Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6 Xuc Tien Thuong Mai
Chuong 6 Xuc Tien Thuong Mai
• TN Việt Nam, Chi nhánh của TN Việt Nam, Chi nhánh của TN
nước ngoài tại Việt Nam có quyền tự tổ chức khuyến mại
hoặc thuê TN kinh doanh DV khuyến mại thực hiện việc
khuyến mại cho mình (K1, Điều 91 LTM2005).
• VPĐD của TN không được khuyến mại hoặc thuê TN khác
thực hiện khuyến mại tại Việt Nam cho TN mà mình đại diện.
K2, Điều 91 LTM2005).
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
2.1.1.2 Đặc điểm
Thứ ba, HH, DV được khuyến mại phải là HH, DV
được kinh doanh hợp pháp.
(Luật Đầu tư 2020; Nghị Định 31/NĐ-CP hướng dẫn
luật đầu tư).
2.1.1.3 Nguyên tắc thực hiện khuyến mại( điều 3
NĐ81/2018)
- Chương trình khuyến mại phải được thực hiện
hợp pháp, trung thực, công khai, minh bạch.
- Phải bảo đảm những điều kiện thuận lợi cho
khách hàng trúng thưởng nhận giải thưởng và có
nghĩa vụ giải quyết các khiếu nại (nếu có).
- Phải bảo đảm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ
được khuyến mại và hàng hóa, dịch vụ dùng để
khuyến mại.
2.1.1.3 Nguyên tắc thực hiện khuyến mại ( điều 3
NĐ81/2018).
- Không đưa ra điều kiện để khách hàng
được hưởng khuyến mại là phải từ bỏ, từ
chối hoặc đổi hàng hóa, dịch vụ của thương
nhân, tổ chức khác;
- Không có sự so sánh trực tiếp hàng hóa,
dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của
thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân khác.
- Không được sử dụng kết quả xổ số để
làm kết quả xác định trúng thưởng, làm căn
cứ để tặng, thưởng.
2.1.1.4 Hạn mức tối đa về giá trị hàng hóa, dịch
vụ dùng để khuyến mại ( Điều 6 NĐ81/2018)
Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị
hàng hóa, dịch vụ được KM không được vượt quá 50%
giá của đơn vị hàng hóa, dịch vụ được KM đó trước thời
gian KM, trừ trường hợp KM bằng các hình thức quy
định tại Khoản 8 Điều 92 Luật thương mại, Điều 8,
Khoản 2 Điều 9, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định
81/2018.
Tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để KM mà
thương nhân thực hiện trong một chương trình KM
không được vượt quá 50% tổng giá trị của hàng hóa,
dịch vụ được KM, trừ trường hợp KM bằng các hình
thức quy định tại Khoản 8 Điều 92 Luật thương mại, Điều
8 và Khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2018
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.1 Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu
để khách hàng dùng thử không phải trả tiền (hàng
mẫu)
Khoản 1 Điều 92 LTM 2005
Điều 8 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
2. Các hoạt động XTTM
2.1 Khuyến mại
2.1.2 Các hình thức khuyến mại
2.1.2.2 Tặng hàng hoá cho khách hàng, cung ứng
dịch vụ không thu tiền (tặng quà)
Khoản 2 Điều 92 LTM 2005
Điều 9 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
• Thứ ba, hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội
chợ, triển lãm thương mại phải là những HH, DV bảo
đảm các điều kiện cụ thể theo quy định của PL Việt
Nam.
Điều 134, Điều 135 LTM 2005
Điều 23 - 31 Nghị định 81/2018/NĐ-CP
So sánh hình thức hội chợ, triển lãm thương mại và hình
thức trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.3 Thủ tục tổ chức hội chợ, triển lãm TM
• Trình tự, nội dung đăng ký tổ chức, tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài:
Trình tự, nội dung đăng ký tổ chức, tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại ở Việt Nam:
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.4 Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM
2.4.4.1 Chủ thể
Thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm
TM
Lưu ý: Điều 131 LTM
Tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm TM
2. Các hoạt động XTTM
2.4 Hội chợ, triển lãm thương mại
2.4.4 Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm TM
2.4.4.2 Hình thức hợp đồng