phát triển mạnh dự án 4Kfarm.
Phân tích + Phát triển kênh bán hàng online
+ Đầu tư máy móc công nghệ cho kho lạnh
chuỗi giá trị + Mở rộng nhiều kho bãi để hỗ trợ việc giao
Hoạt động Hỗ trợ
hàng nhanh chóng và tiện lợi đến tay người
tiêu dùng.

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG


CỦA HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHÍNH YẾU

Với nền tảng vững chắc từ Cơ sở hạ tầng, chính sách nhân sự hấp dẫn cùng với việc phát triển công nghệ
vào chuỗi giá trị đã tạo ra thương hiệu, uy tín, chất lượng sản phẩm cho BHX, điều này giúp cho khâu tiếp
thị bán hàng và dịch vụ trở nên thuận lợi và gia tăng niềm tin của người tiêu dùng . Đồng thời với đội ngũ
quản lý có năng lực và kinh nghiệm giúp cho BHX luôn được vận hành một cách trơn tru và hiệu quả.
ĐIỂM MẠNH
Năng lực sản xuất ĐIỂM YẾU
Bách hoá xanh có thể tự sản xuất các thực phẩm như
rau củ với mô hình nông nghiệp công nghệ cao 4KFarm Năng lực nghiên cứu và phát triển
sản phẩm nhãn hiệu riêng
Công nghệ
BƯỚC 4 Giúp quá trình vận hành diễn ra tốt
Việc phát triển sản phẩm nhãn hiệu
riêng mang lại lợi ích lớn cho người
tiêu dùng, đặc biệt là về mặt giá cả.
Điểm mạnh Tiềm lực tài chính và thương hiệu Các sản phẩm NHR luôn có mức giá
BHX có khả năng mở rộng nhanh chóng
Điểm yếu thấp hơn sản phẩm cùng loại 5% -
30%.
nguồn Hoạt động tiếp thị bán hàng Các chi phí khác như mẫu mã, bao
nhân lực Giúp BHX thu hút và giữ chân được khách hàng bì… cũng được tiết giảm tối đa.

Năng lực kiểm soát chi phí cung ứng


hàng hoá , chất lượng sản phẩm
+ Công tác hậu cần logistics cho ngành
bách hoá rất phức tạp. Và gây ra khó
khăn cho BHX trong việc kiểm soát
cung ứng hàng hóa.
+ Về tình hình kinh doanh, dự tính lạc
quan nhất, phải cần thêm 2 năm nữa
chuỗi BHX mới có lợi nhuận ròng.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH Phân loại
Mức độ quan trọng -1 điểm yếu lớn nhất Số điểm quan trọng
MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG STT Các yếu tố bên trong - 0.0 không quan trọng -2 điểm yếu nhỏ nhất <2,5 yếu về nội bộ
- 1,0 rất quan trọng -3 điểm mạnh nhỏ nhất > 2.5 mạnh về nội bộ
-4 điểm mạnh lớn nhất

MÔ HÌNH IFE   1 2 3 4
Nhân tố chuẩn
1 Thị phần 0.1 3 0.3
2 Cơ sở hạ tầng 0.03 3 0.09
NHẬN XÉT Hình ảnh thương hiệu, vị thế thị
Số điểm quan trọng nội bộ là 3 trường 0.05 3 0.15
2.97 4 Chỉ số tài chính, khả năng thu lợi 0.05 3 0.15
 Chứng tỏ nội bộ của công ty
mạnh, thể hiện qua kết quả 5 Nguồn lực tài chính 0.05 4 0.2
những năm qua doanh số luôn 6 Sự đa dạng sản phẩm 0.1 3 0.3
tăng trưởng đều, các điểm mới
luôn được mở rộng quy mô Nhân tố trội
chiếm lĩnh thị phần khu vực 7 Gía cả cạnh tranh 0.1 3 0.3
TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh
8 Có nguồn gốc xuất sứ hàng hóa 0.05 3 0.15
miền Tây Nam bộ, Tây Nguyên.
9 Vị trí thuận tiện 0.12 3 0.36
10 Chất lượng sản phẩm tươi sống 0.12 3 0.36
11 Quảng bá tiếp thị hình ảnh tốt 0.05 3 0.15
12 Ứng dụng công nghệ 0.05 3 0.15
13 Dịch vụ giao hàng tận nơi 0.08 2 0.16
14 Nhân viên phục vụ chuyên nghiệp 0.05 3 0.15
  TỔNG CỘNG 1 42 2.97
PHẦN 4: CÁC VẤN ĐỀ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH HIỆN TẠI
Các vấn đề mô hình này gặp phải
Chiến lược giá trong phạm vi rộng
• Đối tượng khách hàng: nội trợ mua
các sản phẩm thiết yếu cho gia đình - Bán thực phẩm cá tươi sống sẽ cần phải bố trí
và người tiêu dùng bình dân thêm các quầy  gia tăng chi phí.
• Mục tiêu: Lấy khách hàng từ - Tỷ lệ thực phẩm hư hỏng cao  giải quyết
chợ truyền thống thay, các chuỗi bằng cách giảm giá
siêu thị hiện đại. BHX đã triển khai mô hình “Cá lội – Thịt
- Đảm bảo về nguồn cung thực phẩm Bảo
• Chiến lược: cung cấp các sản phẩm tươi – Rau xanh mướt” tại rất nhiều
chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ cửa hàng. quản cũng như chi phí vận chuyển sẽ tăng cao.
rõ ràng, với mức giá tương đương ở + Tại mỗi siêu thị Bách Hóa Xanh sẽ Các vấn đề Bách Hóa Xanh đang gặp phải giai
Chợ, với chất lượng dịch vụ tốt hơn. lắp đặt một hệ thống hồ cá nước ngọt đoạn khủng hoảng hiện nay
đơn giản, trong mỗi hồ sẽ nuôi 1 loại + Việc tăng giá các mặt hàng.
Các vấn đề của chiến lược cạnh tranh cá nước ngọt
+ Việc tính sai đơn hàng của khách (Số lượng, số
hiện tại. + Về “Thịt tươi”, thịt được để nguyên
+ Giá các mặt hàng của BHX vẫn khối lớn, Siêu thị cung cấp nhiều loại thịt tiền)
cao hơn so với ở chợ, cụ thể là các tươi ngon được nhập mới mỗi ngày, + Việc bán sản phẩm quá hạn sử dụng, không
mặt hàng tươi sống như rau, củ, thịt cá. mỗi loại thịt được trưng bày ở các niêm yết giá.
+ Chất lượng các mặt hàng tươi sống khu vực riêng cho khách hàng dễ + Giá trên hóa đơn cao hơn giá niêm yết.
chưa ổn định lựa chọn. Sau khi chọn được khối thịt
Nguyên nhân của vấn đề
+ Sự đa dạng sản phẩm muốn mua, bạn có thể yêu cầu nhân viên
. cắt nhỏ để tiện chế biến. + Sự đứt đoạn của chuỗi cung ứng dẫn đến giá
+ Rau xanh mướt: Khách hàng lựa chọn các mặt hàng tươi sống tang.
tùy thích rau tươi xanh + Sự thiếu hụt trong nhân sự dẫn đến chất lượng
Khách hàng muốn mua loại nào, cho loại phục vụ kém.
rau đó vào túi nilon, cân lên và tính tiền.
+ Sự quá tải dẫn đến sai sót.
O: Các CƠ HỘI T: Các ĐOE DỌA
1. Nhu cầu sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc xuất 1.Thực phẩm không rõ nguồn gốc, chất lượng không
xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng ngày càng tăng. đảm bảo với giá rẻ.
2. Thị trường ngành bán lẻ thực phẩm vô cùng tiềm 2. Việc kiểm soát, xử lý và các quy định của pháp luật,

PHẦN 5: năng. (Quy mô ước tính 70 tỷ đô), phần lớn thị phần
thuộc về chợ truyền thống và tiệm tạp hóa.(75%)
3. Người tiêu dùng sẵn sàng trả một mức giá cao hơn
cơ quan chức năng về thực phẩm bẩn, không rõ
nguồn gốc còn nhiều hạn chế.
3. Thói quen mua hàng ở Chợ ( Gần gũi, tiện lợi,

MA TRẬN SWOT cho các sản phẩm sạch - an toàn- chất lượng cao.
4. Nhu cầu về thực phẩm nhập khẩu tăng trưởng.
5. Nhu cầu mua thực phẩm online bắt đầu có sự phát
nhanh chóng).
4. Sản phẩm của Chợ đầy đủ, đa dạng, tươi sống.
5. Sự gia nhập của các chuỗi bán lẻ hàng đầu thế giới.

CỦA BÁCH HÓA triển.


6. Một bộ phận người tiêu dùng ngày càng quan tâm
và sử dụng thực phẩm Organic.
6. Doanh nghiệp phải nắm bắt các thông tin, tình
hình chính trị xã hội, các quy định chính phủ nhà
nước, giải quyết tốt các khiếu nại của người dân để
XANH 7. Tiêu thụ thực phẩm chay tăng mạnh: Thịt chay, lẩu
chay...
hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi.
7.  Sự cạnh tranh của các thương hiệu lớn về nền
tảng online cũng rất khốc liệt

S: Các ĐIỂM MẠNH +S389,O2:Tiếp cận và phục vụ nhiều phân khúc khách + S5689,T3: Sử dụng thế mạnh và Marketing để thu
1. Ban quản trị giỏi, giàu kinh nghiệm hàng. hút khách hàng và thay đổi thói quen mua sắm đối
2. Đội ngũ nghiên cứu thị trường giỏi với chợ truyền thống
3. Đội ngũ bán hàng, thu mua trẻ, năng động, tài +S12457,O2:Tận dụng thế mạnh để mở rộng chuỗi,
năng, phục vụ chuyên nghiệp gia tăng doanh thu và thị phần trên thị trường bán lẻ. + S3410,T12: Nâng cao chất lượng sản phẩm và bán
4. Tiềm lực tài chính mạnh với mức giá thấp nhất có thể để chinh phục khách
5..Thương hiệu uy tín +S8910,O134:Tiếp tục đáp ứng tốt các yêu cầu ngày hàng.
6. Công nghệ và Marketing càng đa dạng của khách hàng. + S135,T6: Tăng cường đào tạo, nhân lực để ứng phó
7. Quy mô chuỗi lớn, phủ khắp dễ tiếp cận với những tình huống khẩn cấp.
8. Sản phẩm đảm bảo nguồn gốc xuất xứ,an toàn, uy +S456,O5: Tận dụng thế mạnh để đáp ứng nhu cầu
tín. mua hàng online ngày càng gia tăng của bộ phận +S234,O4: Nghiên cứu nhu cầu khách hàng để cung
9. Dịch vụ tốt, thanh toán tiện lợi, giờ mở cửa linh khách hàng. cấp đầy đủ các thực phẩm mà khách hàng có mức độ
hoạt. tiêu dùng cao.
10.Có khả năng tiếp cận các nhà cung ứng lớn và
nước ngoài.
O: Các CƠ HỘI T: Các ĐOE DỌA
1. Nhu cầu sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc xuất 1.Thực phẩm không rõ nguồn gốc, chất lượng không
xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng ngày càng tăng. đảm bảo với giá rẻ.

PHẦN 5: 2. Thị trường ngành bán lẻ thực phẩm vô cùng tiềm


năng. (Quy mô ước tính 70 tỷ đô), phần lớn thị phần
thuộc về chợ truyền thống và tiệm tạp hóa.(75%)
2. Việc kiểm soát, xử lý và các quy định của pháp
luật, cơ quan chức năng về thực phẩm bẩn, không
rõ nguồn gốc còn nhiều hạn chế.

MA TRẬN SWOT 3. Người tiêu dùng sẵn sàng trả một mức giá cao
hơn cho các sản phẩm sạch - an toàn- chất lượng
cao.
3. Thói quen mua hàng ở Chợ ( Gần gũi, tiện lợi,
nhanh chóng).
4. Sản phẩm của Chợ đầy đủ, đa dạng, tươi sống.

CỦA BÁCH HÓA 4. Nhu cầu về thực phẩm nhập khẩu tăng trưởng.
5. Nhu cầu mua thực phẩm online bắt đầu có sự
phát triển.
5. Sự gia nhập của các chuỗi bán lẻ hàng đầu thế
giới.
6. Doanh nghiệp phải nắm bắt các thông tin, tình
XANH 6. Một bộ phận người tiêu dùng ngày càng quan
tâm và sử dụng thực phẩm Organic.
7. Tiêu thụ thực phẩm chay tăng mạnh: Thịt chay,
hình chính trị xã hội, các quy định chính phủ nhà
nước, giải quyết tốt các khiếu nại của người dân để
hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi.
lẩu chay... 7.  Sự cạnh tranh của các thương hiệu lớn về nền
tảng online cũng rất khốc liệt

W: Các điểm yếu + W6,O2: Gia tăng thêm các cửa hàng ở phạm vi lớn + W1,T6: Bổ sung nhân lực cho các hệ thống vận
1.  Chuỗi cung ứng phức tạp, chưa ổn định hơn cũng như mở rộng  đến các tỉnh thành tiềm hành của công ty, tránh buôn bán khi cửa hàng chưa
2. Giá thành sản phẩm chưa đủ cạnh tranh. năng. sẵn sàng dù cho sức mua cao.
3. Chất lượng sản phẩm không đồng đều, đa dạng, + W123,O12: Tạo mối quan hệ bền vững với nhà
như Chợ cung cấp bằng những chiến sách có lợi cho đôi bên. + W123,T3:Tinh gọn mạng lưới các nhà cung cấp để
4. Năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhãn + W1,O123: Chiêu mộ thêm nhân sự người tài năng hàng hóa cung cấp hiệu quả hơn nhằm cải thiện
hiệu riêng hạn chế. ở những bộ phận chuỗi cung ứng.  chất lượng với giá bán cạnh tranh để thu hút khách
5. Việc kiểm soát chi phí yếu. + W45,O2 Xây dựng và phát triển các sản phẩm hàng. 
6. Phạm vi hoạt động chỉ chủ yếu ở miền Nam. nhãn hiệu riêng, để tạo lợi thế cạnh tranh về giá và
cải thiện lợi nhuận biên. + W134,T123: Phát triển các sản phẩm nhãn hiệu
riêng chất lượng, tạo được sự tin tưởng đối với
khách hàng.
PHẦN 6: MÔ HÌNH CANVAS VÀ ĐỀ XUẤT
Hoạt động chính Quan hệ khách hàng
-Thu mua - Lấy khách hàng làm nền
- Phân phối tảng
Đối tác chính - Sắp xếp, trưng bày. Giá trị cung cấp cho khách - Sự thấu hiểu khách hàng Phân khúc khách hàng
- Bán hàng hóa trực tiếp tại hàng - Nhân viên hỗ trợ nhiệt
- Nhà cung cấp mặt hàng cửa hàng và trên nền tảng tình.
khô: Vinamil, Kinh Đô, Coca, online, - Mang lại trải nghiệm mua - Người dân có thu nhập
Lộc trời... - Giao hàng. sắm tốt, nhanh, đơn giản và Các kênh thông tin và kênh trung bình, thấp
- Nhà cung cấp hàng tươi thuận tiện. phân phối - Người quan tâm nhiều
sống: Hộ nông dân và hợp - Cung cấp cho khách hàng - Các kênh thông tin: báo đến nguồn gốc xuất xứ,
tác xã địa phương, 4K Farm. sản phẩm đa dạng và tươi chí,banner, tờ rơi, đảm bảo an toàn và chất
- Nhà cung cấp hệ thống sạch với mức giá hợp lý. Facebook, trang lượng sản phẩm.
quản lý doanh nghiệp, phần - Dịch vụ bán hàng chuyên bachhoaxanh.com, trang - Người có nhu cầu mua
mềm. nghiệp. MWG... những loại thực phẩm nhập
- Đối tác xây dựng chuỗi cửa - Kênh phân phối: Hệ thống khẩu: Trái cây, thịt, cá...
hàng. chuỗi cửa hàng: 1.888 cửa
Nguồn lực chính hàng và các kho lạnh, đội
- Chuỗi cửa hàng: 1.888 cửa ngũ giao hàng.
hàng và các kho lạnh.
- Nguồn nhân lực: 24.000
nhân sự
- Nguồn lực tài chính: MWG
PHẦN 6: MÔ HÌNH CANVAS VÀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ XUẤT NGẮN HẠN ĐỀ XUẤT DÀI HẠN
• Hỗ trợ NLĐ, tăng lương, tăng số lượng Giá trị cung cấp cho khách hàng
nhân viên hỗ trợ chia theo khung giờ (ca) • Duy trì và cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ hiện có.
phù hợp giúp nhân viên tránh quá tải • Tăng cường công tác kiểm soát chất lượng hàng hoá, áp dụng hệ thống quét mã vạch, thông báo
dẫn đến nhiều sai sót trong thời gian hạn sử dụng của các mặt hàng.
qua.
• Thắt chặt khâu quản lý kiểm soát • Áp dụng thêm các phương thức thanh toán hiện đại, linh hoạt: Momo, Zalopay…
• Phát triển các dòng sản phẩm cao cấp dành cho phân khúc khách hàng có thu nhập cao.
hàng hóa và quản lý nội bộ vùng các
chi nhánh BHX để đảm bảo chất lượng Quan hệ khách hàng
hàng hóa. • Tôn trọng và lắng nghe ý kiến khách hàng, tạo cho khách hàng những ấn tượng tốt.
• Nổ lực đàm phán nhà phân phối để • Tăng dịch vụ hậu mãi, đề xuất áp dụng khách hàng thân thiết để tăng sự trung thành đối với
nhập nông sản với giá hợp lý nhất khách hàng
cung ứng thị trường Dòng doanh thu
Phát triển sản phẩm nhãn hiệu riêng để cải thiện biên lợi nhuận, gia tăng giá trị thương hiệu.
Đối tác
Xây dựng mối quan hệ hợp tác bền vững với các đối tác cung ứng nguồn tươi sống, để đảm bảo
chuỗi cung ứng diễn ra tốt, đảm bảo chất lượng hàng hóa.
Hoàn thiện chuỗi cung ứng
Sớm lên kế hoạch phát triển chuỗi cung ứng riêng để kiếm soát được chi phí, linh động trong khâu
vận hành.
Xử lý khủng hoảng truyền thông
Cần có một bộ phận truyền thông dày dạn kinh nghiệm và linh động ứng biến nhằm tránh những sự
cố không hay, ảnh hưởng trực tiếp đến thương hiệu BHX nói riêng và TGDD nói chung.
THANK
YOU!

You might also like