Professional Documents
Culture Documents
TL Taphuan Sudung XN Rotem
TL Taphuan Sudung XN Rotem
&
ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
06/21/22 2
1.1. Giai đoạn cầm máu ban đầu (giai đoạn thành
mạch và tiểu cầu)
06/21/22 3
Xét nghiệm giai đoạn đông máu kỳ đầu
- Thời gian máu chảy (ko dùng thời gian máu đông)
- Nghiệm pháp dây thắt
- Co cục máu đông
- Định lượng yếu tố von Willebrand
- Đánh giá độ tập trung tiểu cầu.(SL & CL TC)
- Ngưng tập tiểu cầu với các chất kích tập như: ADP,
Ristocetin, Collagen…
06/21/22 4
1.2. Giai đoạn đông máu huyết tương
06/21/22 5
1.2.2. Sơ đồ đông máu huyết tương
HMWK
XII XIIa
Kallikrein VIIa TF VII
XI XIa
IX IXa + VIIIa
(PL+ Ca+
+)
X Xa + Va
(PL+ Ca++)
Prothrombin Thrombin
Fibrinogen Fibrin
++
Ca
XIII XIIIa
06/21/22 Cục fibrin ổn định
2/21
1.2.3. Xét nghiệm đánh giai đoạn đông máu huyết tương
06/21/22 7 7/21
1.3. Cơ chế tiêu sợi huyết
Prothrombin Thrombin
Fibrinogen Fibrin
XIII XIIIa Ca ++
06/21/22
Cục fibrin ổn định
2/21
1.4.1. Đánh giá chất kháng đông sinh lý bao gồm
-Anti thrombin III
-Protein S
-Protein C
-Thiếu hụt các chất kháng đông sinh lý là nguyên nhân gây
tăng đông HK.
2. Bộ xét nghiệm tiền phẫu
06/21/22 12
a. Bộ câu hỏi điều tra tiền sử bất thường về đông cầm máu
1. Chảy máu bất thường sau nhổ răng/đứt tay/phẫu thuật/đẻ/chấn thương nhẹ?
Không Có
2. Chảy máu chân răng/ chảy máu mũi/kinh nguyệt kéo dài/bầm tím dưới da?
Không Có
3. Chảy máu ở vị trí khác không?
Không Có
4. Đã được truyền máu và chế phẩm máu?
Không Có
5. Đã và đang điều trị thuốc chống đông máu, tiêu sợi huyết?
Không Có
6. Gia đình có ai bị chảy máu khó cầm?
Không Có
06/21/22 13
b. Đề xuất bộ xét nghiệm tiền phẫu
06/21/22 14/21
14
2.1. Xét nghiệm PT
• Ứng dụng trong chẩn đoán:
– Sàng lọc đông máu trước phẫu thuật;
– Sàng lọc thiếu các YTĐM: FII, FV, FVII, FX;
– Đánh giá chức năng gan: viêm gan, xơ gan, vàng da,
…
– Thiếu hụt vitamin K;
– Theo dõi điều trị kháng đông đường uống.
– DIC: rối loạn đông máu nội mạc rải rác.
Chỉ số của XN PT
- Kết quả xét nghiệm PT (S): từ bình thường đến nguy cơ xuất huyết
cao (11 giây đến 180 giây)
- Tỷ lệ %: 70-140%
- Điều trị HK, NMP, rung nhĩ, MNCT, van tim NT: 2,0-3,0 (2,5)
– DIC
Chỉ số của XN APTT
- Tỷ lệ bệnh/chứng: 0,85-1,25.
06/21/22 23
+ VÍ DỤ SỐ 1
Mẫu máu được duy trì nồng độ bình thường của tất cả các
yếu tố ngoại trừ fibrinogen.
Thay đổi nồng độ fibrinogen và từ đó XN PT và APTT.
Kết quả chứng minh rằng khi fibrinogen giảm xuống còn
khoảng 0,58g/l thì kết quả XN PT, APTT vẫn bình
thường.
Cho đến khi fibrinogen giảm <0,29 g/l thì XN PT mới kéo
dài 1,6 giây so với giới hạn trên của ngưỡng bình thường,
còn XN APTT vẫn bình thường.
06/21/22 24
Biểu đồ thiếu hụt fibrinogen
% Fibrinogen PT (giây) APTT (giây)
hoạt tính (mg/dl) khoảng bình thường từ 10,7 khoảng bình thường từ
đến 15,0 giây 25 đến 40 giây
100 288 11 28
80 230,4 11,4 29,8
70 201,6 11,6 29,8
40 115,2 12,6 31,9
33 95,04 13,8 34,5
30 86,4 13,1 32,6
20 57,6 14,2 34,3
10 28,8 16,6 40
5 14,4 23,4 44,5
0
06/21/22 0 54,1 150 25
• Ví dụ số 2: BN Đỗ Thị …; giới: nữ sinh năm 1971.
• Địa chỉ: số 305 Giảng Võ, - Cát Linh- Đống Đa, Hà Nội.
• Vào viện: ngày 15 tháng 6 năm 2018.
• Lí do vv: đau đầu.
• BS: Cách vào viện 2 tháng, bn xuất hiện đau đầu vùng chẩm
bên trái (T), đau âm ỉ từng cơn kèm nhức mắt T, ù tai. Cách
vào viện 4 ngày bệnh nhân hoa mắt chóng mặt vào viện 354
khám chẩn đoán u tuyến yên chuyển khoa PTTK BVBM xét
mổ, được làm XN đông máu có fibrinogen giảm thấp chuyển
TT huyết học.
06/21/22 26
• TS: Viêm gan B không điều trị, được chẩn đoán giảm
fibrinogen từ tháng 8/2017 tại Bv Sản TW sau khi nạo thai
ngoài ý muốn bị chảy máu chuyển viện HHTM TƯ truyền 8
đvị Cryo sau đó bệnh nhân ổn định cho ra viện.
06/21/22 27
• Xn khi vào viện:
PT 13,9 giây, PT 70%, INR 1,27;
APTT 27,4 giây, rAPTT 0,88;
Fibrinogen 0,3 g/l;
D-dimer 1,07mg/l FEU;
nghiệm pháp rượu âm tính; nghiệm pháp Von Kaulla >60;
HST 134g/l; SLBC 6,65G/l (tỷ lệ thành phần bạch cầu bình thường); SLTC
216 G/l.
Nhóm máu O Rh (D) (+).
Siêu âm sỏi nhỏ thận P; Xn Sinh hóa cơ bản bình thường, định lượng
Cortisol 1002 nmol/l (bình thường sáng 537, chiều 327); prolactin
29,76ng/ml (bt 4,6- 21,4).
06/21/22 28
BN được chỉ định làm xét nghiệm Rotem khi
vào viện
06/21/22 29
• BN được chẩn đoán giảm fibrinogen/U tuyến yên
Còn lại các chỉ số khác đều nằm trong khoảng bình
thường.
06/21/22 30
Vai trò của fibrinogen trong xuất huyết
sau sinh
• Tiểu cầu đóng vai trò quan trọng trọng quá trình
cầm máu ban đầu.
• Chính vì vậy, đếm số lượng tiểu cầu là một trong
những xét nghiệm đầu tay khi đánh giá tình trạng
đông cầm máu.
06/21/22 34
3. MỘT SỐ XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU
- Thời gian đông của mẫu HT hỗn hợp chứng và bệnh tỉ lệ 1:1
không điều chỉnh về bình thường chứng tỏ sự có mặt của chất ức
chế.
- Cần tiến hành Mix test ở 2 điều kiện: tiến hành sau khi trộn và
sau 2 giờ ủ/37 độ C.
Tính chỉ số kháng đông dựa theo chỉ số Rosner
06/21/22 37
TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ MIX TEST
Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3
HT bình thường Bình thường Bình thường Bình thường
06/21/22 42
+ Hiệp hội Y khoa Đức (2009): Hướng dẫn điều trị máu
và chế phẩm. Khuyến cáo theo dõi RLĐM bằng các
XN: SLTC, PT, APTT, Fibrinogen.
+ Hiệp hội GM Châu Âu (2013): Hướng dẫn chảy máu
nặng trước phẫu thuật. Khuyến cáo theo dõi RLĐM
bằng các XN ROTEM (hoặc TEG), SLTC, PT, APTT.
06/21/22 43
+ Hiệp hội Miễn dịch HHTM Ý (2011): Hướng dẫn về
truyền máu cho BN trong gđ phẫu thuật. Khuyến cáo
theo dõi RLĐM bằng các Xn: SLTC, PT, APTT,
Fibrinogen, Anti thrombin III, D-dimer.
+ Hiệp hội Châu Âu cập nhật về quản lý RLĐM và chảy
máu trong chấn thương (2013). Khuyến cáo theo dõi
RLĐM bằng các XN: SLTC, PT, APTT, Fibrinogen,
ROTEM (hoặc TEG).
06/21/22 44
+ Hướng dẫn quản lý máu bệnh nhân của Úc (2011).
Khuyến cáo theo dõi RLĐM bằng các Xn: SLTC,
PT, APTT, Fibrinogen (pp Clauss).
06/21/22 45
Xét nghiệm tiền phẫu cần phải đạt những yêu cầu
Trong hầu hết trường hợp: Kết quả bất thường của XN đó phát
hiện ở BN có rối loạn ĐCM.
Trong đa số trường hợp: không có rối loạn ĐCM khi kết quả XN
đó bình thường.
Phát hiện được những rối loạn gây chảy máu đe dọa tính mạng khi
phẫu thuật.
Dễ thực hiện, độ tin cậy cao, khả năng lặp lại lớn, khả năng áp
dụng rộng rãi.
BỘ XÉT NGHIỆM TIỀN PHẪU CHUNG
Đối tượng áp dụng: Tất cả các trường hợp cần can thiệp, phẫu
thuật, thủ thuật.
+ Thời gian thực hiện: thông thường có kết quả trong vòng
30 phút đến 1giờ.
ELISA
Phương
latex
pháp
Miễn dịch-đo độ đục (trên máy đông máu)
Miễn dịch-hóa phát quang (Acustar)
Lâm sàng
Negative Predictive Value
5.2. ĐỊNH LƯỢNG D-DIMER
Chỉ định
DIC, tiêu sợi huyết thứ phát.
Huyết khối như huyết khối tĩnh mạch sâu.
Nhồi máu phổi.
Nhồi máu cơ tim, đột quỵ
Bệnh lý đông máu trong nhiễm khuẩn huyết, sốc
nhiễm khuẩn, bỏng, tiền sản giật...
Tình trạng tăng đông trong quá trình tuần hoàn ngoài
cơ thể hoặc sau mổ bắc cầu.
Ung thư: Tụy, phổi, buồng trứng, tiền liệt tuyến, vú
Biến chứng bệnh thận và sau ghép thận, gan
Theo dõi điều trị tiêu huyết khối
06/21/22 53
06/21/22 54
Bệnh
huyết
khối
06/21/22 55
5.3.HKTMS và NMP
Mục đích: Khảo sát D-dimer trên BN nội khoa cấp tính
có nguy cơ HKTMS nhằm đánh giá khả năng loại trừ
HKTMS và hiệu quả của XN D-dimer khi được sử
dụng trong quá trình chẩn đoán.
06/21/22 57
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu dọc trên 187 BN nhập viện vào các khoa
nội vì bệnh lý nội khoa cấp tính và dự kiến phải nằm
viện ít nhất 7 ngày. XN D-dimer và siêu âm lần một
được thực hiện trong ngày thăm khám đầu tiên.
06/21/22 58
Kết quả:
Tỷ lệ HKTMS là 24,5%.
Nồng độ trung bình của D-dimer ở nhóm BN không có
HKTMS là 1170,8 ng/ml vs 2498,8ng/ml ở nhóm BN có
HKTMS (p < 0,001).
Ngưỡng chẩn đoán của D-dimer là 500ng/ml.
Độ nhạy đạt 72,2% ; độ đặc hiệu 42,2% ; giá trị tiên
đoán dương là 32,4% và giá trị tiên đoán âm là 93,3%.
06/21/22 59
Kết luận: Với ngưỡng chẩn đoán là 500 ng/ml, xét
nghiệm định lượng D-dimer là phương pháp chính xác và
hiệu quả trong chẩn đoán loại trừ HKTMS trên bệnh nhân
nội khoa cấp tính có nguy cơ.
06/21/22 60
KHẢO SÁT HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Ở
BN NỘI KHOA CẤP TÍNH KHOA TM-LH BV TIM
MẠCH AN GIANG 4-10/2013
06/21/22 61
• Phương pháp: nghiên cứu theo dõi tiền cứu 52
người bệnh nhập viện vì bệnh nội khoa cấp tính.
06/21/22 62
KẾT QUẢ
tỷ lệ HKTMS ở người bệnh nội khoa cấp tính là 13,5%, tỷ lệ
HKTMS ở người bệnh suy tim: 27,3%, ở người bệnh tai biến
mạch máu não: 5,3%.
Với giá trị điểm cắt =2, thang điểm Wells có độ nhạy (sens),
độ chuyên (spec), giá trị tiên đoán dương (PPV), giá trị tiên
đoán âm (NPV) lần lượt là: 80%, 87%, 29% , 97%.
Với giá trị điểm cắt = 500ng/ml, xét nghiệm D-dimer có
sens, spec, PPV, NPV lần lượt là 100%, 24%, 70%, 100% .
06/21/22 63
KẾT LUẬN
Tỷ lệ HKTMS ở người bệnh nội khoa cấp tính là 13,5%.
Thang điểm Wells và xét nghiệm D-dimer là hai thử
nghiệm có giá trị trong tiên đoán HKTMS.
06/21/22 64
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ
TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP DO HUYẾT KHỐI
• Wells > 4 điểm: Khả năng TĐMP cao, chỉ định các thăm
dò chẩn đoán hình ảnh ngay để chẩn đoán xác định.
06/21/22 66
5.4. DIC (Disseminated intravascular coagulation-
Đông máu nội mạc rải rác trong lòng mạch)
06/21/22 67
ĐỊNH NGHĨA
DIC là một hội chứng mắc phải đặc trưng bởi
sự hoạt hóa đông máu nội mạch do mất tính khu trú
bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Nó có
thể bắt nguồn từ hệ vi mạch và gây tổn thương cho
hệ vi mạch, nếu đủ nặng có thể gây rối loạn chức
năng nội tạng.
–Ung thư vú
06/21/22 75
• Bước 2: Chỉ định bộ XN chẩn đoán DIC
– XN PT
– XN Fibrinogen
– XN SLTC
06/21/22 76
BƯỚC 3: TÍNH ĐIỂM
Điểm SLTC D-dimer (mg/ml), SM (soluble PT (s) PT (%) Fibrinogen
fibrin monomers) , PDF (fibrin (g/l)
degradation products
0 >100 Không tăng <3 >70 >1
1 50-100 3-6 40-70 <1
2 <50 Tăng vừa (2-5 lần giới hạn trên >6 <40
so với chứng)
06/21/22 78
Tỷ lệ tử vong liên quan với mức độ DIC dựa theo
(ISTH-2001)
ĐIỀU TRỊ CHẾ PHẨM MÁU TRONG DIC
- TEG được giới thiệu lần đầu tiên 1948 bởi GS Hartert ở Heideberg
trong ấn bản thromboelastography, và được quan tâm trong suốt TG
từ 1950s đến 1960s.
- Sự quan tâm của các Bs lâm sàng giảm xuống trong năm 1970s.
-Đến 1980s nó lại được quan tâm trở lại đặc biệt là ở Mỹ (trong lĩnh
vực gây mê và kiểm soát BN bị chảy máu cấp).
-ROTEM được cải tiến liên tục từ TEG trong những năm 1995-1997
ở Munich.
XÉT NGHIỆM ROTEM
• Nguyên lý: phân tích sự thay • Cách lấy mẫu: lấy vào ống
đổi dao động của trục xoay đông máu có chống đông
bằng cảm biến quang học. bằng natri citrat 3.2% hoặc
3.8%
Yếu tố đông máu, chất chống Tiểu cầu, Enzym tiêu sợi huyết, ức
đông, FDPs, yếu tố tổ chức
fibrinogen chế tiêu sợi huyết, yếu tố
XIII
KHUẾCH ĐẠI ĐƯỢC 2MM
− Khởi đầu của QT đông máu, taọ thrombin và bắt đầu quá trình polyme hóa.
Định nghĩa CFT là thời gian từ khi cục đông có biên độ 2mm đến khi đạt biên độ 20mm
Mô tả CFT mô tả giai đoạn tiếp theo của quá trình polyme hóa sợi fibrin
Định nghĩa - Góc alpha được xác định là góc giữa trục giữa và đường tiếp tuyến với
đường cong đông máu thông qua điểm biên độ 2mm.
Ý nghĩa - Đo độ chắc của cục đông, thể hiện chất lượng của cục máu đông
Chỉ số ly giải tại 30 phút (LI30) và các chỉ số liên quan ([%])
Định nghĩa - Giá trị LI30 thể hiện hủy fibrin tại 30 phút sau CT.
-Liên quan của biên độ đến độ cứng cục máu tối đa (% độ cứng cục
máu còn lại).
-LI45 và LI60: độ cứng cục máu đông còn lại 45 và 60 phút sau CT.
Ý nghĩa - Thể hiện sự tiêu sợi huyết sau thời gian 30,, 45, 60 phút
Yếu tố đông máu, chất chống Tiểu cầu, Enzym tiêu sợi huyết, ức
đông, FDPs, yếu tố tổ chức
fibrinogen chế tiêu sợi huyết, yếu tố
XIII
Định nghĩa - Chỉ số ly giải tối đa (ML) mô tả sự liên quan của fibrinolysis sau
MCF và liên quan đến MCF.
- Ổn định cục đông khi ML ≤15%, TSH khi ML>15% sau 1 giờ.
CÁC XÉT NGHIỆM CỦA ROTEM VÀ Ý NGHĨA
XN Ý NGHĨA
INTEM Hoạt hóa ĐM theo con đường nội sinh (Elagic acide)
loại trừ ảnh hưởng của heparin (nhiễm Heparin, điều trị Heparin..)
EXTEM Hoạt hóa ĐM ngoại sinh, cung cấp lượng nhỏ TF (thromboplastin) Đánh giá ĐM ngoại
sinh.
Đánh giá tạo fib và polymer hóa fibrin mà không bị ảnh hưởng bởi tiểu cầu.
NATEM Tương tự như INTEM và EXTEM nhưng không có chất hoạt hóa
Một số thông số tham chiếu của ROTEM
HEPTEM So sánh với INTEM để phát hiện sự ảnh hưởng của heparin
APTEM So sánh với EXTEM để phát hiện sớm tiêu sợi huyết quá mức
Ghép gan
Truyền HTTĐL:
– 10-15 mL/kg HTTĐL hoặc
– 45-90 µg/kg rFVIIa (nếu A10ex và A5fib đạt nhưng truyền
HTTĐL không hiệu quả)
Hạn chế của ROTEM:
06/21/22 114
Ca lâm sàng 1
• BN Nguyễn Viết B, nam, 66 t
• Quê: Nghi Lộc, Nghệ An - Vào viện ngày: 04.06.2016
• Lý do VV: Mệt mỏi, sốt cao, XHDD
• BS: Bn có TS khỏe mạnh khoảng 2 tuần nay, BN có biểu hiện mệt
mỏi nhiều, sốt thất thường kèm theo XHDD đi khám BV tỉnh Nghệ
An được làm XN theo dõi lơ xê mi cấp chuyển BV BM.
• XN: HST 62g/l, TC 18G/l, BC 277G/l (CTBC: 6%, Lympho 5%;
TBBT 89%); PT 19.4s, PT% 47%, INR 1.75, rAPTT 1.64, Fib
3.16g/l, D-dimer 25.56mg/l FEU, NP rượu (++), Von kaulla >60
phút
• 06/21/22
Chẩn đoán: ???/TD lơ xê mi cấp 115
Ca lâm sàng 2
• Bệnh nhân: Nguyễn Văn M 42t
• Địa chỉ: Xã Xuân Ninh, Huyện Xuân Trường, Tỉnh Nam Định.
• TT chống độc
• Chẩn đoán: Ngộ độc thuốc chuột
• XN: lúc 2 giờ ngày 11.5.2017
• PT: 13.6s, PT 101%, INR 0.99
• APTT: 27.2s, rAPTT 0.88
• Fib: 2.72g/l
• TC: 206 G/l
• XN: lúc 10 giờ 34 phút ngày 11.5.2017
• PT: 20.9s, PT 49%, INR 1.5
• APTT: 29.6s, rAPTT 0.96
• Fib: 2.36g/l
• XN: lúc 5 giờ 31 phút ngày 12.5.2017
• PT: 75.6s, PT 10%, INR 5.15
• APTT: 31.5s, rAPTT 1.02
• Fib: 2.04g/l
• KĐ ngoại sinh: âm tính
• TC: 194 G/l
Kết luận
– II: 53.7%,
– V 83.9%;
– VII 4.3%;
– VIII 147.4%;
– IX 46.5%;
– X 47.7%
06/21/22 118
Ca lâm sàng 3
• Nữ: 62 tuổi
• Nghề nghiệp: LR
Cách ngày vào viện 2 tháng nay BN đau cột sống thắt
lưng, đi khám tại bệnh viện huyện chẩn đoán thoái hóa cột sống
thắt lưng, uống thuốc theo đơn, đồng thời BN tự mua thuốc Nam
Cách vào viện 2 ngày, BN xuất hiện đau bụng, đái máu, đi
ngoài phân đen, khám tại BV huyện chẩn đoán rối loạn đông máu
• Có tiểu đỏ
• Chẩn
06/21/22
đoán: Đái máu/HA mắc phải 125
• Bn nữ 22t
• Quê: Nam Định
• VV: vì chảy máu
• BS: Sau TG chậm kinh, Bn biểu hiện kinh nguyệt kéo
dài ngày thứ 8, lg KN nhiều hơn bình thường. Đi
khám tại BV tỉnh NĐ CĐ thai lưu 8 tuần/RLĐM nặng
chuyển BVBM.
• TS BN dễ bầm tím dd, thỉnh thoảng CMCR từ nhỏ và
tự cầm, KN bình thường.
06/21/22 126
Xét nghiệm khi vào viện
06/21/22 129
TÓM LẠI
Chỉ định xét nghiệm đông máu hợp lí
Thực hiện các xét nghiệm vòng đầu
- PT/INR - Anti Xa
- TT - KĐSL
- HIT, - APS...
MÁY XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU ACL TOP
06/21/22
Xin chân thành cảm ơn! 132
06/21/22
Xin chân thành cảm ơn! 133