BHx11 w03

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ GAUSS

SƠ LƯỢC VỀ ĐIỆN THẾ


Các công thức cần nhớ:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ GAUSS
1. Mặt phẳng rộng vô hạn tạo ra điện trường
Áp dụng định lý Gauss để tính độ lớn vectơ đều và có độ lớn E=
cường độ điện trường tạo bởi các vật có Trong đó là mật độ điện mặt.
hình dạng đối xứng và phương của cường độ
o = 8,86.1012 (SI) là hằng số điện.
điện trường đã được xác định trước một cách
đơn giản. Phương của vuông góc mặt mang điện và
Nhắc lại định lý Gauss: đường sức là những đường thẳng song song

𝜱=∮ ⃗ ⃗
𝑬 . 𝒅 𝑨=
∑ 𝒒𝒊 cách đều.

𝜺𝒐
là tổng điện tích chứa bên trong mặt A kín.
ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ GAUSS
Tụ điện phẳng xem như có kích thước giữa
hai bản d rất nhỏ so với kích thước bản điện
2. Hai mặt phẳng song song rộng vô hạn tích
điện bằng nhau về độ lớn và trái dấu (+Q và nên điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng
 Q). vẫn áp dụng theo công thức E =

Bên ngoài hai bản E = 0.


Giữa hai bản: điện trường đều, hướng từ bản
dương sang bản âm, và có độ lớn:

E=
4. Mặt cầu mang điện hay khối cầu kim loại
ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ GAUSS
tích điện Q và bán kính R.

3. Một dây điện thẳng dài vô hạn, mật độ điện E=


dài .
E=

Bên ngoài mặt cầu hay khối cầu kim loại,


Độ lớn cường độ điện trường E chỉ phụ thuộc
vào khoảng cách r đến dây điện. điện trường có phương xuyên tâm

Phương của vectơ


vuông góc với dây
điện thẳng.
Sợi dây điện thẳng rất dài hình trụ.
ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ GAUSS
Điện trường bên trong dây E = 0
Mở rộng Điện trường bên ngoài dây vẫn là E = .
Mặt phẳng rộng hữu hạn mang điện đều và
điểm tính cường độ điện gần sát mặt thì E = .
Sợi dây điện thẳng dài hữu hạn và điểm tính
cường độ điện trường gần sát dây thì E =
Mặt phẳng rộng vô hạn với mật độ điện mặt 
ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ GAUSS
Mặt Gauss là mặt trụ, hai đáy (diện tích A) và
Dựa vào định lý Gauss để tìm các kết quả đường sinh với mặt mang điện. Theo định nghĩa
(chứng minh) cường độ điện trường của 3 loại  = = = 2 = 2E.A
vật mang điện đã đề cập. Theo định lý Gauss:  =
Phương pháp chung Nên 2E.A = = và

 Phương của vectơ đã được biết trước ở khắp


nơi.
 Vẽ một mặt Gauss (tưởng tượng) – là một mặt
kín chứa điểm cần tính – sao cho phương của
hoặc hoặc với mặt Gauss.
 Tính thông lượng điện trường  gởi qua mặt
Gauss đó theo hai cách: theo định nghĩa và theo
định lý Gauss.
Trên các mặt A1 và A2 thì nên
ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ GAUSS

Dây điện thẳng dài vô hạn, mật độ điện dài  = E.2rh


Mặt Gauss là mặt trụ, dài h, bán kính mặt đáy Theo định lý Gauss:
r với dây mang điện điện là trục đối xứng.
Theo định nghĩa, thông lượng điện trường 
gởi qua mặt Gauss là: Vậy: E.2rh =
Hay: E =
Hoặc E =
Bên ngoài khối cầu r > R
ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ GAUSS
Mặt Gauss là mặt cầu đồng tâm với mặt mang
Mặt cầu hoặc khối cầu kim loại bán kính R điện và bán kính r.
tích điện Q. Theo định nghĩa:  =
Trường hợp khối cầu kim loại (vật dẫn) khi
tích điện thì điện tích chỉ nằm trên vỏ của nó,
bên trong nó không có tích điện. Theo định lý Gauss:  =

Bên trong khối cầu r < R Vậy:

Do nên theo Hay: E =


định lý Gauss: Hoặc E =
= 0 nên
E=0
và cùng chiều nên qo > 0.
VÀI VÍ DỤ ÁP DỤNG
Hệ cân bằng nên: + = 0
Ví dụ 1: Một mặt phẳng diện tích A = 1m2 tích Từ hình vẽ F = mg.tg nên
điện Q = 106C, phân bố đều, được đặt thẳng
đứng. Gần sát mặt phẳng đó, người ta treo = 1,152.107C.
một vật nặng 10g làm cho sợi dây treo lệch so ( = /36 rad)
với phương thẳng đứng góc  = 5o. Tìm điện
Từ hình vẽ: T =
tích qo của vật nặng đó và lực căng dây.
T = 0,0984N
Do qo ở gần sát mặt
mang điện nên điện
trường nơi đó là
E=.
Lực tác dụng lên qo

Ví dụ 3: Hãy vẽ đường biểu diễn độ lớn cường
VÀI VÍ DỤ ÁP DỤNG
độ điện trường thay đổi theo trục r được
tạo bởi một ống điện dài hình trụ, bán kính R,
Ví dụ 2: Hãy vẽ đường biểu diễn độ lớn
với mật độ điện dài .
cường độ điện trường thay đổi theo r được
Nghĩa là vẽ: E(r ) =
tạo bởi sợi dây điện thẳng dài vô hạn với
mật độ điện dài .
Nghĩa là vẽ hàm số
Nghĩa là vẽ:
VÀI VÍ DỤ ÁP DỤNG
E(r ) =
Ví dụ 4: Cho quả cầu kim loại bán kính R =
10cm, tích điện Q = 106C. Lực điện trường tác dụng lên điện tích qo là .
a. Vẽ đường biểu diễn hàm E(r), trong đó r Do qo < 0 nên và ngược chiều nhau. theo
có phương bán kính, gốc O. chiều của và hướng về tâm O.
b. Tại A có r1 = 20cm, người ta đặt điện tích
qo =  107C. Tính năng lượng cần thiết để
thực hiện dịch chuyển qo đến B có r2 = 40cm.
là vectơ dịch chuyển của điện tích qo. Trong
VÀI VÍ DỤ ÁP DỤNG
khi đó là vectơ vô cùng bé trên trục .

Lực tác dụng lên qo là F = qo.E ngược chiều W=


di chuyển từ A đến B nên nó thực hiện công = =  2,25.103J
âm. (Công dương: hệ tự thực hiện chuyển động và
Công để thực hiện dịch chuyển đó: công âm: người ta phải cung cấp năng lượng
W= để thực hiện chuyển động đó)
(vì = )
Thông thường, người ta quy ước một vị trí nào
SƠ LƯỢC VỀ ĐIỆN THẾ đó là gốc thế (nơi đó có giá trị thế bằng 0) và
chỉ cần tính giá trị thế tại một điểm.
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện Thế trong trọng trường là sự chênh lệch độ cao
trường về phương diện thực hiện công. h giữa hai điểm.
Đối với một trường lực thế, cần phải có sự Áp suất không khí được xem là giá trị tạo thế
chênh lệch giá trị “tạo thế” giữa 2 điểm mới trong trường gió. Sự chênh lệch áp suất không
có thể tạo nên năng lượng hoặc gây nên khí tạo nên gió
chuyển động.
Trong điện trường, “hiệu điện thế” giữa hai
Giá trị “thế” tại 1 điểm không có ý nghĩa. điểm có khả năng gây nên dòng điện.
Ổ cắm điện 3 chân: dây thứ ba nối vỏ máy với
SƠ LƯỢC VỀ ĐIỆN THẾ đất làm cho hiệu điện thế vỏ máy và đất bằng
nhau.
Trên mặt đường ướt dẫn điện do dây điện Các thiết bị điện mà mạch điện rất gần vỏ máy
rơi. Điện thế từ nguồn (điểm dây điện rơi kim loại (như máy tính bàn) hoặc có nước dễ
xuống) ra xa giảm dần. bị rò điện ra vỏ máy (như máy giặt, tủ lạnh,
Khoảng cách giữa hai bàn chân càng rộng máy lạnh,…)
thì hiệu điện thế càng lớn và dòng điện chạy Khi rò điện ra vỏ máy, điện thế vỏ máy và đất
qua cơ thể càng lớn. bằng nhau nên không tạo ra dòng điện. Do đó,
Hiệu điện thế này được gọi là điện thế bước. không gây nguy hiểm cho cho người sử dụng.
Trường hợp hệ điện tích điểm qi tạo ra điện
SƠ LƯỢC VỀ ĐIỆN THẾ thế tại M:
VM =
Điện tích q tạo ra không gian chung quanh
nó một điện trường. Tại mỗi điểm được đặc Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy, tại điểm
trưng bởi giá trị điện thế. A(;0) đặt điện tích q1 = 106C và điểm
Trong trường hợp gốc điện thế ở  (V = 0) B(1,1) đặt điện tích q2 =  106C. Tính điện
thì điện thế tại M là: thế do hệ này tạo ra tạo gốc tọa độ.
Giải: A và B đều cách O một đoạn đơn vị.
VM = Điện tích bằng nhau và trái dấu nên V1 = 
V2. Do đó, Vo = 0.
r là khoảng cách từ điện tích q đến điểm M.
Điện thế tại M có thể
dương hoặc âm tùy vào
giá trị của điện tích q
Cách chứng minh các công thức (Xem cách
TÓM TẮT chọn mặt kín Gauss)

Các công thức cần nhớ


Mặt phẳng rộng vô hạn: E =
Hai mặt phẳng rộng vô hạn, điện tích bằng
nhau và trái dấu: E =
Dây điện thẳng dài vô hạn: E =
Khối cầu kim loại:
E=

You might also like