Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 73

Chương 6

CÁC HOẠT ĐỘNG


XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động XTTM

1.1 Khái niệm


Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm
kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng
dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng
cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa,
dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại
(Khoản 10 Điều 3 LTM)
1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động XTTM

1.2 Đặc điểm


 Thứ nhất, XTTM là hoạt động TM, về bản chất và
mục đích là thúc đẩy cơ hội thực hiện các hoạt động
TM khác như hoạt động mua bán HH, cung ứng DV.

 Thứ hai, chủ thể thực hiện XTTM là thương nhân


Các tổ chức, cá nhân khác hoạt động liên quan đến
TM có thể là tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ
XTTM do TN tiến hành (vd: cơ quan báo chí trong
quan hệ phát hành sản phẩm quảng cáo TM).
1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động XTTM

1.2 Đặc điểm


 Thứ ba, đối tượng tác động của hoạt động XTTM
là khách hàng. Khách hàng có thể là người tiêu
dùng hay đối tác thương mại của thương nhân.

 Thứ tư, về hình thức pháp lý để XTTM, LTM 2005


quy định các hình thức khuyến mại, quảng cáo,
trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ, hội chợ,
triển lãm thương mại.
1.3 Vai trò của hoạt động xúc
tiến thương mại
 Tạo nên các điều kiện thị trường:
- Thị trường tiêu thụ- output market.
- Thị trường đầu vào- input market.
 Thực hiện chức năng thông tin cho
khách hàng.
 Tạo nên thị trường cung ứng DV.
 Là các biện pháp cạnh tranh của thương
nhân.
1.4 Khái quát về pháp luật xúc tiến thương mại.
1.4.1 Nhu cầu điều chỉnh PL đối với hoạt động.
XTTM

 Tạo cơ sở pháp lý cho TN hoạt động


XTTM.
 Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
 Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh.
 Điều chỉnh quan hệ hợp đồng cung ứng
dịch vụ trong hoạt động XTTM.
1.4 Khái quát về pháp luật xúc tiến TM.
1.4.2 Định nghĩa về PL hoạt động XTTM.
Pháp luật về XTTM bao gồm các quy phạm
pháp luật thuộc nhiều ngành luật khác nhau
điều chỉnh các hoạt động XTTM của TN.
•PL thương mại.
•PL cạnh tranh.
•PL bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
•PL về quảng cáo.
2. Các hoạt động XTTM

2.1 Khuyến mại


• Điều 88 đến Điều 101 LTM 2005
• Điều 3 đến Điều 22 Nghị Định
81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định
chi tiết LTM về hoạt động XTTM.
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
2.1.1.1 Khái niệm:
Khuyến mại là hoạt động XTTM của thương
nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách
hàng những lợi ích nhất định.
(Khoản 1 Điều 88 LTM)
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
2.1.1.2 Đặc điểm
 Thứ nhất, khuyến mại dành cho khách hàng những
lợi ích nhất định để tạo ra điều kiện thuận lợi, thúc
đẩy mạnh mẽ việc bán hàng và cung ứng dịch vụ
→ là dấu hiệu cơ bản để phân biệt khuyến mại với
các hoạt động XTTM khác.
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
2.1.1.2 Đặc điểm
 Thứ hai, thương nhân có quyền thực hiện các hoạt động
khuyến mại, theo cách thức trực tiếp thực hiện khuyến
mại HH, DV mà mình kinh doanh hoặc thuê thương nhân
kinh doanh DV khuyến mại thực hiện việc khuyến mại
trên cơ sở ký kết HĐ DV khuyến mại.

• TN Việt Nam, Chi nhánh của TN Việt Nam, Chi nhánh của TN
nước ngoài tại Việt Nam có quyền tự tổ chức khuyến mại
hoặc thuê TN kinh doanh DV khuyến mại thực hiện việc
khuyến mại cho mình (K1, Điều 91 LTM2005).
• VPĐD của TN không được khuyến mại hoặc thuê TN khác
thực hiện khuyến mại tại Việt Nam cho TN mà mình đại diện.
K2, Điều 91 LTM2005).
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
2.1.1.2 Đặc điểm
 Thứ ba, HH, DV được khuyến mại phải là HH, DV
được kinh doanh hợp pháp.
(Luật Đầu tư 2020; Nghị Định 31/NĐ-CP hướng dẫn
luật đầu tư).
2.1.1.3 Nguyên tắc thực hiện khuyến mại( điều 3
NĐ81/2018)
 - Chương trình khuyến mại phải được thực hiện
hợp pháp, trung thực, công khai, minh bạch.
- Phải bảo đảm những điều kiện thuận lợi cho
khách hàng trúng thưởng nhận giải thưởng và có
nghĩa vụ giải quyết các khiếu nại (nếu có).
- Phải bảo đảm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ
được khuyến mại và hàng hóa, dịch vụ dùng để
khuyến mại.
2.1.1.3 Nguyên tắc thực hiện khuyến mại ( điều 3
NĐ81/2018).
- Không đưa ra điều kiện để khách hàng
được hưởng khuyến mại là phải từ bỏ, từ
chối hoặc đổi hàng hóa, dịch vụ của thương
nhân, tổ chức khác;
- Không có sự so sánh trực tiếp hàng hóa,
dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của
thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân khác.
- Không được sử dụng kết quả xổ số để
làm kết quả xác định trúng thưởng, làm căn
cứ để tặng, thưởng.
2.1.1.4 Hạn mức tối đa về giá trị hàng hóa, dịch
vụ dùng để khuyến mại ( Điều 6 NĐ81/2018)
Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị
hàng hóa, dịch vụ được KM không được vượt quá 50%
giá của đơn vị hàng hóa, dịch vụ được KM đó trước thời
gian KM, trừ trường hợp KM bằng các hình thức quy
định tại Khoản 8 Điều 92 Luật thương mại, Điều 8,
Khoản 2 Điều 9, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định
81/2018.
Tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để KM mà
thương nhân thực hiện trong một chương trình KM
không được vượt quá 50% tổng giá trị của hàng hóa,
dịch vụ được KM, trừ trường hợp KM bằng các hình
thức quy định tại Khoản 8 Điều 92 Luật thương mại, Điều
8 và Khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2018
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.1 Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu
để khách hàng dùng thử không phải trả tiền (hàng
mẫu)
Khoản 1 Điều 92 LTM 2005
Điều 8 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.2 Tặng hàng hoá cho khách hàng, cung ứng
dịch vụ không thu tiền (tặng quà)
Khoản 2 Điều 92 LTM 2005
Điều 9 Nghị định 81/2018/NĐ-CP

→ So sánh hình thức hàng mẫu và hình thức tặng quà


2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.3 Bán hàng, cung ứng DV với giá thấp hơn giá bán
hàng, giá cung ứng DV trước đó, được áp dụng trong thời
gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo; trường hợp
HH, DV thuộc diện Nhà nước quản lý giá thì việc khuyến
mại theo hình thức này được thực hiện theo QĐ của CP
(giảm giá)

Khoản 3 Điều 92 LTM 2005


Điều 10 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM

2.1 Khuyến mại


2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.4 Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo
phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ để khách
hàng được hưởng một hay một số lợi ích nhất định
Khoản 4 Điều 92 LTM 2005
Điều 11 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM

2.1 Khuyến mại


2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.5 Bán hàng, cung ứng DV có kèm phiếu dự
thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng
theo thể lệ và giải thưởng đã công bố
Khoản 5 Điều 92 LTM 2005
Điều 12 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.6 Bán hàng, cung ứng DV kèm theo việc tham
dự các chương trình mang tính may rủi mà việc tham
gia chương trình gắn liền với việc mua HH, DV và việc
trúng thưởng dựa trên sự may mắn của người tham
gia theo thể lệ và giải thưởng đã công bố
Khoản 6 Điều 92 LTM 2005
Điều 13 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.7 Tổ chức chương trình khách hàng thường
xuyên, theo đó việc tặng thưởng cho khách hàng căn
cứ trên số lượng hoặc trị giá mua hàng hóa, dịch vụ
mà khách hàng thực hiện được thể hiện dưới hình
thức thẻ khách hàng, phiếu ghi nhận sự mua hàng
hoá, dịch vụ hoặc các hình thức khác
Khoản 7 Điều 92 LTM 2005
Điều 14 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.8 Tổ chức cho khách hàng tham gia
các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải
trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến
mại
Khoản 8 Điều 92 LTM 2005
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại

2.1.2.9 KM hàng hóa dịch vụ mà quá


trình thực hiện có sử dụng internet,
phương tiện thiết bị điện tử, ứng dụng
CNTT
(Điều 15 Nghị định 81/2018/NĐ-CP)
2.Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.10 Các hình thức khuyến mại khác
nếu được cơ quan quản lý nhà nước về
thương mại chấp thuận
Khoản 9 Điều 92 LTM 2005
Điều 19 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.3 Quyền và nghĩa vụ của thương nhân hoạt
động khuyến mại
 Quyền của thương nhân thực hiện khuyến mại
Điều 95 Luật thương mại 2005
 Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện khuyến mại
Điều 96 Luật thương mại 2005
2.1.3.1 Quyền của thương nhân thực hiện
khuyến mại
Điều 95 Luật thương mại 2005
 Lựa chọn hình thức, thời gian, địa điểm khuyến
mại, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại.
 Quy định các lợi ích cụ thể mà khách hàng
được hưởng phù hợp với khoản 4 Điều 94 của
LTM 2005( điều 6 NĐ81/2018).
 Thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến
mại thực hiện việc khuyến mại cho mình.
 Tổ chức thực hiện các hình thức khuyến mại
quy định tại Điều 92 của LTM 2005.
2.1.3.2 Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện
khuyến mại
(Điều 96 Luật thương mại 2005 – điều 16 NĐ81)
 Thực hiện đầy đủ các trình tự, thủ tục theo quy
định.
 Thông báo công khai các nội dung thông tin về
hoạt động khuyến mại.
 Thực hiện đúng chương trình khuyến mại đã
thông báo và các cam kết với khách hàng.
 Đối với hình thức KM quy định tại K6Đ92, thương
nhân phải trích 50% giá trị giải thưởng đã công bố
vào NSNN trong trường hợp không có người
trúng thưởng.
2.1.3.2 Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện
khuyến mại
(Điều 96 Luật thương mại 2005 – điều 16
NĐ81)
 Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật và khách hàng về chương trình
khuyến mại (trừ trường hợp thuê
thương nhân kinh doanh dịch vụ).
 Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
khách hàng đối với các hoạt động thuộc
phạm vi hợp đồng dịch vụ khuyến mại.
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.4 Trình tự, thủ tục thực hiện hoạt động khuyến mại
 Hình thức bán hàng, cung ứng DV kèm theo việc tham
gia các chương trình mang tính may rủi: phải đăng ký và
được sự xác nhận bằng văn bản của (a) Sở Công
thương đối với chương trình KM thực hiện trên địa bàn
một tỉnh; (b) Bộ Công thương đối với chương trình KM
thực hiện trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên(điều 19 NĐ81/2018).
 Bộ Công thương đối với chương trình KM theo k9 điều
92.(điều 19 NĐ81/2018)
 Các hình thức khuyến mại còn lại: thông báo với Sở
Công thương cấp tỉnh nơi tổ chức khuyến mại 3 ngày
trước khi thực hiện khuyến mại.(điều 17 NĐ81/2018).
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.5 Các hoạt động khuyến mại bị cấm
Điều 100 LTM 2005
• Khuyến mại cho hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá chưa được
phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng.
• Sử dụng hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại là hàng
hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch
vụ chưa được phép cung ứng.
• Khuyến mại hoặc sử dụng rượu, bia để khuyến mại cho
người dưới 18 tuổi.
2.1 Khuyến mại
2.1.5 Các hoạt động khuyến mại bị cấm
Điều 100 LTM 2005
 Khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá, rượu có độ cồn từ
30 độ trở lên để khuyến mại dưới mọi hình thức(Đã được
thay thế bởi Điểm a Khoản 3 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia 2019- 15 độ trở lên)
Khuyến mại thiếu trung thực hoặc gây hiểu lầm về
hàng hoá, dịch vụ để lừa dối khách hàng.
 Khuyến mại để tiêu thụ hàng hoá kém chất lượng, làm
phương hại đến môi trường, sức khoẻ con người và lợi
ích công cộng khác.
Khuyến mại tại trường học, bệnh viện, trụ sở của cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, đơn vị vũ trang nhân dân.
2.1 Khuyến mại
2.1.5 Các hoạt động khuyến mại bị cấm
Điều 100 LTM 2005
Hứa tặng, thưởng nhưng không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng.
 Khuyến mại nhằm cạnh tranh không
lành mạnh.
Thực hiện khuyến mại mà giá trị hàng
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại vượt
quá hạn mức tối đa hoặc giảm giá hàng
hóa, dịch vụ được khuyến mại quá mức
tối đa theo quy định.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
 LTM 2005 (từ Điều 102 đến Điều 116);
 Pháp lệnh quảng cáo ngày 16/11/2001;
 Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:Luật
số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018.
 NĐ181/2013/NĐ-CPquy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.1 Khái niệm, đặc điểm
a/ Khái niệm
Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến
thương mại của thương nhân để giới thiệu với
khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ của mình
Điều 102 LTM
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.1 Khái niệm, đặc điểm
b/ Đặc điểm
- Thứ nhất, hoạt động quảng cáo là một quá trình
thông tin nhằm giới thiệu hàng hóa, dịch vụ.
→ Quảng cáo TM là hoạt động có tính thông tin một
chiều nhằm giới thiệu HH và DV của TN thông qua các
phương tiện quảng cáo nhằm kích thích nhu cầu mua
sắm và sử dụng DV của KH.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.1 Khái niệm, đặc điểm
b/ Đặc điểm
- Thứ hai, hoạt động quảng cáo có thể do thương
nhân trực tiếp quảng cáo về hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình hoặc do thương nhân kinh doanh DV
quảng cáo tiến hành trên cơ sở hợp đồng với thương
nhân có HH, DV cần quảng cáo
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.1 Khái niệm, đặc điểm
b/ Đặc điểm
- Thứ ba, hoạt động quảng cáo chủ yếu được thực
hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc
tại những nơi công cộng
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.2 Đối tượng của hoạt động quảng cáo TM

Đối tượng của hoạt động quảng cáo thương mại


là hàng hóa, dịch vụ đang hoặc sẽ được thương
nhân cung cấp trên thị trường
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.3 Sản phẩm và phương tiện quảng cáo TM
a/ Sản phẩm quảng cáo TM
 Sản phẩm quảng cáo TM gồm những thông tin bằng
hình ảnh, hành động, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu
tượng, màu sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung quảng
cáo TM
 ND quảng cáo là những thông tin về hoạt động kinh
doanh HH, DV (tên TM, nhãn hiệu, loại HH, DV và tính
năng ưu việt của HH, DV và các thông tin liên quan
khác...) mà TN muốn thể hiện nhằm thông tin đến KH.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.3 Sản phẩm và phương tiện quảng cáo TM
b/ Phương tiện quảng cáo TM

Phương tiện quảng cáo TM là công cụ được sử dụng để


giới thiệu các sản phẩm quảng cáo TM.

Phương tiện quảng cáo TM bao gồm: (a) các phương


tiện thông tin đại chúng; (b) các phương tiện truyền tin;
(c) các loại xuất bản phẩm; (d) các loại bảng, biển, băng,
pa-nô, áp-phích, vật thể cố định, các phương tiện giao
thông hoặc các vật thể di động khác; và (đ) các phương
tiện quảng cáo TM khác
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.3 Sản phẩm và phương tiện quảng cáo TM
b/ Phương tiện quảng cáo TM
VD: báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử), mạng
thông tin máy tính, xuất bản phẩm, các loại bảng, biển,
băng, pa-nô, áp-phích, màn hình đặt nơi công cộng, vật
phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện
giao thông...
 Lưu ý: giới hạn về diện tích quảng cáo, thời lượng
chương trình quảng cáo, số lần quảng cáo
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.4 Kinh doanh dịch vụ quảng cáo TM
2.2.4.1 Chủ thể tham gia hoạt động quảng cáo TM
(i) Người quảng cáo là tổ chức, cá nhân có yêu cầu
quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình
hoặc bản thân tổ chức, cá nhân đó
(ii) Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo là tổ chức, cá
nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình quảng cáo theo hợp đồng cung ứng dịch
vụ quảng cáo với người quảng cáo.
2.2.4.1 Chủ thể tham gia hoạt động
quảng cáo TM
(iii) Người phát hành quảng cáo là tổ chức, cá
nhân dùng phương tiện quảng cáo thuộc
trách nhiệm quản lý của mình giới thiệu sản
phẩm quảng cáo đến công chúng, bao gồm
cơ quan báo chí, nhà xuất bản, chủ trang
thông tin điện tử, người tổ chức chương trình
văn hóa, thể thao và tổ chức, cá nhân sử
dụng phương tiện quảng cáo khác.
2.2.4.1 Chủ thể tham gia hoạt
động quảng cáo TM
(iv) Người chuyển tải sản phẩm quảng
cáo là người trực tiếp đưa các sản phẩm
quảng cáo đến công chúng hoặc thể hiện
sản phẩm quảng cáo trên người thông qua
hình thức mặc, treo, gắn, dán, vẽ hoặc các
hình thức tương tự.
(v) Người tiếp nhận quảng cáo là người tiếp
nhận thông tin từ sản phẩm quảng cáo
thông qua phương tiện quảng cáo.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.4 Kinh doanh dịch vụ quảng cáo TM
2.2.4.2 Hợp đồng quảng cáo TM

Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại phải


được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác
có giá trị pháp lý tương đương.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.4 Kinh doanh dịch vụ quảng cáo TM
2.2.4.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên
 Bên thuê quảng cáo thương mại
Quyền: Điều 111 Luật thương mại 2005
Nghĩa vụ: Điều 112 Luật thương mại 2005
 Bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
Quyền: Điều 113 Luật thương mại 2005
Nghĩa vụ: Điều 114 Luật thương mại 2005
a/Quyền của bên thuê quảng cáo thương mại

Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên thuê


quảng cáo thương mại có các quyền sau đây:
Lựa chọn người phát hành quảng cáo
thương mại, hình thức, nội dung, phương
tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo
thương mại;
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp
đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.
b/ Nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương
mại
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên thuê
quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ
quảng cáo thương mại thông tin trung thực,
chính xác về hoạt động kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thương mại và chịu trách nhiệm
về các thông tin này;
Trả thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại
và các chi phí hợp lý khác.
c/ Quyền của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo
thương mại
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cung
ứng dịch vụ quảng cáo thương mại có các quyền
sau đây:
Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương
mại cung cấp thông tin quảng cáo trung
thực, chính xác và theo đúng thoả thuận
trong hợp đồng;
Nhận thù lao dịch vụ quảng cáo thương
mại và các chi phí hợp lý khác.
d/ Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quảng
cáo thương mại
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ
quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
Thực hiện sự lựa chọn của bên thuê quảng cáo
về người phát hành quảng cáo thương mại, hình
thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian
quảng cáo thương mại;
Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt
động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại
theo thông tin mà bên thuê quảng cáo đã cung
cấp.
2. Các hoạt động XTTM
2.2 Quảng cáo thương mại
 2.2.5 Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép
quảng cáo TM.
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng
6 năm 2012 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013, được sửa
đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 ngày 20
tháng 11 năm 2018.
- NĐ181/2013/NĐ-CPquy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật quảng cáo
2. Các hoạt động XTTM

2.2 Quảng cáo thương mại


2.2.6 Các quảng cáo TM bị cấm
• Điều 109 Luật thương mại 2005
• Điều 8 Luật quảng cáo 2012
Lưu ý: Quảng cáo nhằm cạnh tranh không
lành mạnh.
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.6 Các quảng cáo TM bị cấm
Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương
hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia và trật
tự, an toàn xã hội.
Quảng cáo có sử dụng sản phẩm quảng cáo,
phương tiện quảng cáo trái với truyền thống lịch sử,
văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và
trái với quy định của pháp luật.
Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà Nhà nước cấm
kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng
cáo.
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.6 Các quảng cáo TM bị cấm

Quảng cáo thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ


trở lên; các sản phẩm, hàng hoá chưa được
phép lưu thông, dv chưa được phép cung ứng
trên thị trường VN tại thời điểm quảng cáo.(Đã
được thay thế bởi Điểm b Khoản 3 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của
rượu, bia 2019- 15 độ).
Lợi dụng quảng cáo thương mại gây thiệt hại
đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.6 Các quảng cáo TM bị cấm
Điều 109 Luật thương mại 2005

QC bằng việc sử dụng phương pháp so sánh


trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ của mình với hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ cùng loại của
thương nhân khác.

VD: “quảng cáo so sánh trực tiếp” – vụ kiện giữa công ty


Cổ phần cao su Sài Gòn - Kimdan và 2 công ty TNHH SX&
TM Vạn Thành và Ưu Việt
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.6 Các quảng cáo TM bị cấm
Quảng cáo sai sự thật về một trong các nội dung số
lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ
hàng hóa, chủng loại, bao bì, phương thức phục vụ, thời
hạn bảo hành của hàng hoá, dịch vụ.
Quảng cáo cho hoạt động kinh doanh của mình bằng
cách sử dụng sản phẩm quảng cáo vi phạm quyền sở hữu
trí tuệ; sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để
quảng cáo khi chưa được tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh theo quy
định của pháp luật.
2.2 Quảng cáo thương mại
2.2.6 Các quảng cáo TM bị cấm
So sánh nhất (K11điều 8 Luật QC 2012)
•Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực
hiện Luật QC và NĐ181/2013/NĐ-CP, có hiệu lực từ
ngày 1/2/2014.
Kết quả khảo sát thị trường của các tổ chức được thành
lập và hoạt động hợp pháp có chức năng nghiên cứu thị
trường;
GCN tại các cuộc thi, triển lãm quy mô khu vực hoặc toàn
quốc bình chọn, công nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó
là “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc tương tự.
 Thời gian sử dụng tài liệu nêu trên là 1 năm kể từ ngày
được cấp GCN hoặc nhận kết quả khảo sát thị trường.
 
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.1 Khái niệm
Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ là hoạt
động xúc tiến thương mại của thương nhân
dùng hàng hoá, dịch vụ và tài liệu về hàng hoá,
dịch vụ để giới thiệu với khách hàng về hàng
hoá, dịch vụ đó
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.2 Đặc điểm
 Thứ nhất, trưng bày, giới thiệu HH, DV là việc
dùng chính HH, DV để quảng cáo, giới thiệu về
HH, DV.
 Thứ hai, hoạt động trưng bày, giới thiệu HH, DV
thường được tiến hành đồng thời với các hoạt
động TM khác như hoạt động mua bán HH,
cung ứng DV hoặc hội chợ, triển lãm TM.
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.2 Đặc điểm
 Thứ ba, HH, DV được trưng bày, giới thiệu phải
là những HH, DV kinh doanh hợp pháp trên thị
trường và phải tuân thủ các quy định của PL
Việt Nam về chất lượng HH và ghi nhãn HH

So sánh quảng cáo và trưng bày, giới thiệu hàng


hóa, dịch vụ
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.3 Các hình thức trưng bày, giới thiệu HH, DV
• Mở phòng trưng bày, giới thiệu HH, DV
• Trưng bày, giới thiệu HH, DV tại các trung tâm
thương mại hoặc trong các hoạt động giải trí,
thể thao, văn hoá, nghệ thuật
• Tổ chức hội nghị, hội thảo có trưng bày, giới
thiệu HH, DV
• Trưng bày, giới thiệu HH, DV trên Internet và
các hình thức khác theo quy định của pháp luật
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4 Kinh doanh DV trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4.1 Chủ thể
 Thương nhân thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu HH,
DV
Lưu ý: Điều 118 LTM
 Thương nhân thực hiện hoạt động trưng bày, giới
thiệu HH, DV
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4 Kinh doanh DV trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4.2 Hình thức hợp đồng

Việc thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa,


dịch vụ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức
khác có giá trị pháp lý tương đương
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4 Kinh doanh DV trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.4.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp
đồng DV trưng bày, giới thiệu HH, DV

 Bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu HH, DV


Quyền: Điều 127 LTM 2005
Nghĩa vụ: Điều 128 LTM 2005
 Bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu HH, DV
Quyền: Điều 125 LTM 2005
Nghĩa vụ: Điều 126 LTM 2005
2. Các hoạt động XTTM
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.3.5 Các TH cấm trưng bày, giới thiệu HH, DV
Điều 123 LTM 2005
=> Do tính chất giới thiệu trực tiếp bằng hàng hóa,
hình thức trưng bày có khả năng phát tán thông tin
đến công chúng với phạm vi hẹp hơn so với quảng
cáo TM
VD: Những hàng hóa hạn chế kinh doanh bị pháp luật
cấm quảng cáo nhưng không cấm việc trưng bày
như thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên.
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.1 Khái niệm
Hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động xúc
tiến thương mại được thực hiện tập trung trong
một thời gian và tại một địa điểm nhất định để
thương nhân trưng bày, giới thiệu HH, DV nhằm
mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp
đồng mua bán HH, hợp đồng DV
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.2 Đặc điểm
• Thứ nhất, hội chợ, triển lãm thương mại là một
hình thức họp chợ trong một thời gian và địa
điểm xác định.

• Thứ hai, hội chợ, triển lãm thương mại thường


được tổ chức theo chủ đề và trong một thời gian
ngắn
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.2 Đặc điểm

• Thứ ba, hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội
chợ, triển lãm thương mại phải là những HH, DV bảo
đảm các điều kiện cụ thể theo quy định của PL Việt
Nam.
Điều 134, Điều 135 LTM 2005
Điều 23 - 31 Nghị định 81/2018/NĐ-CP

So sánh hình thức hội chợ, triển lãm thương mại và hình
thức trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.3 Thủ tục tổ chức hội chợ, triển lãm TM
• Trình tự, nội dung đăng ký tổ chức, tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài:
Trình tự, nội dung đăng ký tổ chức, tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại ở Việt Nam:
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.4 Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM
2.4.4.1 Chủ thể
 Thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm
TM
Lưu ý: Điều 131 LTM
 Tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm TM
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.4 Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM
2.4.4.2 Hình thức hợp đồng

Hợp đồng dịch vụ tổ chức, tham gia hội chợ, triển


lãm thương mại phải được lập thành văn bản hoặc
hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.4 Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM
2.4.4.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong
hợp đồng DV hội chợ, triển lãm TM

 Thương nhân kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM


Điều 140 LTM 2005

 Bên thuê DV hội chợ, triển lãm TM


Điều 138, Điều 139 LTM 2005

You might also like