Professional Documents
Culture Documents
Ảnh địa 6
Ảnh địa 6
37.393.000/13.929.000
4.641 1.439.323.000 –
[note 1]
Châu Á 104.1 – Vùng thủ đô Tōkyō/
Trung Quốc Vùng đô thị Tōkyō
22.043.000/12.176.000
Mỹ Latinh 24.1 653 212.559.000 – Brazil – Đại đô thị São Paulo/
São Paulo
23.724.000/8.323.000
Bắc Mỹ [note 2]
14.9 368 331.002.000 – Hoa Kỳ – Vùng đô thị New York
/Thành phố New York
Đặc điểm Rừng mưa nhiệt đới Rừng nhiệt đới gió mùa
Sinh thái - Khí hậu: Hình thành ở nơi - Khí hậu: Có một mùa mưa và
mưa nhiều quanh năm. một mùa khô rõ rệt.
- Rừng rậm rạp, có 4-5 tầng. - Cây trong rừng rụng lá vào
mùa khô. Rừng thấp và ít tầng
hơn ở rừng mưa nhiệt đới.
Phân bố Lưu vực sông A-ma-dôn (Nam Đông Nam Á, Đông Ấn Độ,…
Mỹ), lưu vực sông Công-gô
(châu Phi) và một phần Đông
Nam Á.
2. Bảo vệ rừng nhiệt đới
- Vai trò
+ Rừng nhiệt đới hết sức quan trọng đối với việc ổn định khí hậu Trái Đất.
+ Nơi bảo tồn đa dạng sinh học, nguồn dược liệu, thực phẩm và gỗ,...
- Hiện trạng
+ Diện tích rừng nhiệt đới đang giảm ở mức báo động.
+ Mỗi năm mất đi 130 nghìn km2.
- Nguyên nhân
+ Cháy rừng.
+ Các tác động tiêu cực của con người.
- Giải pháp
+ Sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ rừng một cách tiết kiệm và hợp
lí.
+ Tăng cường trồng, bảo vệ và phát triển rừng.
Phần mở đầu
Các cơ thể sống tồn tại và phát triển ở các môi
trường khác nhau, đã tạo nên sự khác biệt, tính đa dạng
của sinh vật trên Trái Đất.
Vậy sự đa dạng của sinh vật trên Trái Đất biểu hiện
như thế nào?
Quan sát hình 1, em hãy kể tên một số loài vi sinh vật ở các
vùng biển trong đại dương
• Một số loài vi sinh vật ở các vùng biển trong đại dương:
* San hô
* Tảo và thực vật: tảo, rong biển, thực vật có hoa
* Động vật và các dạng sống khác: một số loài động vật có xương
sống: chim biển, hải cẩu, rùa biển, cá, cá voi, và rắn biển
* Động vật không xương sống: mực ống, sên biển, bạch tuộc,
sao biển, cầu gai, hải sâm, sứa, ...
* Vi khuẩn, nấm, vi tảo, protozoa, trứng cá, và nhiều loại ấu
trùng khác
•Sự đa dạng của sinh vật dưới đại dương:
Sinh vật ở đại dương vô cùng phong phú, đa
dạng. Ở các vĩ độ và độ sâu khác nhau sẽ có sự
khác nhau về nhiệt độ, độ muối, áp suất, ảnh
sáng, nồng độ oxy, dẫn đến sự đa dạng của các
loài sinh vật.
a) Thực vật
• Giới thực vật trên lục địa hết sức phong phú, đa dạng, có
sự khác biệt rõ rệt giữa các đới khí hậu. Tuỳ theo điều
kiện khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa) mà ở
từng đới xuất hiện các kiểu thảm thực vật khác nhau.
- Ở đới nóng có rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió
mùa, xa van,...
- Ở đới ôn hoà có rừng lá rộng, rừng lá kim, thảo nguyên,
rừng cận nhiệt đới,...
- Ở đới lạnh có thảm thực vật đài nguyên.
Kể tên một số loài thực vật, động vật ở các đới mà
em biết
- Đới nóng:
+ Động vật: ngựa, khỉ, nai, voi, hươu, tê giác, tuần
lộc, sóc, dê..
+ Thực vật: Xa van, cây dừa, cây bàng, cây cao su, hồ
tiêu, bông, lúa, khoai, ngô...
- Đới lạnh:
+ Động vật: hải cẩu, chim cánh cut, tuần lộc, gấu
trắng, cá voi, cáo bạc, ...
+ Thực vật: cỏ, rêu, địa y, cây lá kim
b) Động vật
• Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật, do
động vật có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tuy
nhiên, giới động vật trên các lục địa cũng hết sức phong
phú, đa dạng, có sự khác biệt giữa các đới khí hậu. Ví dụ:
Trong rừng mưa nhiệt đới, có nhiều loài leo trèo giỏi, nhiều côn
trùng và chim; xa van và thảo nguyên có nhiều loài ăn cỏ, chạy
nhanh như ngựa, linh dương, và các loài ăn thịt như sư tử, linh
cầu,... ở đời lạnh là các (oài động vật thích nghi với khí hậu
lạnh bằng cách ngủ đồng hay di cư theo mùa như gấu trắng,
ngỗng trời,... Ở sa mạc có các loài chịu được nóng và khô hạn
như bọ cạp rắn, lạc đà,..
Nêu sự khác nhau về thực vật giữa rừng mưa
nhiệt đới với rừng lá kim và đài nguyên.
• Rừng mưa nhiệt đới: cây cối rậm rạp, xanh tốt,
thành phần loài phong phú, từ cây cỏ, dây leo,
cộng sinh, kí sinh và cây gỗ lớn.
• Rừng lá kim: cây thân gỗ, thành phần loài ít.
• Đài nguyên: không có cây thân gỗ, chủ yếu các
loài thân cỏ, rêu, địa y thấp lùn, thưa thớt.
1/ Hãy trình bày sự đa dạng của sinh vật trên Trái
Đất
Bài làm:
1./Sinh vật trên Trái Đất hết sức đa dạng
• Sinh vật dưới đại dương: có cả thực vật và động
vật; thành phần loài khác nhau, thay đổi theo
vùng biển và độ sâu.
• Sinh vật trên lục địa: khác nhau ở mọi nơi trên
Trái Đất do điều kiện về nhiệt độ, lượng mưa khác
nhau, nên thực vật hết sức đa dạng, đi kèm là các
loài động vật.
2/ Có nhiều loài sinh vật đang đứng trước nguy cơ
bị tuyệt chủng. Theo em nguyên nhân do đâu?
Hãy đề ra một số biện pháp để bảo vệ các loài đó
- Nguyên nhân các loài sinh vật đứng trước
• Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.
• Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.
• Kể được tên và xác định được trên bản đồ một số nhóm
đất điển hình ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới.
• Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ đất.
• Đất là một trong các thành phần tự nhiên của Trái
Đất. Sự sống trên Trái Đất được bao bọc, nuôi
dưỡng và phát triển nhờ đất.
• Em có biết:
-Đất gồm những thành phần nào? -
Đất được hình thành như thế nào?
-Trên Trái Đất có bao nhiêu nhóm đất điển hình?
1. Các tầng đất
• Đất: là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề
mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì .
- Gồm 3 tầng:
+ Tầng chứa mùn
+ Tầng tích tụ
+ Tầng đá mẹ
• 2. Thành phần của đất
Đất bao gồm nhiều thành phần:
+khoáng,
+chất hữu cơ,
+ không khí
+ nước.
Tỉ lệ các thành phần trong đất thay đổi tuỳ
thuộc vào điều kiện hình thành đất ở từng nơi.
• 3. Các nhân tố hình thành đất
• Đất được hình thành do tác động đồng thời của năm nhân tố: đá mẹ, khí hậu,
sinh vật, địa hình và thời gian.
• Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đất hình thành trên các
loại đá mẹ khác nhau sẽ có tính chất và màu sắc khác nhau.
• Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa) tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây khó
khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
• Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất. Vi sinh vật phân huỷ
xác động, thực vật để hình thành mùn. Động vật sống trong đất có tác dụng làm
đất tơi xốp hơn.
• Địa hình (đặc biệt là độ cao và độ dốc) ảnh hưởng tới độ dày của tầng đất và độ
phì của đất.
• Thời gian: Trong cùng một điều kiện hình thành như nhau, nơi có thời gian hình
thành đất lâu hơn, sẽ có tầng đất dày hơn.
• Câu 2. Tại sao để bảo vệ đất, chúng ta phải phủ
xanh đất trống, đồi núi trọc.
Trả lời:
• Để bảo vệ đất, chúng ta phải Phải phủ xanh đất
trống, đồi núi trọc vì lớp phủ thực vật sẽ hạn chế
quá trình rửa trôi đất làm mất chất dinh dưỡng trong
đất. Lớp phủ bể mặt sẽ cung cấp các chất hữu cơ
quan trọng để bổ sung lượng mùn, giữ nước làm
đất không bị khô, thiếu nước.
Câu 3. Con người có tác động như thế nào đến sự biến đổi
đất.
Trả lời:
- Con người làm cho đất tốt hơn nhờ các biện pháp tăng
độ phì của đất:
•Phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
•Canh tác đất hợp lí.
•Bón phân hữu cơ.
•Không sử dụng phân hoá học.
•Luân canh, xen canh, cho đất có thời gian tái tạo,...
- Con người làm cho đất xấu đi do sử dụng thuốc trừ sâu,
khai thác tài nguyên, chặt phá rừng,...
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, em sẽ:
• Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.
• Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng
biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
• Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng
biển.
•Nước mặn chiếm 97,5% khối nước trên Trái Đất,
gần như toàn bộ nằm trong các biển và đại
dương.
• Nước trong các biển và đại dương có nhiệt độ
và độ muối khác nhau theo vĩ độ và luôn vận
động.
Xác định vị trí các đại dương trên hình 1. Cho biết mỗi đại
dương tiếp giáp với các châu lục nào
1/ Đại dương thế giới
-Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn
70% diện tích bề mặt Trái Đất.
-Bao gồm: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ản Độ
Dương và Bắc Băng Dương
• Sự tiếp của đại dương với các châu lục là
• - Thái Bình Dương
• + Phía Tây: châu Á, châu Đại Dương.
• + Phía Đông: châu Mỹ.
• - Đại Tây Dương
• + Phía Tây: châu Mỹ.
• + Phía Đông: châu Âu, châu Phi.
• + Phía Nam: châu Nam Cực.
• - Ấn Độ Dương
• + Phía Bắc: châu Á.
• + Phía Nam: châu Nam Cực.
• + Phía Đông: châu Đại Dương.
• + Phía Tây: châu Phi.
• - Bắc Băng Dương: châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
* Độ muối:
- Nước ở biền và đại dương có vị mặn.
- Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%.
- Ở vùng biển nhiệt đới, độ muối trung bình
khoảng 35-36%o.
- Ở vùng biển ôn đới, độ muối trung bình
khoảng 34-35%o.
Nguyên nhân độ muối của nước biển
không giống nhau:
Tùy thuộc vào lượng nước sông chảy vào
nhiều hay ít, lượng mưa và độ bốc hơi lớn
hay nhỏ,...
* Nhiệt độ:
- Ở vùng biển nhiệt đới nhiệt độ trung bình
trên nước biển dao động từ 24-270C.
- Ở vùng biển ôn đới nhiệt độ trung bình
trên nước biển dao động từ 16-180C.
• 2. Độ muối, nhiệt độ của nước biển
• Em có biết?
• Lượng muối của đại dương thế giới nếu đem rải
đều trên mặt lục địa sẽ tạo nên một lớp dày hơn
150 m.
• Ở đới lạnh, độ muối của nước biển thấp do
nước băng tan và bốc hơi ít. Ở vùng chí tuyến,
độ muối cao do lượng bốc hơi nhiều.
a. Sóng biển :
- Sóng là sự chuyển động tại chỗ của các lớp
nước trên mặt
- Gió là nguyên nhân chính tạo ra sóng. Gió càng
mạnh thì sóng càng lớn
Thủy triều
•Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu
kỳ của các khối nước trong các biển và đại
dương.
•Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt
Trăng và Mặt Trời.
- Triều cường, triều kém.
- Bán nhật triều, nhật triều, triều không đều.
•Em có biết?
Có nơi mỗi ngày thuỷ triều lên, xuống hai lần
(bán nhật triều), có nơi thuỷ triều chỉ lên, xuống
mỗi ngày một lần (nhật triều) hoặc không đều
(có ngày một lần, có ngày hai lần).
• Dòng biển
•Là hiện tượng chuyển động của lớp
nước biển trên mặt tạo thành các dòng
chảy trong các biển và đại dương.
•Được hình thành chủ yếu do tác động
của các loại gió thổi thường xuyên trên
bề mặt Trái Đất.
•Dòng biển nóng, dòng biển lạnh.
Em hãy phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại
Nguyên nhân Được hình thành chủ yếu Được hình thành chủ yếu do Được hình thành chủ
do tác động của gió. Gió sức hút của Mặt Trăng và Mặt yếu do tác động của
thổi càng mạnh và thời Trời. các loại gió thổi
gian càng lâu thì sóng biển thường xuyên trên bề
càng lớn. mặt Trái Đất.
Biểu hiện Sóng bạc đầu, sóng lừng, - Triều cường, triều kém. Dòng biển nóng, dòng
sóng thần,… - Bán nhật triều, nhật triều, biển lạnh.
triều không đều.
• Em có biết?
Ở những vùng ven biển có dòng biển nóng chảy qua
có khí hậu ấm áp, mưa nhiều hơn và ngược lại. Những
nơi gặp gỡ của các dòng biến nóng và lạnh cũng là
những nơi có nguồn hải sản phong phú.
MỤC TIÊU bài học
*Kể tên được các thành phần chủ yếu của thủy quyển
*Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước
*Có y thức sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên nước
l.Thuỷ quyền
- KN: Thuỷ quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nầm trên bề
mặt và bên trong của vỏ Trái Đất;
- Gồm nước ở các đại dương, biển, sông, hồ, đầm lầy, nước dưới đất
(nước ngầm), tuyết, băng và hơi nước trong khí quyền
1/ Quan sát hình 1 và đọc
thông tin trong mục 1, em
hãy:
-Kể tên các thành phần chủ
yếu của thủy quyển
-Cho biết nước ngọt tồn tại
dưới những dạng nào. Nêu
tỉ lệ của từng dạng
* Các thành phần chủ yếu
của thủy quyển: Nước
mặn (97,5%), nước ngọt
(2,5%).
* Nước ngọt tồn tại ở 3
dạng gồm nước ngầm
(30,1%), băng (68,7%), nước
mặt và nước khác (1,2%)
Vòng tuần hoàn lớn của nước
•Nước mưa tồn tại ở ao, hồ, sông, suối,
biển và đại dương, nguồn nước ngầm,...
•Vòng tuần hoàn lớn của nước: Nước
mưa rơi xuống bề mặt đất tồn tại ở:
trong đất, ở sông, hồ,... đại dương, nước
ngầm. Sự vận động của nước trong thuỷ
quyển: trong sông, hồ, biển, đại dương
nước ở trạng thái lỏng. Tuy nhiên, nước
luôn luôn bốc hơi hoặc thăng hoa (băng)
ở mọi nhiệt độ tạo thành hơi nước trong
khí quyển. Ở mọi nơi trong tầng thấp của
khí quyển luôn luôn có hơi nước. Khi bốc
hơi lên cao gặp lạnh, hơi nước chuyển
sang trạng thái lỏng hoặc rắn (mưa,
tuyết). Nước mưa rơi xuống bề mặt đất
tồn tại ở đại dương, sông, hồ,... ngấm
xuống đất tạo thành nước ngầm và độ
ẩm trong đất.
Vòng tuần hoàn lớn của nước
1. Nước trong các sông, hồ có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn
của nước.
Vì tham gia vào các giai đoạn:
- Bốc hơi: nước từ sông, hồ bốc hơi vào khí quyển
- Sông, hồ là nơi chứa nước mưa
- Nước sông, hồ, chảy ra biển, hoặc ngấm xuống đất thành nước
ngầm
2. Nguồn nước ngọt ở nước ta đang bị suy giảm về số lượng và
ô nhiễm nghiêm trọng dẫn đến nhiều hậu quả:
-Thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.
- Xuất hiện và gia tăng các bệnh tật liên quan đến việc sử dụng
nước ô nhiễm.
-Phải mua nước ngọt từ bên ngoài,...
1. Các bộ phận của một dòng sông lớn:
sông chính, phụ lưu và chi lưu.
❓Nước ngầm chủ yếu được sử dụng vào mục đích gì?
Trả lời:
Nước ngầm chủ yếu được sử dụng vào mục đích: là nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới. Nước
ngầm góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi. Đồng thời cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún.
Trả lời:
Có biện pháp xử lí nghiêm các hành vi thải chất thải mà chưa qua xử lí từ các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, các bãi chôn lấp
nước thải của các khu dân cư tập trung ra các dòng sông, dòng kênh
Hạn chế sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất trong sản xuất nông nghiệp vì các hóa chất này sẽ ngấm vào
đất, nước và tầng nước ngầm dẫn đến ô nhiễm nặng ở tầng nước gần bề mặt.
Tiết kiệm nguồn nước ngọt
Trồng nhiều cây xanh
Không vứt rác bừa bãi
2/ Nước ngầm (nước dưới đất)
- Các yếu tố tạo nên lượng nước ngầm :Lượng nước ngầm
nhiều hay ít, mực nước ngầm nông hay sâu phụ thuộc vào
địa hình, nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi,...
-Vai trò: nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan
trọng trên thế giới. Nước ngẩm góp phần ổn định dòng
chảy của sông ngòi; đồng thời, cố định các lớp đất đá bên
trên, ngăn chặn sự sụt lún
3/ Băng hà (sông băng)
• Băng hà góp phần điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất,
cung cấp nước cho các dòng sông
• Dựa vào bản tin dự báo
thời tiết ở trên, em hãy:
• Nêu những yếu tố được
sử dụng để biểu hiện
thời tiết.
• Mô tả đặc điểm thời
tiết của từng ngày trong
bảng.
- Thời tiết là trạng thái của khí quyển tại một
thời điểm và khu vực cụ thề được xác định
bằng nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và gió…
Thời tiết luôn thay đổi
• Khí hậu Ở một nơi là tổng hợp các yếu tố thời tiết
(nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó,
trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật
Tên đới khí hậu Phạm vi và Đặc điểm
Trả lời:
• Lát cắt lần lượt
đi qua các dạng
địa hình: núi,
cao nguyên,
đồng bằng
• Xác định độ cao
của đỉnh Ngọc
Linh: Khoảng 2
600 mét
Hình 1. Quang cảnh vùng núi An-pơ ở Thuỵ Sĩ
Núi: - Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh.
- Đỉnh nhọn, sườn dốc.
- Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên
Hình 2. Quang cảnh đồi ở Việt Nam
Đồi: - Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải.
- Không quá 200m so với vùng đất xung quanh.
Điểm khác nhau giữa núi và đồi
Khác nhau Núi Đồi
Hình thái - Đỉnh nhọn, sườn dốc. Đỉnh tròn, sườn thoải
• Trả lời: