Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 - Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động - ABC
Chương 5 - Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Hoạt Động - ABC
Khoa Kế toán
Bộ môn Kế toán quản trị
Mục tiêu chương
Tài liệu tham khảo 02
Biết cách phân bổ chi phí
Phânnguồn lựchoạt
bổ chi phí đếnđộng
các đến
đối các
tượng
đối
tập hợp
tượng chịu chi phí theo hoạt
chi phí.
01 động.
Hiểu kháiTính
quát mô
toán hình
đơn ABC,bổ chi phí hoạt động.
giá phân
Chapter 7
02 phân biệt mô hình ABC và mô
hình KTCP truyền thống.
Biết cách phân bổ chi phí nguồn lực đến các đối tượng tập hợp
chi phí theo hoạt động.
01
Hiểu được khái quát mô hình ABC, khác biệt với mô hình kế toán chi
phí truyền thống.
Mục tiêu chương
Tài liệu tham khảo 04
Phân bổ chi phí hoạt
Phân bổđộng
chi phíđến
hoạtcác đốiđến các đối
động
tượng
tượng chịu chichịu
phí. chi phí
03
Tính toán đơn
Tính giáđơn
toán phân bổ chi
giá phân bổ chi phí hoạt động.
Chapter 7
02 phí hoạt động.
Biết cách phân bổ chi phí nguồn lực đến các đối tượng tập hợp
chi phí theo hoạt động.
01
Hiểu được khái quát mô hình ABC, khác biệt với mô hình kế toán chi
phí truyền thống.
Mục tiêu chương
Tài liệu tham khảo 06
Hiểu
Phân những ưuhoạt
bổ chi phí điểm vàđến
động hạncác đối
chếchịu
tượng củachimôphí.
hình ABC
05
Sử dụng
Tính ABC
toán đơn giá để phân
phân tích
bổ chi phíkhả
hoạt động.
năng sinh lợi của SP, dịch vụ,
Chapter 7
02 khách hàng
Biết cách phân bổ chi phí nguồn lực đến các đối tượng tập hợp
chi phí theo hoạt động.
01
Hiểu được khái quát mô hình ABC, khác biệt với mô hình kế toán chi
phí truyền thống.
Mục tiêu chương
Tài liệu tham khảo 08
Vận dụng mô hình ABC để
Vận dụng
lậpmô hình
báo ABC
cáo để lập
quản trịcác báo
cáo quản trị.
07
Vận dụng ABC
Vận dụng ABCđể để
tính
tínhgiá
giáthành
thành sản phẩm phục vụ mục đích
sản phẩm phục vụ mục đích lập
06
lập báo cáo tài chính.
Chapter 7
báo cáo tài chính
05
Sử dụng mô hình ABC để phân tích khả năng sinh lợi của sản phẩm,
dịch vụ, khách hàng...
6
Mục tiêu 1
Hiểu được khái quát mô hình ABC- sự khác biệt
với mô hình kế toán chi phí truyền thống
Nguyên nhân hình thành mô hình ABC
Tất cả chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất được phân bổ đến sản phẩm trên cơ sở mối
quan hệ nhân – quả giữa hoạt động và đối tượng chịu chi phí là sản phẩm.
Khác biệt giữa ABC và kế toán chi phí truyền thống
9
ABC khác biệt với KTCP truyền thống trên 3 khía cạnh:
Một vài
Tất cả
Khô Phần lớ
ng p n
hả i
tất cả
Một vài khoản chi phí sản xuất như chi phí năng lực sản xuất nhàn rỗi, chi phí hoạt động cấp độ
toàn doanh nghiệp được loại ra khỏi chi phí sản phẩm khi áp dụng mô hình ABC.
Khác biệt giữa ABC và kế toán chi phí truyền thống
10
ABC khác biệt với KTCP truyền thống trên 3 khía cạnh:
Mỗi đối tượng tập hợp chi phí KTCP truyền thống sử dụng một
theo hoạt động có một tiêu thức tiêu thức phân bổ chi phí là số
phân bổ chi phí hoạt động riêng giờ lao động trực tiếp/ số giờ
để phân bổ chi phí hoạt động đến máy sử dụng để phân bổ
các đối tượng chịu chi phí (sản CPSXC đến đối tượng chịu chi
phẩm, dịch vụ, khách hàng...). phí.
ABC sử dụng đa dạng tiêu thức phân bổ theo các đối tượng tập hợp chi phí theo hoạt động.
Các khái niệm cơ bản trong mô hình ABC
12
Những việc làm, hành động hay tập hợp của nhiều
Hoạt động hành động có mối quan hệ với nhau cùng tiêu dùng
(Activity)
một loại nguồn lực tại đơn vị.
Tiêu thức phân Số giờ lao động sử dụng Lượng NVL xuất dùng
bổ nguồn lực
phí theo ABC
Mục tiêu 2
Biết cách phân bổ chi phí nguồn lực đến các đối
tượng tập hợp chi phí theo hoạt động.
Bước
19 Xác định hoạt động, đối tượng tập hợp chi phí theo hoạt động và tiêu thức
phân bổ chi phí hoạt động.
Tại công ty KTQT, đội triển khai ABC đã chọn đối tượng tập hợp chi phí hoạt động và
tiêu thức phân bổ như sau:
Tập hợp chi phí hoạt động
Đối tượng tập hợp chi phí hoạt động Tiêu thức phân bổ CP h/động
Xử lý đơn đặt hàng Số lượng đơn đặt hàng
Thiết kế sản phẩm Số lượng mẫu thiết kế
Vận hành máy Số giờ máy
Quan hệ khách hàng Số lượng khách hàng
Hoạt động khác Không có tiêu thức rõ ràng
Bước
Phân 20
bổ chi phí nguồn lực đến các đối tượng tập hợp chi phí hoạt động (Phân bổ giai
đoạn thứ nhất)
Chi phí gián tiếp tại công ty KTQT
(Chi phí sản xuất và Chi phí ngoài sản xuất)
Mục tiêu 3
Tính toán đơn giá phân bổ chi phí hoạt động.
Bước
26 Tính toán đơn giá phân bổ chi phí hoạt động
Mục tiêu 4
Phân bổ chi phí hoạt động đến các đối tượng chịu CP
Thông tin liên quan 2 sản phẩm của công ty KTQT
31
Sản Sản
phẩm A phẩm B
Không yêu cầu thiết kế mới Yêu cầu 4,000 thiết kế mới
Cần dùng 480,000 giờ máy Cần dùng 320,000 giờ máy
Khách
hàng T
Chi phí gián tiếp phân bổ cho khách hàng T
(a) (b) (a) × (b)
CP gián
Đặt hàng như sau: Đối tượng tập hợp Đơn giá phân bổ Mức hoạt tiếp phân
chi phí hoạt động chi phí hoạt động động bổ
• 8 đơn đặt hàng với 60 sản phẩm A/
Xử lý đơn đặt hàng $ 452.00 12 $ 5,424
đơn hàng, cần dùng 288 giờ máy
Thiết kế sản phẩm 760.00 4 3,040
• 4 đơn đặt hàng sản phẩm B với 4 Vận hành máy 6.50 448 2,912
lần thiết kế lại, 50 sản phẩm B/ đơn Quan hệ khách hàng 1,540.00 1 1,540
hàng, cần dùng 160 giờ máy
Tổng $ 12,916
34
Mục tiêu 5
Sử dụng mô hình ABC để phân tích khả năng sinh lợi của sản
phẩm, dịch vụ, khách hàng...
Phân tích khả năng sinh lợi của sản phẩm
35
Theo ABC
Sản phẩm A Sản phẩm B Tổng
Doanh thu $ 31,300,000 $ 18,700,000 $ 50,000,000
Chi phí trực tiếp:
CPNVLTT $ 9,000,000 $ 6,000,000 $ 15,000,000
CPNCTT 7,000,000 5,000,000 12,000,000
Chi phí bao bì 2,000,000 1,000,000 3,000,000
Chi phí gián tiếp:
Xử lý đơn đặt hàng 1,808,000 2,712,000 4,520,000
Thiết kế sản phẩm 3,040,000 3,040,000
Vận hành máy 3,120,000 2,080,000 5,200,000
Tổng chi phí 22,928,000 19,832,000 42,760,000
Lợi nhuận sản phẩm $ 8,372,000 $ (1,132,000) $ 7,240,000
Chi phí chưa phân bổ đến sản phẩm:
Quan hệ khách hàng $ 3,080,000
Hoạt động khác 6,160,000
Tổng $ 9,240,000
Lãi/ lỗ công ty $ (2,000,000)
Phân tích khả năng sinh lợi của sản phẩm
36
Theo KTCP truyền thống
Chi phí sản xuất chung tại công ty KTQT
Bộ phận sản xuất:
Tiền lương công nhân gián tiếp $ 6,000,000
Khấu hao máy móc 3,500,000
Tiền điện, nước tại nhà máy 2,500,000
Tiền thuê mặt bằng 2,000,000
Tổng chi phí sản xuất chung $ 14,000,000
Giờ máy
Sản phẩm A (800,000 @ 0.60 hours) 480,000
Sản phẩm B (400,000 @ 0.80 hours) 320,000
Tổng số giờ máy 800,000
Phân tích khả năng sinh lợi của sản phẩm
37 Theo KTCP truyền thống
Tính toán chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi loại sản phẩm.
Giờ Đơn giá CPSXC
máy phân bổ phân bổ
Sản phẩm A 480,000 $ 17.50 $ 8,400,000
Sản phẩm B 320,000 17.50 5,600,000
Tổng chi phí sản xuất chung $ 14,000,000
KTCP truyền thống phân bổ tất cả CPSXC theo một tiêu thức phân 02
bổ là lượng sản phẩm sản xuất hoặc số giờ máy/ giờ lao động trực
tiếp. ABC phân bổ CPSXC theo nhiều tiêu thức phân bổ không có
mối quan tỷ lệ với mức độ hoạt động trong tổng CPSXC .
80%
Những khách hàng với đơn đặt hàng số lượng ít thường không mang lại khả năng
sinh lợi cao cho doanh nghiệp vì chi phí cho 1 lô sản xuất cao và chi phí xử lý
đơn đặt hàng cao.
P Q R S T
Số lượng bán (chai) 2,080 8,750 60,800 31,800 3,900
Đơn giá niêm yết 14.40 14.40 14.40 14.40 14.40
Đơn giá thực tế 14.40 14.16 13.20 13.92 12.96
Số lượng đơn đặt hàng 15 25 30 25 30
Số lần đến kiểm tra đại lý 2 3 6 2 3
Số lượt giao hàng bình thường 10 30 60 40 20
Số lượt giao hàng gấp 0 0 0 0 1
Quãng đường mỗi lần giao hàng (km) 14 4 3 8 40
Công ty S cũng xác định hệ số phân bổ chi phí cho từng hoạt động như sau:
Mục tiêu 6
Hiểu những ưu điểm và hạn chế của mô hình ABC
Ưu điểm của mô hình ABC
46
Cung cấp thông tin về giá thành sản phẩm với độ chính xác cao hơn hệ
1
thống kế toán chi phí truyền thống
Cung cấp thông tin để cải thiện giá trị kinh tế tăng thêm cho doanh
2
nghiệp
3
Cung cấp thông tin khi phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng –
lợi nhuận được chính xác hơn
4 Cung cấp thông tin giúp nhà quản trị ra quyết định chiến lược
5 Cung cấp thông tin cải tiến liên tục hoạt động doanh nghiệp
Ưu điểm của mô hình ABC
47
3 Cung cấp thông tin khi phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng –
lợi nhuận được chính xác hơn
Khi vận dụng ABC, phân tích CVP trên cơ sở hoạt động không còn đơn giản là xem xét mối quan
hệ giữa lợi nhuận với sản lượng tiêu thụ, biến phí, định phí, giá bán và kết cấu hàng bán.
Hoạt động Cấp độ chi phí hoạt động Chi phí Tổng chi phí hoạt động ở cấp độ lô sản
Lắp ráp Đơn vị sản phẩm $11/ sản phẩm phẩm, cấp độ loại sản phẩm và cấp độ toàn
Sản doanh nghiệp
Kiểm tra Đơn vị sản phẩm $1/ sản phẩm lượng
Đóng gói Đơn vị sản phẩm $4/ sản phẩm hòa =
vốn Giá bán – Chi phí hoạt động cấp độ đơn vị
Di chuyển BP đến lắp ráp Lô sản xuất 60 sản phẩm $140/ lô sản xuất sản phẩm
Khởi động máy Lô sản xuất 60 sản phẩm $240/ lô sản xuất
Thiết kế Loại sản phẩm $30.000
Quản lý chung Toàn doanh nghiệp $228.800
CP nguyên vật liệu trực tiếp là $20/ sp; CP nhân công trực tiếp là $14/ sp
Giá bán một sản phẩm là $75/ sản phẩm
[(SL hòa vốn : kích cỡ lô) x (240 + 140)] + 30.000 + 228.800
Sản lượng
hòa vốn =
75 – (20 + 14 + 11 + 1 + 4)
4 1
Rất khó để xây dựng tiêu thức phân bổ cho
Vận dụng mô hình ABC có thể dẫn đến
chi phí hoạt động ở cấp độ toàn doanh
việc thay đổi về cơ cấu tổ chức
nghiệp
5 2
Về lý thuyết, ABC vẫn không chính xác Hạn chế Chi phí thiết kế, thực hiện và duy trì mô
vì bỏ qua chi phí năng lực chưa sử dụng của ABC hình ABC là rất lớn
6 3
Không thống nhất với GAAP, cần vận Lệ thuộc nhiều vào quy trình sản xuất
dụng 2 hệ thống kế toán chi phí kinh doanh
ABC và báo cáo bên ngoài
50
Hầu hết các doanh nghiệp không sử dụng ABC để báo cáo
bên ngoài, vì:
1. Báo cáo bên ngoài không yêu cầu chi tiết như báo cáo
nội bộ.
2. Khó để thay đổi hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
3. Không thống nhất với GAAP.
4. Kiểm toán viên hoài nghi về tính “chủ quan” dựa trên
phỏng vấn nhân viên để xác định tiêu thức phân bổ.
ABC
51 và lĩnh vực
kinh doanh dịch vụ
• Doanh nghiệp dịch vụ có mức độ chi phí
hoạt động ở cấp độ toàn doanh nghiệp
cao hơn nhiều so với doanh nghiệp sản
xuất, làm cho ABC khó thực hiện.
• Hoạt động kinh doanh không có tính lặp
lại, vì vậy:
Khó để xây dựng hoạt động tập hợp chi
phí nguồn lực
Khó để nhận biết sản phẩm đầu ra
52
Mục tiêu 7
Vận dụng ABC để tính giá thành sản phẩm phục vụ
mục đích lập báo cáo tài chính
Vận dụng ABC để tính giá thành lập BCTC
Tính
53 giá thành theo mô hình ABC phục vụ lập BCTC:
• Bao gồm tất cả chi phí sản xuất, gồm cả chi phí hoạt động cấp độ toàn doanh nghiệp, chi
phí nguồn lực chưa sử dụng.
• Không bao gồm chi phí ngoài sản xuất.
Tổng mức
CPSXC ước hoạt động Đơn giá phân bổ chi phí
Hoạt động và tiêu thức phân bổ tính ước tính hoạt động
Hỗ trợ công nhân (Số giờ LĐTT) $ 900,000 ÷ 400,000 = $ 2.25 /giờ LĐTT
Khởi động máy (Số lần khởi động) 600,000 ÷ 500 = $ 1,200 /lần khởi động
Quản lý lắp ráp (Số lượng chi tiết) 300,000 ÷ 300 = $ 1,000 /chi tiết
Tổng $ 1,800,000
Vận dụng ABC để tính giá thành lập BCTC
56
Theo ABC Sản phẩm X
Mức hoạt Đơn giá
Hoạt động và tiêu thức phân bổ động phân bổ Chi phí
Hỗ trợ công nhân (Số giờ LĐTT) 200,000 × $ 2.25 = $ 450,000
Khởi động máy (Số lần khởi động) 400 × $ 1,200 = 480,000
Quản lý lắp ráp (Số lượng chi tiết) 200 × $ 1,000 = 200,000
Tổng $ 1,130,000
Sản phẩm Y
Mức hoạt Đơn giá
Hoạt động và tiêu thức phân bổ động phân bổ Chi phí
Hỗ trợ công nhân (Số giờ LĐTT) 200,000 × $ 2.25 = $ 450,000
Khởi động máy (Số lần khởi động) 100 × $ 1,200 = 120,000
Quản lý lắp ráp (Số lượng chi tiết) 100 × $ 1,000 = 100,000
Tổng $ 670,000
Vận dụng ABC để tính giá thành lập BCTC
57
Theo ABC
Mục tiêu 8
Vận dụng mô hình ABC để lập báo cáo quản trị
Vận dụng ABC để quản lý nhà cung cấp
60 Công ty T có mối quan hệ với 2 nhà cung cấp chuyên cung cấp hai chi tiết Z1 và Z2 phục vụ sản
xuất sản phẩm Z.
Nhà cung cấp 1 Nhà cung cấp 2 Chi phí liên quan
đến xử lý chất
Z1 Z2 Z1 Z2 Đơn giá mua lượng, xử lý giao
hàng hàng trễ được tính
Đơn giá mua $10 $26 $12 $28
vào giá mua
Số lượng đặt hàng 40,000 20,000 5,000 5,000
Số lượng hỏng 800 190 5 5
Chi phí lựa chọn nhà cung cấp
Số lần giao trễ 30 20 0 0
Vận dụng ABC để quản lý nhà cung cấp
61
Báo cáo phân tích chi phí Nhà cung cấp 1 Nhà cung cấp 2
liên quan nhà cung cấp Z1 Z2 Z1 Z2
Ví dụ:
Hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm (Non-
1. Lập lịch trình
value-added activities): Hoạt động không làm tăng giá
2. Di chuyển
trị của sản phẩm trên quan điểm của khách hàng, cũng
3. Chờ đợi
không mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, vì vậy, khi loại
4. Kiểm tra
bỏ nó sẽ không làm ảnh hưởng hoặc làm giảm đi giá trị
5. Làm lại/ Sửa
sản phẩm cung cấp cho khách hàng và không ảnh
6. Lưu trữ
hưởng tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm
64 Ví dụ: Phân loại hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm và hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm
Công ty Favio sản xuất mũ bảo hiểm mô tô, quy trình sản xuất gồm hai giai đoạn: tạo hình plastic và lắp ráp. Công ty sử dụng mô hình kế toán chi phí trên cơ sở
hoạt động, gồm các hoạt động sau:
Hoạt động Tạo giá trị tăng thêm Không tạo giá trị tăng thêm
phí
Phân tích hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm
67
Một doanh nghiệp sản xuất có 4 hoạt động chính: mua nguyên vật liệu, đỗ khuôn, kiểm tra chất lượng khuôn thành phẩm, sau cùng là xử lý khuôn hỏng do sản
phẩm khuôn của doanh nghiệp không thể bán phế liệu. Thông tin chi tiết về nguồn lực sử dụng cho bốn hoạt động này trong năm:
Hoạt động Tiêu thức phân bổ Dự toán nguồn lực Sử dụng thực tế Đơn giá
Mua nguyên vật liệu Số giờ mua NVL 20.000 giờ 24.000 giờ 20/ giờ
Đỗ khuôn Số giờ lao động 30.000 giờ 34.000 giờ 12/ giờ
Kiểm tra chất lượng Số giờ kiểm tra 0 6.000 giờ 15/ giờ
Xử lý khuôn hỏng Số lượng sản phẩm 0 5.000 sản phẩm 6/ sp
Yêu cầu: Lập báo chi phí tạo ra giá trị tăng thêm và chi phí không tạo ra giá trị tăng thêm trong năm.
Báo chi phí tạo ra giá trị tăng thêm và CP không tạo ra giá trị tăng thêm trong năm.
Chi phí tạo ra giá Chi phí không tạo
Hoạt động Tổng chi phí
trị tăng thêm ra giá trị tăng thêm
Mua nguyên vật liệu
Đỗ khuôn
Kiểm tra chất lượng
Xử lý khuôn hỏng
Tổng cộng
Báo
68 cáo phân tích hành động
theo ABC
Kế toán chi phí truyền thống không cung
cấp chi tiết thông tin chi phí thích hợp để
ra quyết định. Báo cáo phân tích hành động
theo ABC giúp nhà quản lý:
Hết chương 5!