Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Chiến Lược QL NNL
Chương 2 Chiến Lược QL NNL
CHƯƠNG 2
LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC
VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
Các phương pháp thu thập thông tin khi phân tích
công việc:
Phương pháp quan sát
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp phiếu điều tra câu hỏi
Phương pháp tự ghi chép, mô tả…
Các phương pháp thu thập thông tin để
PTCV
Phỏng vấn trực tiếp:
Phỏng vấn từng cá nhân và từ nhiều người lao động về
cùng công việc, phỏng vấn người giám sát, quản lý công
việc đó.
Nội dung phỏng vấn: nhiệm vụ, quyền hạn, đặc điểm
CV.
Ưu điểm: nhanh chóng, đơn giản, thu được nhiều thông
tin về CV và mối quan hệ CV,
Nhược điểm: thông tin bóp méo – đề cao trách nhiệm,
khó khăn của mình, giảm trách nhiệm, mức độ khó khăn
của người khác.
Cần làm gì để phỏng vấn PTCV đạt chất lượng?
Nghiên cứu kỹ công việc trước khi phỏng vấn: các câu hỏi được
đưa ra sẽ thu thập đúng, đầy đủ các thông tin cần thiết và không
bỏ sót những thông tin quan trọng.
Chọn người thực hiện công việc giỏi nhất và chọn người có khả
năng mô tả quyền hạn, trách nhiệm, cách thức thực hiện công
việc tốt nhất.
Thiết lập mối quan hệ tốt với người được phỏng vấn và giải thích
cho họ rõ ràng về mục đích phỏng vấn.
Đặt những câu hỏi rõ ràng và gợi ý sao cho người được phỏng
vấn dễ trả lời
Kiểm tra lại tính chính xác của các thông tin với người được
phỏng vấn.
Các phương pháp thu thập thông tin để
PTCV
Lập bảng câu hỏi:
Để cho từng nhân viên điền vào các bảng câu hỏi,
trong đó mô tả quyền hạn, trách nhiệm và các vấn
đề liên quan đến CV
Ưu điểm: nhanh chóng, đặc biệt với số lượng lớn
nhân viên.
Nhược điểm: Bị khống chế nội dung trong bảng
câu hỏi.
Để nâng cao hiệu quả thông tin thu thập qua bảng hỏi?
Khi triển khai thực hiện phát bảng hỏi, cán bộ phân tích phải giải
thích rõ mục đích yêu cầu của bảng.
Các câu hỏi trong bảng hỏi phải xoay quanh các vấn đề trọng
tâm cần nghiên cứu.
Các câu hỏi cần thiết kế sao cho đơn giản, dể hiểu, dễ trả lời, rõ
ràng nội dung cần hỏi và có thể trả lời ngắn gọn.
Thời gian hiện việc trả lời bảng câu hỏi: trong giờ làm việc để họ
không cảm thấy khó chịu vì mất thời gian cá nhân và câu trả lời
của họ sẽ chi tiết hơn.
Các phương pháp thu thập thông tin để
PTCV
Quan sát /ghi hình và ghi chép họat động trực tiếp nhân
viên thực hiện công việc:
Phương pháp này được áp dụng chủ yếu đối với các
công việc làm việc bằng chân tay. Người phân tích
sẽ quan sát toàn bộ quá trình làm việc của công
nhân. Trên cơ sở các tài liệu ghi chép được từ
nơi làm việc tổng hợp lại để hình thành bản mô tả
công việc.
Hạn chế của phương pháp này:
Rất tốn thời gian và công sức
Không sử dụng được cho những công việc trí óc.
video và dùng đồng hồ bấm giờ) nhằm ghi lại các hao phí thời
gian trong thực hiện công việc.
Quan sát theo chu kỳ của công việc hoàn chỉnh.
Kết hợp hỏi trực tiếp nhân viên thực hiện công việc về những
vấn đề chưa rõ hoặc bổ sung thêm một số thông tin còn bỏ sót
trong quá trình quan sát
1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CÔNG VIỆC (tiếp)
Những yêu cầu trong quá trình xây dựng bản mô tả công
việc:
Sắp xếp các nhiệm vụ và trách nhiệm theo đúng trình tự thực
hiện.
Liệt kê đầy đủ các nhiệm vụ chính.
Thể hiện các nhiệm vụ riêng biệt một cách rõ ràng.
Xây dựng theo chức danh vị trí (không nên xây dựng cho một
người cụ thể).
Mô tả công việc theo cách thức được thực hiện trên thực tế.
Sử dụng các từ có tính hành động.
Đơn giản và ngắn gọn.
1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CÔNG VIỆC (tiếp)
6–30
Xu hướng phân tích công việc
Công việc mở rộng hơn, ít chuyên môn
hóa
Tập trung vào kiến thức, kỹ năng hơn là
a. Biểu thị từng hoạt động lao động riêng biệt với tính đích cụ thể mà
mỗi người lao động phải thực hiện
b. Biểu thị tất cả các nhiệm vụ được thực hiện bởi cùng một người lao
động
c. Tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi người lao động hoặc tất cả
những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động
d. Là tập hợp những công việc tương tự về nội dung và có liên quan với
nhau ở mức độ nhất định với những đặc tính vốn có,đòi hỏi người lao
động có những hiểu biết đồng bộ về chuyên môn nghiệp vụ
Câu 3: Nhược điểm của phương pháp phỏng vấn là gì:
a.Người bị phỏng vấn cung cấp sai thông tin.
b.Tốn thời gian.
c.Nhân viên đề cao mình và hạ thấp người khác.
d.Tất cả các phương án trên.
Câu 4:Phương pháp thu thập thông tin nào sau đây là
nhanh nhất và dễ thực hiện nhất:
a.Thu thập thông tin bằng Bảng câu hỏi.
b.Thu thập thông tin bằng Phỏng vấn
c.Thu thập thông tin bằng cách quan sát tại nơi làm
việc
d.Không có phương pháp nào ở trên cả.
Câu 5 : Bản mô tả công việc thường có nội dung:
A. Phần xác định công việc
B. Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc
C. Các điều kiện làm việc
D. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tại sao phải cần thiết có bản mô tả công
viêc:
A. Để mọi người biết họ cần phải làm gì.
B. Định ra mục tiêu và tiêu chuẩn cho người thực
hiên nhiệm vụ đó.
C. Công việc không bị lặp lại do một người khác làm.
D. Mọi người biết ai làm và làm nhiệm vụ gì, tránh
các tình huống va chạm.
E. Cả 4 ý trên.
Câu 7: ……….. là văn bản giải thích về những
nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc và
những vấn đề có liên quan đến một công việc
cụ thể.
a. Bản yêu cầu công việc.
b. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.
c. Bản mô tả công việc.
d. A, B, C đều sai.
Câu 8: Tại sao phân tích công việc là công cụ của quản lí nhân lực
của tổ chức.
A. Người quản lí xác định được kì vọng của mình đối với người lao
động.
B. Người lao động hiểu được các nhiệm vụ và trách nhiệm của mình
đối với tổ chức.
C. Người quản lý có thể đưa ra các quyết định về nhân sự không dưạ
vào các tiêu chuẩn mơ hồ, chủ quan.
D. Tất cả các phương án trên.
Mục tiêu
định liên quan đến các dòng luân chuyển nhân sự ra nhập và rời
khỏi doanh nghiệp.
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu xác định nhu
cầu nguồn nhân lực của doanh nghiệp và đưa ra các kế hoạch để
thỏa mãn các nhu cầu đó.
Các mục tiêu cụ thể của hoạch định nhân lực gồm:
Thu hút được số nhân sự cần thiết theo yêu cầu với các kỹ
năng chuyên môn phù hợp;
Dự đoán được tiềm năng các vấn đề dư thừa hoặc thiếu
nhân lực;
Phát triển nguồn nhân lực có chuyên môn cao và linh hoạt;
Giảm thiểu sự phụ thuộc vào việc tuyển dụng bên ngoài khi
thiếu nguồn cung nhân lực do thiếu kỹ năng;
Cải tiến việc sử dụng nhân lực thông qua hệ thống công
việc linh hoạt.
Lợi ích của việc hoạch định nguồn nhân lực:
Đảm bảo sử dụng tối ưu nguồn nhân lực và đầu tư vào
sức mạnh của nguồn nhân lực;
Dự báo các nhu cầu tương lai và cung cấp công cụ kiểm
soát nguồn cung ứng nhân lực;
Dự báo việc dư thừa, số lao động dôi dư/ hoặc trình độ
đã lạc hậu so với sự phát triển của công việc;
Cho phép doanh nghiệp đối phó với những thay đổi của
đối thủ cạnh tranh, sự biến đổi của thị trường, công nghệ,
sản phẩm - những yếu tố dẫn đến sự thay đổi trong nội
dung công việc, kỹ năng cần thiết, số và loại nhân lực cần
thiết.
Quan hệ giữa hoạch định nhân lực và
chiến lược/kế hoạch sản xuất kinh doanh
Tổ chức
-Tầm nhìn, sứ mệnh
của công ty
- Các mục tiêu chiến lược
Các yêu cầu về NNL
-Số lượng Chính sách/chương trình/
-Chất lượng hoạt động NNL
-Tuyển dụng
(Kiến thức, kỹ năng, -Đào tạo
thái độ…) - Lương…
Phòng ban/bộ phận …
- Chức năng nhiệm vụ
- Các định hướng thay đổi
1. Loại sản phẩm, dịch vụ và chiến lược phát triển của tổ chức
- Mỗi loại sản phẩm, dịch vụ có yêu cầu riêng về số lượng, chất lượng
lao động (Ví dụ?)
- Định hướng phát triển của tổ chức đặt ra những yêu cầu cụ thể về
NNL (ví dụ các dịch vụ chất lượng cao?)
2. Sự thay đổi của môi trường
- Thay đổi (công nghệ, kinh tế, chính trị, xã hội…) tác động đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của tổ chức, tác động đến nhu cầu về NNL
- Làm phát sinh những nghề mới (ví dụ?), loại bỏ một số nghề không
còn phù hợp (ví dụ?)
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạch định NNL
cho việc đạt được những mục tiêu chiến lược của tổ chức?
Những vị trí công việc nào, nếu bị khuyết, sẽ gây hại cho
chủ chốt có thể bị khuyết trong tương lai và danh sách các
cá nhân có thể được xem xét để thay thế
Biểu đồ lập kế hoạch đội ngũ kế nhiệm
Câu hỏi trắc nghiệm
4 Khi cầu nhân lực bằng cung nhân lực, doanh nghiệp
nên làm gì?
a. Không cần có bất cứ sự thay đổi gì về nhân sự
b. Bố trí, sắp xếp lại nhân sự
c. Tuyển thêm lao động
d. Cả B và C
5 “…….” là số lượng và cơ cấu nhân lực cần thiết
để hoàn thành số lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc
khối lượng công việc của tổ chức trong 1 thời
kỳ nhất định. Đó là:
a. Hoạch định nguồn nhân lực
b. Cung nhân lực
c. Cầu nhân lực
d. Cả A,B,C đều sai
Nhu cầu thay thế nhân lực trong quá trình hoạt
động
Thiếu nhân lực trong quá trình hoạch định nhân
lực
Bài tập tình huống: Phỏng vấn nhân viên
Ông Dũng – Trưởng phòng Tổ chức và Cô Hoa – cán bộ phụ trách công tác
tuyển dụng của Công ty Hoàng Hà phải thực hiện cuộc phỏng vấn sơ bộ
nhằm tuyển người cho chức vụ trợ lý giao tế nhân sự của Cty. Người giữ
chức vụ trợ lý giao tế nhân sự của Công ty sẽ phải thực hiện hoạt động
giao tế trực tiếp với công chúng, khách hàng, đôi khi phải thay mặt
công ty giải quyết những vấn đề rắc rối về các quan hệ lao động trong
công ty. Do đó, ứng viên được tuyển vào công ty làm việc này phải có
khả năng giao tiếp tốt những hiểu biết tâm lý lao động và khách hàng,
đồng thời cũng phải biết làm việc dưới áp lực cao. Ông Dũng và cô Hoa
quyết định phỏng vấn riêng biệt sau đó sẽ đối chiếu kết quả phỏng vấn.
Cô Hoa đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành QTKD, mới được tuyển vào công
ty được 3 tháng. Hoa là người lịch sự, tế nhị nhưng tính tình hơi lặng
lẽ, nhút nhát. Trong các cuộc phỏng vấn, Hoa tỏ ra thích thú một ứng
viên tên là Phương. Lúc mới bắt đầu phỏng vấn, Phương tỏ ra không được
mạnh dạn. Vì bản thân Hoa cũng mới trải qua một loạt các cuộc phỏng vấn
gay go trong quá trình xin việc làm nên Hoa tỏ ra rất thông cảm với
Phương. Hoa đã khuyến khích Phương nói về sở thích của mình và cảm thấy
Phương là một người khá thú vị. Phương cũng thích học ngoại ngữ, thích
du lịch, có văn khiếu văn nghệ giống như Hoa. Khi Hoa hỏi về công việc,
Phương trả lời là Phương thích giao tiếp với khách hàng và cô cảm thấy
rất thích hợp với công việc mới.
Hoa ghi lại nhận xét sau đây về Phương:
Thông minh, ăn mặc lịch sự, tính cách dễ chịu
Có kiến thức và kinh nghiệm cần thiết phù hợp cho công việc
Thể hiện nhiệt tình với công việc
Có khả năng giao tiếp tốt.
Theo Hoa, Phương hoàn toàn phù hợp với công việc đang cần tuyển. Theo
Hoa, những ứng viên khác không tỏ ra nhiệt tình, thanh lịch và ít kinh
nghiệm hơn so với Phương
Khi ông Dũng và cô Hoa bàn về kết quả phỏng vấn bước một, Hoa muốn đề
nghị Phương nhưng ông Dũng lại nói: “không được, khi tôi hỏi cô Phương
mô tả lại kinh nghiệm tiếp xúc với những khách hàng khó tính, cô ấy trả
lời là cô ấy chỉ làm việc trong bộ phận văn phòng, chưa bao giờ tiếp xúc
với khách hàng khó tính”. Theo ông Dũng, có một số ứng viên khác còn
tỏ ra có kinh nghiệm phù hợp hơn so với cô Phương.
Câu hỏi:
1. Theo bạn, Hoa đã mắc phải sai lầm gì trong phỏng vấn?
2. Bạn có kiến nghị gì có thể giúp cô Hoa tránh được các sai lầm trên?
Thiếu nhân lực khi tiến hành hoạch
định nhân lực
Các giải pháp thay thế tạm thời:
Làm thêm giờ
Hợp đồng gia công
Sử dụng lao động thời vụ
Thuê, mướn lao động của công ty, doanh
nghiệp khác.
Khái niệm tuyển dụng nhân lực
Tuyển dụng nhân lực: “là quá trình tìm kiếm
những lao động có trình độ và động viên họ
tham gia vào quá trình dự tuyển”
Tại sao phải tiến hành tuyển dụng?
Cung cấp thông tin về nhu cầu nhân lực của tổ
chức, doanh nghiệp đến người lao động
Ảnh hưởng đến quá trình tuyển chọn.
Mục đích của tuyển dụng
Phân biệt giữa tuyển dụng và lựa chọn
Tỷ lệ giữa số người được phỏng vấn và số người được mời đến ở vòng
Tiêu chuẩn
Đặc điểm cá nhân Kinh nghiệm
và tính cách lựa chọn
Bước 1:
Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ
Mục đích:
Kiểm tra kiến thức chung và khả năng hiểu biết.
Kiểm tra về ngoại hình, khả năng giao tiếp….
Bước 2:
Nghiên cứu hồ sơ xin việc
Mục đích:
Kiểm tra các yêu cầu về kỹ thuật (văn bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ chuyên môn, chứng nhận nghề nghiệp…)
Thu thập thêm thông tin (tình trạng gia đình, chữ viết….)
Sàng lọc qua đơn xin việc
Đơn xin việc: thông tin về công việc quá khứ, kỹ năng, kinh
nghiệm, kiến thức hiện tại, đặc điểm về tâm lý cá
nhân, kỳ vọng, ước muốn, khả năng đặc biệt khác. (Viết
tay, đánh máy)
Đơn xin việc thường bao gồm 4 loại thông tin:
Thông tin cá nhân (lý lịch)
Quá trình học tập, đào tạo, chứng chỉ đạt được
Lịch sử quá trình làm việc: công việc, thu nhập, lý do bỏ việc,..
Qua đơn xin việc, nhà tuyển chọn sẽ quyết định chọn vào
vòng tiếp theo hay chấm dứt quá trình tuyển chọn.
Hồ sơ xin việc cần được thiết kế có chủ đích
..\..\Mau CV\Mau CV tieng Viet.doc ..\..\Mau CV\Mau CV tieng Anh.doc (
http://maudonxinviec.com
http://www.vietnamworks.com,http://www.careerlink.vn/)
7–108
Đơn xin việc
Thể hiện được bạn là ai?
Bạn là ứng cử viên thực sự phù hợp với chức danh còn trống đó của tổ
chức
Bạn khác biệt với các ứng cử viên khác
Sự phù hợp về chuyên môn, sở thích cá nhân, kinh nghiệm công tác,
gia đình…
Sự sáng sủa trong cách thể hiện và trình bày vấn đề
Kinh nghiệm sàng lọc hồ sơ:
Dành thời gian tối thiểu để loại bỏ
Bước 3:
Kiểm tra trắc nghiệm để tuyển chọn
Mục đích:
Kiểm tra, đánh giá năng lực thực tế của các ứng viên
Hình thức trắc nghiệm:
Trắc nghiệm về tâm lý, tính cách, IQ: https://iq-global-test.com/
Trắc nghiệm về kiến thức, kỹ năng
Trắc nghiệm về sự thực hiện công việc
Trắc nghiệm về tinh thần và thái độ làm việc
Phương pháp trắc nghiệm:
Nói
Viết
Chương trình máy
Quá trình tuyển chọn
nhân lực
Bước 4:
Phỏng vấn tuyển chọn
Mục đích:
Kiểm tra ứng viên có thể được chấp nhận hay không
Kiểm tra trực tiếp bề ngoài (sắc thái, tác phong, cách ăn mặc,
đi lại, cử chỉ, hình thức… ) và đánh giá tài năng, thông minh,
tâm lý, khả năng giao tiếp…
Hình thức phỏng vấn:
Phỏng vấn với câu hỏi được thiết kế trước
Phỏng vấn với câu hỏi không thiết kế trước
Phỏng vấn hỗn hợp
Tổ chức phỏng vấn
Một cuộc phỏng vấn cần tìm kiếm những gì?
Phỏng vấn theo mẫu: Câu hỏi và câu trả lời được thiết kế sẵn
từ trước.
Quá trình phỏng vấn: người phỏng vấn đọc to các câu hỏi
và các câu trả lời để người xin việc lựa chọn.
Câu hỏi liên quan đến: công việc; Trình độ học vấn; Các yếu tố
kỹ thuật và yếu tố đặc biệt; Các yếu tố vô hình (các mục
tiêu và đông cơ, hiệu suất làm việc và thái độ).
Ưu điểm: xác định được các thông tin chủ yếu cần nắm vững
Nhược điểm: Thông tin bị hạn chế, giống như trả lời theo
phiếu hỏi.
Ví dụ: Cảm xúc của bạn về công việc trong ngành Tài chính?
Các câu trả lời:
A, Tôi không thích ngành này;
B, Tôi nghĩ là sẽ thích ngành này;
C, Tôi nghĩ là sẽ có nhiều điều thú vị khi làm việc trong ngành tài
chính;
D, Tôi sẽ phát huy được khả năng của mình khi làm việc trong ngành tài
chính.
Sau đó chờ người trả lời lựa chọn 1 trong 4 câu trên.
Phỏng vấn theo tình huống
Phỏng vấn theo tình huống là quá trình người hỏi
yêu cầu các ứng viên phải trả lời về cách ứng xử
hay cách thực hiện, xử lý các công việc theo các
tình huống giả định hoặc các tình huống có thật
trong thực tế, mà những người phỏng vấn đặt ra.
Đối với phương pháp này thì vấn đề quan trọng là
yêu cầu các ứng viên phải trả lời theo những
Các câu hỏi cũng dựa vào sự phân tích công việc
7–119
Phỏng vấn không có hướng dẫn
7–121
Phỏng vấn căng thẳng. Ví dụ:
Cô thứ hai tươi cười nhận tiền từ tay ông chủ, ngoan ngoãn xuống
lầu mua thuốc, khi cô trả tiền cho người bán thuốc, người bán nói
với cô rằng tờ tiền này là giả. Cô gái này tức giận, cho rằng ông
chủ cố ý trêu đùa, giận dỗi xé nát tờ tiền giả, sau đó “không từ
mà biệt”.
Cô thứ ba sau khi nhận tiền, không chịu xem qua đã đem đi mua
thuốc, khi biết đó là tiền giả, bức bách không biết làm sao, tự
móc hầu bao, mua cho ông chủ một gói thuốc, đem số tiền dư giao
lại cho ông chủ.
Cô thứ tư sau khi ra khỏi cửa mới phát hiện tiền giả.
Cô thứ năm sau khi nhận tiền, xem qua thì phát hiện là tiền giả,
bèn trả lại tiền trước mặt ông chủ.
Nếu bạn là ông chủ, bạn sẽ chọn ai làm thu ngân.
Phỏng vấn theo nhóm
Là hình thức phỏng vấn của nhiều người đối với một ứng viên.
Loại phỏng vấn này thích hợp trong trường hợp bố trí ứng
viên vào các vị trí quan trọng cần phải có sự tán đồng của
nhiều người.
Tránh được tính chủ quan khi chỉ có một người phỏng vấn vấn,
tạo ra tính linh hoạt và khả năng phản ứng đồng thời của các
ứng viên.
Trình tự phỏng vấn gồm:
1. Lên kế hoạch phỏng vấn
2. Chuẩn bị và lựa chọn bản câu hỏi phỏng vấn.
3. Xây dựng hệ thống thang điểm đánh giá
4. Tiến hành phỏng vấn.
Chú ý:
Cần chuẩn bị các bước theo đúng quy trình phỏng vấn.
Đặt câu hỏi, lắng nghe, và quan sát ứng viên.
Tiến hành phỏng vấn có hiệu quả:
Bước 1: Giới thiệu về Công ty
Bước 2: Ứng viên tự giới thiệu
Bước 3: Người phỏng vấn đặt ra các
câu hỏi thích hợp liên quan đến các
tiêu chuẩn và công ty
Bước 4: Giới thiệu và thảo luận về
công việc
Bước 5: Kết thúc buổi phỏng vấn
Các lỗi thường mắc phải khi phỏng vấn:
1.Sử dụng một bộ câu hỏi cố định cho tất cả các ứng
viên
2. Nắm được thông tin cụ thể về công việc mà ứng
viên đang xin vào
3. Giảm thiểu những hiểu biết trước đó về quá trình
học tập, kinh nghiệm, sở thích, điểm số,…
4. Đặt những câu hỏi về cách ứng xử và yêu cầu các
ứng viên phải giải thích cho những cách ứng xử đó
5. Sử dụng một mẫu đánh giá được tiêu chuẩn hóa
6. Phải ghi chú trong suốt cuộc phỏng vấn
7. Tránh những cuộc phỏng vấn ngắn có thể dẫn đến
những quyết định không chín chắn.
Một số câu hỏi phỏng vấn
- Tự giới thiệu về bản thân?
- Tại sao anh/chị bỏ công việc trước?
- Tại sao bạn thích làm Ngân Hàng A?
- Bạn có những hiểu biết gì về Ngân Hàng A?
- Tại sao bạn thích làm ở vị trí...(vị trí mà bạn xin
vào)?
- Bạn muốn Ngân hàng trả cho bạn mức lương bao nhiêu? Nếu
Ngân hàng chỉ trả cho bạn mức lương thấp ko như mong muốn
của bạn, bạn có chấp nhận làm ko? Nếu Ngân Hàng mở phòng
giao dịch ở rất xa, và đang thiếu người bạn có chấp nhận
đi ko?
- Bạn nghĩ 5 hoặc 10 năm nữa bạn sẽ ở vị trí nào?
- Theo bạn thì điểm yếu và điểm mạnh của mình là gì? Nó
ảnh hưởng như thế nào đến công việc của bạn?
..\..\tinh huong\Điểm YẾU lớn nhất của bạn là gì.pptx
- Nếu là một nhân viên của Ngân Hàng, bạn sẽ làm thế nào
để thuyết phục khách hàng đến với Ngân Hàng của bạn
Quá trình tuyển chọn
nhân lực
Bước 5:
Xác minh thông tin của các ứng viên
Mục đích:
Kiểm tra lại các thông tin về các ứng viên
Tránh các rắc rối về pháp lý
Bước 6:
Kiểm tra ytế về các ứng viên
Mục đích:
Kiểm tra khách quan tổng thể sức khoẻ của các ứng viên
Quá trình tuyển chọn
nhân lực
Bước 7:
Phỏng vấn sâu, chung cuộc bởi người lãnh đạo
Mục đích:
Kiểm tra chuyên môn sâu của ứng viên
Nâng cao vai trò và trách nhiệm của người lãnh đạo trực
tiếp.
Xây dựng mối quan hệ giữa ứng viên và người lãnh đạo
Quá trình tuyển chọn
nhân lực
Bước 8:
Tập sự, thử việc các ứng viên
Mục đích:
Giúp cho ứng viên tiếp xúc môi trường làm việc mới
Tập sự từng khâu công việc
Thử việc để kiểm tra khả năng hoàn thành công việc
Bước 9:
Ra quyết định tuyển chọn
Mục đích:
Chính thức ký hợp đồng và chấp nhận người lao động
tham gia vào tổ chức.
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH TUYỂN DỤNG
Là quá trình tổng kết và đánh giá các thông tin sự kiện về
các ứng viên để tìm ra ứng viên phù hợp nhất
Để tìm được ứng viên phù hợp thì cần cân nhắc 2 yếu tố
là:
Sự phù hợp với công việc
Sự phù hợp với tổ chức
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Nguồn lao động có thể tuyển mộ khi có nhu cầu cần tuyển
người là:
a. Nguồn lao động bên trong có tổ chức.
b. Nguồn lao động bên ngoài có tổ chức.
c. Cả nguồn lao động bên trong và bên ngoài nhưng nguồn ưu
tiên là nguồn lao động bên trong.
d. Cả nguồn lao động bên trong và bên ngoài nhưng nguồn ưu
tiên là nguồn lao động bên ngoài.
2. Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp thu hút
đối với nguốn tuyển mộ bên ngoài?
a.Thông qua sự giới thiệu của cán bộ nhân viên trong tổ
chức.
b. Căn cứ vào thông tin trong "danh mục các chức năng" của
lao động được lưu trữ trong phần mềm nhân sự của công
ty.
c. Thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.
d. Thông qua các hội chợ việc làm.
3. Phương pháp nào KHÔNG được sử dụng trong tuyển mộ từ bên
trong tổ chức?
a.Phương pháp thu hút thông qua bản thông báo tuyển mộ.
b.Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu.
c.Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua hội chợ việc
làm.
d.Phương pháp thu hút căn cứ vào các thông tin trong: "Danh
mục các kỹ năng".
4. Nguồn nhân lực bên trong tổ chức có các nhược điểm nào:
a.Có khả năng hình thành nhóm ứng cử viên không thành công.
b. Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ thì sẽ không
thay đổi được lượng lao động.
c.Phải có một chương trình phát triển lâu dài với cách
nhìn tổng quát, toàn diện hơn và phải quy hoạch rõ
ràng.
d.Cả ba đáp án.
5.Phương pháp được sử dụng để tuyển mộ từ bên ngoài:
a.Phương pháp tuyển mộ qua quảng cáo.
b.Phương pháp thông qua việc cử cán bộ của phòng
nhân sự tới tuyển mộ trực tiếp tại các trường
đại học, cao đẳng, dạy nghề.
c.Phương pháp thông qua giới thiệu.
d.Phương pháp thông qua trung tâm môi giới và giới
thiệu việc làm.
e.Phương pháp thông qua các hội chợ việc làm.
f.Tất cả phương pháp trên.