Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
I.Kế toán họat động kinh doanh thương mại nội địa
1)Đặc điểm của họat động kinh doanh thương mại , nhiệm
vụ của kế toán
2)Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa
3)Kế toán quá trình xác định tiêu thụ hàng hóa
II. Kế toán họat động xuất, nhập khẩu hàng hóa
1) Kế toán xuất khẩu hàng hóa
1.1 kế toán xuất khẩu trực tiếp
1.2 Kế toán xuất khẩu ủy thác
2) Kế toán nhập khẩu hàng hóa
1.1 kế toán nhập khẩu trực tiếp
1.2 Kế toán nhập khẩu ủy thác
I Kế toán hoạt động kinh doanh thương mại nội địa
1) Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại, đặc điểm về kế toán
a) Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông hàng hóa
- Kinh doanh hàng hóa trongDN là sự tổng hợp các hoạt động thuộc
quá trình mua bán ,trao đổi và dự trữ hàng hóa
- Đối tượng kinh doanh thương mại là các hàng hóa phục vụ nhu cầu
của người tiêu dùng
-Quá trình kinh doanh hàng hóa được thực hiện theo 2 phương
thức:bán buôn ( sỉ ), bán lẻ
-Hình thức kinh doanh: bán thẳng, bán qua kho, bán trực tiếp và gửi
bán , ký gửi
b) Đặc điểm về kế toán
- Quá trình mua hàng :kế toán phải phản ánh được trị giá gốc của
hàng hóa
- Quá trình dự trữ hàng hóa : phản ánh được quá trình hình thành tồn
kho của từng loại hàng hóa
- Quá trình bán hàng : phản ánh được quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác
định kết quả kinh doanh
Chuẩn mực số 02 hàng tồn kho
tK 156
TK 1561 , TK 1562
2.2.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vu chủ yếu
a) mua hàng hóa , chứng từ đi kèm hàng hóa và số lượng
kiểm đếm phù hợp chứng từ
d)Trường hợp hợp chứng từ mua hàng về trước, kế toán lưu chứng từ , cuối
kỳ nếu hàng hóa vẫn chưa về thì kế toán phản ánh số hàng hóa này vào “ hàng
mua đang đi đường”
- Kỳ sau nếu hàng hóa về , kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho
Cuối kỳ , kết chuyển hàng hóa tồn kho và hàng gửi bán cuối kỳ
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp , phản ánh số tiền phải trả lần đầu , số
tiền còn phải thu về bán hàng trả chậm, lãi …
3.3 Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự
Mang hàng đem đi trao đổi
Giá vốn
Doanh thu
- Giấy chứng nhận nguồn gốc ( xuất xứ) (certificate of origin) đây là
giấy chứng nhận do người sản xuất hoặc phòng thương mại cấp để
xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa
-……
2.3 Kế toán họat động nhập khẩu trực tiếp
2.3.1 tính giá hàng nhập khẩu giá CIF
Giá mua + thuế nhập khẩu+ thuế tiêu thụ đặc biệt +chi phí ,
lệ phí + thuế GTGT hàng nhập khẩu ( nếu trường hợp quy
định riêng
Giá nhập kho : giá mua + thuế xuất nhập khẩu+ thuế tiêu
thụ đặc biệt+ thuế bảo vệ môi trường + chi phí lưu kho bãi+
lệ phí hải quan….
2.3.2 kế tóan nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp
a) đối với hàng hóa dùng cho hđ sx-kd thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
a.1 ) Trị giá hàng nhập khẩu( giá mua , thuế Nk , thuế tiêu thụ đặc biệt )
b) đối với hàng hóa dùng cho hđ sx-kd thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp , hoặc dùng cho hđ sx-kd không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT
Trị giá hàng nhập khẩu ( giá mua , thuế Nk , thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
hàng nhập khẩu )
c) Các khoản giảm trừ : CKTM, giảm giá
trong trường hợp hàng hóa phải tái suất lại thì các khoản chi phí sẽ do
hai bên thỏa thuận , lúc đó sẽ xảy 2 trường hợp sau đây :
- Bị buộc tái xuất ngay khi về đến cảng
- DN mang hàng về đến kho, trong quá trình nhập kho thấy chất lượng
kém phải xuất trả lại
d) Các vấn đề thanh toán
+ Ký quỹ mở L/C, hoặc ký quỹ đảm bảo thanh tóan theo phương thức
thanh toán đã quy định trong hợp đồng
-nộp thuế
- Nộp bổ sung
- Hoàn thuế
2.4 kế toán họat động xuất khẩu trực tiếp
- Mua hàng và xuất bán thẳng cho khách không qua kho
-Căn cứ hóa đơn lập ;
- căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan hải quan,phản ánh số thuế
xuất khẩu phải nộp
* Khi nhận hàng ủy thác nhập khẩu do đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu giao trả
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào họat động sản xuất, kinh doanh
chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
Nếu bên nhận ủy thác đã nộp hộ các khoản thuế
* Căn cứ các chứng từ liên quan phản ánh chi phí nhập khẩu như : chi phí vận
chuyển, lệ phí hải quan, lưu kho bãi , bốc xếp …
- Nộp thuế
* sau khi bên nhận ủy thác đã làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa , bên ủy thác
xuất khẩu xác định hàng hóa đã tiêu thụ
* các khoản thuế liên quan
Căn cứ và tờ khai thuế xuất khẩu , thông báo nộp thuế
Khi nộp
* các khoản thuế phải nộp thay cho bên ủy thác xuất
khi nộp
Phân bổ doanh thu cho hàng khuyến mại từ hàng bán thông thường
Nợ 131,111,111/511.3331
Đối với đại lý, nhà phân phối : nếu nhận được hàng khuyến mại thì theo dõi
trên sổ kế toán quản trị . Khi hết chương trình khuyến mãi, mà vẫn còn hàng
không phải trả lại thì ghi Nợ 156/Có 711
Đối với người mua
Nhận được hàng khuyến mãi
Nợ TK 156
Có TK 711
Khi bán thì xuất bán như hàng hóa thông thường