Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 80

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CỤC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ


(i) dự án PPP;
(ii) dự án đầu tư có sử dụng đất;
(iii) dự án tổ chức đấu thầu theo pháp luật chuyên ngành, xã hội hóa
Hà Nội, tháng 4, 2021 1
1.1. Về phạm vi điều chỉnh
• Dự án PPP
• Dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình
thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích
kinh doanh
Nghị định • Dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành,
25/2020/NĐ/CP
pháp luật về xã hội hóa (cá cược bóng đá, chợ, cung cấp nước sạch).

• Dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng khu đô thị; xây dựng công trình
dân dụng có một hoặc nhiều công năng gồm: nhà ở thương mại; trụ sở,
Nghị định văn phòng làm việc; công trình thương mại, dịch vụ
31/2021/NĐ-CP hướng • Dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành,
dẫn Luật Đầu tư (sửa
25/2020/NĐ/CP) pháp luật về xã hội hóa

(i) Dự án PPP: thực hiện theo NĐ 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật PPP
(ii) Dự án đất, PLCN, PLXHH: thực hiện theo NĐ 25/2020/NĐ-CP & NĐ
31/2021/NĐ-CP
2
Một số nội dung sửa đổi NĐ 25

- Dự án PPP: thực hiện theo quy định của NĐ


35/2021/NĐ-CP
- Dự án đất: Phạm vi điều chỉnh, điều kiện xác
định; quy trình lập, phê duyệt DMDA: Thực
hiện theo quy định Ng
- Dự án phải tổ chức đấu thầu theo pháp luật
chuyên ngành, XHH: xác định dự án phải tổ
chức đấu thầu; quy trình lập, phê duyệt
DMDA

3
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án PPP
(Nghị định 35/2021/NĐ-CP
hướng dẫn Luật PPP)

4
1. Lĩnh vực đầu tư PPP (Khoản 1 Điều 4 Luật PPP)

Lưới điện, nhà


máy điện

Điểm mới:
1. Khu biệt lĩnh vực
2. Tập trung nguồn lực để thực hiện các lĩnh vực nhất định; tránh đầu tư tràn lan gây rủi
ro ở cấp độ quốc gia
3. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và nâng cao chất lượng đời sống của
nhân dân 5
1. Quy mô đầu tư PPP (Khoản 2 Điều 4 Luật PPP)

6
1. Lĩnh vực và quy mô đầu tư PPP (Điều 2 NĐ 35/CP)

Hạ tầng cấp nước • lĩnh vực thủy lợi;


• cung cấp nước sạch, thoát nước
TMĐT tối thiểu 200 tỷ
• xử lý nước thải; xử lý chất thải

• hạ tầng thông tin số, kinh tế số;


• hiện đại hóa công nghệ thông tin trong các
cơ quan Đảng và Nhà nước;
• ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin,
cơ sở dữ liệu, trung tâm dữ liệu;
Hạ tầng CNTT • các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ quốc gia
TMĐT tối thiểu 200 tỷ dùng chung;
• an toàn, an ninh mạng;
• hệ thống ứng dụng, dịch vụ phục vụ người
dân và doanh nghiệp;
• hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông
(ICT) cho đô thị thông minh
7
1. Lĩnh vực và quy mô đầu tư PPP (Điều 2 NĐ 35/CP)

• Đường bộ
Giao thông • Đường sắt
• Đường thủy nội địa
TMĐT tối thiểu 1500 tỷ
• Hàng hải
• Hàng không

• năng lượng tái tạo


• nhiệt điện than
Năng lượng • nhiệt điện khí (bao gồm cả khí tự nhiên hóa
lỏng – LNG)
TMĐT tối thiểu 1500 tỷ
• điện hạt nhân
Trừ NLTT từ 500 tỷ
• lưới điện
• trừ các trường hợp Nhà nước độc quyền
theo quy định của Luật Điện lực
• Y tế (cơ sở khám chữa bệnh; y tế dự phòng;
kiểm nghiệm)
Hạ tầng xã hội • Giáo dục đào tạo (cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
TMĐT tối thiểu 100 tỷ chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động giáo
dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp)
8
2. Quy trình dự án PPP (Điều 11 Luật PPP)

Quy trình thông thường Đối với dự án công nghệ cao

Lập thẩm định Pre – FS, quyết Lập thẩm định Pre – FS, quyết
định chủ trương đầu tư định chủ trương đầu tư

Lập, thẩm định báo cáo nghiên


Lựa chọn nhà đầu tư
cứu khả thi, phê duyệt dự án

Lập, thẩm định báo cáo nghiên


Lựa chọn nhà đầu tư cứu khả thi, phê duyệt dự án

Thành lập DNDA, ký kết hợp Thành lập DNDA, ký kết hợp
đồng dự án PPP đồng dự án PPP

Triển khai thực hiện hợp đồng dự Triển khai thực hiện hợp đồng dự
án PPP án PPP

Dự án PPP có thể do CQCTQ đề xuất hoặc Do NĐT đề xuất 9


3. Khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư (Điều 25 NĐ 35/CP)
Quy trình thông thường

Lập thẩm định BCNCTKT, quyết định chủ trương


đầu tư

Khảo sát sự quan tâm của


Lập BCNCKT nhà đầu tư

Thẩm định BCNCKT, phê duyệt dự án

Lựa chọn nhà đầu tư

Làm căn cứ xác định hình


Thành lập DNDA, ký kết hợp đồng dự án PPP thức lựa chọn nhà đầu tư,
áp dụng sơ tuyển và áp
dụng đấu thầu rộng rãi
Triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP
quốc tế

10
Khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
ĐTRR quốc tế có sơ tuyển: từ 06 nhà đầu tư và ít
Nghị định nhất 01 nhà đầu tư nước ngoài

ĐTRR trong nước có sơ tuyển: từ 06 nhà đầu tư


Đấu thầu rộng
rãi
ĐTRR quốc tế: có dưới 06 nhà đầu tư; ít nhất 01
nhà đầu tư nước ngoài

Khảo sát quan ĐTRR trong nước: có dưới 06 nhà đầu tư


tâm

Dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ


Đàm phán cạnh
tranh dự án xuất hiện yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải
pháp đổi mới sáng tạo nhằm thực hiện nhanh, tiết
kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường có không quá
Việc khảo sát quan tâm thực hiện 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu
trong quá trình lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
-> muasamcong.mpi.gov.vn Phụ lục IV NĐ 35/CP 11
4. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (Mục 2, Chương III)

Hình thức
LCNĐT

Lựa chọn NĐT


Đấu thầu rộng rãi Đàm phán cạnh tranh Chỉ định NĐT trong trường hợp
đặc biệt

Không hạn chế Có không quá 03 NĐT


số lượng đáp ứng Quốc phòng, an
ninh quốc gia,
TTCP xem xét,
bảo vệ bí mật nhà
quyết định
nước
Dự án ứng dụng công
nghệ cao

Dự án cần phải
LCNĐT ngay để thay
thế để đảm bảo tính
Dự án ứng dụng công liên tục trong quá trình
nghệ mới thực hiện dự án PPP

12
5. Bảo đảm cạnh tranh trong LCNĐT
(Điều 30 Luật PPP, Điều 29 NĐ 35/CP)

Kể từ phát
hành HSMST,
HSMĐP,
HSMT

Không có tỷ lệ sở hữu vốn trên


50% CP, tổng số CP có quyền
biểu quyết, vốn góp của nhau

CQCTQ,
Nhà đầu tư
CQKKHĐ, BMT

13
5. Bảo đảm cạnh tranh trong LCNĐT
(Điều 30 Luật PPP, Điều 29 NĐ 35/CP)
Kể từ phát
hành HSMST, 1. Không có cổ phần, vốn góp
HSMĐP, 2. Không cùng tỷ lệ sở hữu trên 30% vốn CP
HSMT 3. Không có mối quan hệ công ty mẹ, công ty con

TH theo mô hình công ty mẹ con


Chỉ được tham dự trong 01 HSDST, Nhà đầu tư
HSDĐP, HSDT đối với ĐTRR và ĐPCT
38.1 trường hợp NĐT

Tư vấn lập Tư vấn thẩm tra


BCNCTKT, BCNCTKT, Tư vấn lập, thẩm
BCNCKT BCNCKT định HSMST,
HSMĐP; HSMT;
đánh giá HSDST,
HSDĐP, HSDT;
thẩm định kết quả sơ
Trừ dự án do tuyển, kết quả
NĐT đề xuất LCNĐT
14
6. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư (Điều 28)

1. Lựa chọn danh


2. Chuẩn bị lựa 3. Tổ chức lựa
sách ngắn (nếu
chọn nhà đầu tư chọn nhà đầu tư
có)

6. Đàm phán,
5. Trình, thẩm
hoàn thiện, ký kết
định, phê duyệt và 4. Đánh giá hồ sơ
hợp đồng, công
công khai dự thầu
khai thông tin hợp
KQLCNT
đồng

Quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP lần đầu được tích hợp tại một văn bản
quy phạm pháp luật về PPP, bảo đảm tính thống nhất, chỉnh thể và tính liên tục của
quy trình thực hiện một dự án PPP; đồng thời, thay thế LCNĐT dự án PPP hiện đang
quy định tại Luật Đấu thầu 15
7. Quy trình đấu thầu rộng rãi

1 6 7
Quyết định chủ trương
Tổ chức lựa chọn NĐT Đánh giá HSDT
đầu tư dự án

2 5 Chuẩn bị lựa chọn NĐT 8


• Lập, thẩm định, phê Trình, thẩm định, phê
Khảo sát sự quan tâm duyệt HSMT duyệt và công khai
KQLCNĐT

3 4 9
Lựa chọn danh sách
Quyết định phê duyệt dự Đàm phán, hoàn thiện,
ngắn (trường hợp áp
án ký kết hợp đồng
dụng sơ tuyển)

16
7.1. Phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá NL,KN tại
HSMST (khoản 2 Điều 38 NĐ 35/CP)

Cam kết tỷ lệ góp vốn


• Theo thang điểm CSH của NĐT liên
• Quy định mức tối thiểu đáp ứng yêu cầu danh:
Phương (không thấp hơn 60% tổng điểm, điểm - NĐT đứng đầu: tối
pháp của từng nội dung không thấp hơn 50%) thiểu 30%
- Thành viên: tối thiểu
• Năng lực tài chính - thương mại: khả năng huy 15%
động vốn chủ sở hữu, vốn vay; khả năng triển khai
phương thức kinh doanh, khai thác công trình dự
án, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
• Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhân sự chủ
Tiêu chốt (nếu cần)
chuẩn Tiêu chí ưu tiên: Kinh
• Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh (HĐ O&M) nghiệm thực hiện dự
• Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh/thỏa thuận hợp án PPP tương tự tại
tác với đối tác có kinh nghiệm (các loại HĐ khác các nước OECD
ngoài O&M)

17
7.2. Đấu thầu rộng rãi - Phương pháp, tiêu chuẩn
đánh giá HSDT (Điều 50 NĐ 35/CP)
ĐTRR có sơ tuyển ĐTRR không sơ tuyển
Năng lực, kinh nghiệm Cập nhật thông tin về năng lực, Phương pháp, tiêu chuẩn
kinh nghiệm đánh giá tương tự tại
HSMST
Phương pháp đánh giá Thang điểm (mức tối thiểu và tối đa) hoặc
về mặt kỹ thuật Đánh giá đạt/không đạt
Tiêu chuẩn đánh giá về - kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống CSHT
mặt kỹ thuật - chất lượng sản phẩm, dịch vụ công
- phương án tổ chức vận hành, kinh doanh, bảo trì, bảo
dưỡng
- phương án bảo vệ môi trường
- tiêu chuẩn kỹ thuật khác
Phương pháp đánh giá So sánh xếp hạng
về mặt tài chính –
thương mại
Tiêu chuẩn đánh giá về - Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công
mặt tài chính – thương - Vốn NN hỗ trợ xây dựng (trừ dự án có tiểu dự án sử dụng
mại vốn đtc)
- Lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước
18
8. Quy trình đàm phán cạnh tranh (Điều 38.1 Luật PPP)

1 6 7
Quyết định chủ trương
Tổ chức lựa chọn NĐT Đánh giá HSDT
đầu tư dự án

2 5 8
Chuẩn bị lựa chọn NĐT
• Đàm phán, trao đổi về Trình, thẩm định, phê
Khảo sát sự quan tâm nội dung HSMT duyệt và công khai
• Lập, thẩm định, phê KQLCNĐT
duyệt HSMT

3 4 9

Quyết định phê duyệt Lựa chọn danh sách Đàm phán, hoàn thiện,
dự án ngắn ký kết hợp đồng

19
8. Đàm phán cạnh tranh Điều 38.1 Luật PPP
Phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá HSDT (Điều 50 NĐ 35/CP)

Năng lực, kinh nghiệm Phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá tương tự tại HSMST

Phương pháp đánh giá về Thang điểm (mức tối thiểu và tối đa) hoặc
mặt kỹ thuật Đánh giá đạt/không đạt
Tiêu chuẩn đánh giá về - kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống CSHT
mặt kỹ thuật - chất lượng sản phẩm, dịch vụ công
- phương án tổ chức vận hành, kinh doanh, bảo trì, bảo
dưỡng
- phương án bảo vệ môi trường
- tiêu chuẩn kỹ thuật khác
Phương pháp đánh giá về So sánh xếp hạng
mặt tài chính – thương
mại
Tiêu chuẩn đánh giá về - Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công
mặt tài chính – thương - Vốn NN hỗ trợ xây dựng (trừ dự án có tiểu dự án sử dụng
mại vốn đtc)
- Lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước

20
9. Quy trình đàm phán cạnh tranh (Điều 38.2 và 38.3 Luật
PPP)

1 6 7
Trình, thẩm định, phê
Quyết định chủ trương Lập, thẩm định
duyệt và công khai
đầu tư dự án BCNCKT
KQLCNĐT

2 5 8
Mời đàm phán cạnh
tranh
• Lựa chọn danh sách Đánh giá HSDT Phê duyệt dự án
ngắn
• Đàm phán (2 vòng)

3 4 9

Đàm phán, hoàn thiện,


Chuẩn bị lựa chọn NĐT Tổ chức lựa chọn NĐT
ký kết hợp đồng

21
9. Quy trình đàm phán cạnh tranh Điều 38.2 và 38.3 Luật

2
PPP - Mời đàm phán cạnh

Lập, thẩm Trình, thẩm


Lựa chọn danh TBMT, Mở, đánh
định, phê Nộp định, phê
sách ngắn phát hành giá hồ sơ
duyệt HSDĐP duyệt, đăng
HSMĐP NLKN
HSMĐP tải DSN

Đàm phán Sửa đổi yêu cầu


Mở HSĐX KT, Đàm phán với
vòng 1 về KT, TCTM
TCTM NĐT
(nếu cần)

Đàm phán NĐT hoàn thiện Đàm phán với


vòng 2 HSĐX KT, Mở HSĐX NĐT để chuẩn
TCTM nộp cho KT, TCTM xác yêu cầu chi
BMT tiết

22
9. Quy trình đàm phán cạnh tranh Điều 38.2 và 38.3 Luật
PPP –Lựa chọn nhà đầu tư

3 4 5
Mở HSDT,
đánh giá
năng lực
(nếu cập
nhật)

Chuẩn bị Tổ chức lựa Đánh giá HSDT


lựa chọn
nhà đầu tư chọn nhà đầu tư Đánh giá về
kỹ thuật, tài
chính –
thương mại

23
10. Quy trình chỉ định nhà đầu tư

1. Đối với dự án quốc phòng, an ninh, bí mật nhà nước theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 39 của Luật PPP

Trình, thẩm
Đàm phán,
Chuẩn bị định, phê
Tổ chức chỉ Đánh giá hoàn thiện,
chỉ định duyệt và
định NĐT HSDT ký kết hợp
NĐT công khai
đồng
KQLCNĐT

2. Đối với dự án cần bảo đảm tính liên tục theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 39 của Luật PPP
Xác định NĐT được chỉ định Thực hiện chỉ định NĐT
• Xác định yêu cầu về NLKN, tư • Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp
cách hợp lệ; đồng
• Xây dựng dự thảo HĐ • Phê duyệt KQLCNĐT
• Đánh giá về NLKN, tư cách hợp lệ • Công khai KQLCNĐT,
• Quyết định NĐT được đề nghị chỉ • hợp đồng dự án
định
24
11. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án PPP (Điều 58)

DNDA phải ban hành quy định về lựa chọn nhà


thầu để áp dụng thống nhất trong doanh nghiệp

Đáp ứng đầy


quốc phòng, đủ năng lực,
an ninh quốc Khuyến khích
kinh nghiệm, sử dụng nhà Chỉ sử dụng
gia, bí mật có giải pháp lao động nước
Bảo đảm công nhà nước, lợi thầu trong
khả thi thực nước đối với ngoài nếu lao
bằng, minh ích quốc gia, hiện gói thầu, động trong
bạch và hiệu lợi ích cộng phần công
dự án; chịu việc mà nhà nước không
quả kinh tế đồng và lợi trách nhiệm đáp ứng yêu
ích của thầu trong
về chất lượng, nước thực cầu
CQCTQ, tiến độ thực
CQKKHĐ hiện được
hiện gói thầu
theo hợp đồng

25
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất

(Nghị định 25/2020/NĐ-CP


Nghị định 31/2021/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Đầu tư)

26
1. Quy trình chấp thuận CTĐT-ĐT- chấp thuận NĐT

Chấp thuận hình thức LCNĐT theo nguyên tắc:


(i) Đấu giá: đáp ứng điều kiện theo PLĐĐ
(ii) Đấu thầu: ngoài dự án phải tổ chức đấu giá, thuộc
trường hợp đấu thầu theo PLĐT
(iii) Chấp thuận CTĐT đồng thời chấp thuận NĐT
Lưu ý:
(i) Đối với dự án thuộc diện chấp thuận CTĐT: trước
khi đấu giá, đấu thầu phải thực hiện chấp thuận
CTĐT. Trình tự, thủ tục theo PLĐT.

27
1. Quy trình chấp thuận CTĐT-ĐT- chấp thuận NĐT

* Trường hợp đấu thầu chỉ có 1 NĐT đáp ứng:


- Thực hiện thủ tục chấp thuận NĐT theo pháp
luật đầu tư
- Lưu ý thủ tục: Đối với dự án thuộc thẩm
quyền TTCP, MPI có ý kiến đối với NĐT được
lựa chọn. Trường hợp bộ tổ chức đấu thầu thì
cơ quan này chấp thuận NĐT.

28
1. Phạm vi dự án đầu tư có sử dụng đất

• Điểm b khoản 1 Điều 1 NĐ 25: Dự án đầu tư có sử


dụng đất để xây dựng khu đô thị; xây dựng công
trình dân dụng có một hoặc nhiều công năng gồm:
nhà ở thương mại; trụ sở, văn phòng làm việc; công
trình thương mại, dịch vụ
=> thống nhất với phân loại công trình theo quy định
mới của Luật Xây dựng 2020, NĐ 06/2021/NĐ-CP, NĐ
15/2021/NĐ-CP

29
2. Điều kiện xác định dự án đất

Nghị định 25
(i) Thuộc DMDA cần thu hồi đất được duyệt hoặc thuộc khu đất do NN đang QL, SD;
chương trình phát triển đô thị (nếu có).
(ii) Phù hợp với KH phát triển KT-XH, KHPT ngành, lĩnh vực; QHXD có tỷ lệ 1/2.000 hoặc
tỷ lệ 1/500 (nếu có) hoặc QHPK đô thị có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 theo quy định của
pháp luật.
(iii) Không đủ điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá QSDĐ
Nghị định 31/2021 hướng dẫn Luật Đầu tư
(i) Thuộc lĩnh vực dự án ĐTCSD đất và không sử dụng vốn đầu tư công để xây dựng
công trình. Trường hợp có nhiều công năng, xác định căn cứ công trình chính của dự án
hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình
chính.
(ii) Thuộc DMDA cần thu hồi đất được duyệt, thuộc khu đất do NN đang QL, SD mà sẽ
được UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý KKT giao đất, cho thuê đất.
(iii) Thuộc chương trình, KH phát triển nhà ở; CTPT đô thị (nếu có.
(iv) Phù hợp với KHPT KT-XH, QHXD có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500 (nếu có) hoặc
QHPK đô thị có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
(v) Không đủ điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá QSDĐ
(vi) Không thuộc trường hợp tại điểm b khoản 4 Điều 22 và Điều 26 của Luật Đấu thầu
30
Phân định đấu giá – đấu thầu (1)

Khoản 3 Điều 11

Đất đã Đất chưa


GPMB GPMB

ĐẤU GIÁ ĐẤU THẦU


(theo quy định của (Khi không đủ
pháp luật Đất đai) điều kiện đấu giá)

31
Phân định đấu giá – đấu thầu (2)
Đấu giá Đấu thầu
Căn cứ - Luật Đất đai, Luật Đấu giá - Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở.
pháp lý tài sản - NĐ: 25/2020/NĐ-CP
- NĐ: 44/2014/NĐ-CP (giá
đất); 62/2017/NĐ-CP (đấu
giá tài sản)

Điều kiện - Đất đã GPMB - Thuộc danh mục cần thu hồi đất hoặc khu
(Giai đoạn - Quy hoạch sử dụng đất đất do Nhà nước đang quản lý, sử dụng;
chuẩn bị) hàng năm chương trình phát triển đô thị (nếu có);
* Tiêu chí lựa chọn: Quan - Có QHXD tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu
trọng nhất là đơn giá quyền có); hoặc QH phân khu đô thị có tỷ lệ
sử dụng đất 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
* Tiêu chí lựa chọn: Đa tiêu chí: (i) năng lực,
kinh nghiệm của NĐT; (ii) yêu cầu DA thực
hiện hiệu quả; (iii) yêu cầu nộp NSNN

32
Phân định đấu giá – đấu thầu (3)
Đấu giá Đấu thầu
Nguyên tắc xét Đơn giá quyền sử dụng đất - Đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm;
duyệt cao nhất. - Đề xuất tiền bồi thường cao hơn yêu
cầu
- Giá trị nộp ngân sách lớn nhất

Ký kết hợp Không yêu cầu Yêu cầu ký kết hợp đồng
đồng
Giao đất, cho Quyết định giao đất, cho - Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê
thuê đất thuê đất, bao gồm xác định đất;
tiền sử dụng đất, cho thuê - Trình tự, thủ tục áp dụng quy định
đất tại khoản 3 Điều 68 Nghị định
43/2014/NĐ-CP.

Giai đoạn triển Yêu cầu thực hiện theo triển khai theo quy định tại hợp đồng,
khai quy định pháp luật pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất
đai...

33
3. Phân định đấu giá – đấu thầu (4)

• Ưu điểm: Thực hiện nhanh chóng, xác định được


giá đất cao nhất
Đấu giá • Hạn chế: Chưa có cách áp dụng thống nhất về các
yêu cầu của Hồ sơ mời đấu giá

• Ưu điểm: (i) Là sự kết hợp cả đấu thầu và đấu giá


(chào tăng giá); (ii) Tận dụng nguồn vốn ứng trước
Đấu thầu của NĐT để GPMB.
• Hạn chế: Hồ sơ mời thầu yêu cầu nhiều nội dụng
đòi hỏi sự thống nhất cao của nhiều cơ quan thuộc
chính quyền địa phương

34
3.1. Trình tự lập, phê duyệt DMDA đầu tư có sử dụng đất

* Đối với dự án thuộc diện chấp thuận CTĐT (nhà ở thương mại, khu đô thị)

Công bố DMDA (trên Hệ


thống mạng ĐTQG do Sở
Chấp thuận CTĐT (đồng Phê duyệt yêu cầu sơ bộ KH&ĐT hoặc Ban
thời là quyết định phê về NL, KN: QLKKT (theo lộ trình))
duyệt DMDA ) (i) Sở KHĐT xác định
yêu cầu sơ bộ NL, KN,
trình UBND tỉnh phê
duyệt;
(ii) Ban QLKKT xác
định, phê duyệt yêu cầu
sơ bộ NL, KN (đối với dự
án thực hiện tại KKT)

35
3.2. Trình tự lập, phê duyệt DMDA đầu tư có sử dụng đất
• Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận CTĐT (công trình
thương mại, dịch vụ)

• DA do cơ quan chuyên Phê duyệt DMDA


môn thuộc UBND cấp
tỉnh, cấp huyện; cơ quan đầu tư có sử dụng đất
trực thuộc (Ban
QLKKT, các Ban Công bố DMDA
PTĐT) lập: Lập ĐXDA (trên Hệ thống mạng
gửi SKHĐT tổng hợp • Sở KHĐT phối hợp với
• DA do NĐT đề xuất: các CQ liên quan tổng ĐTQG do Sở
NĐT đề xuất DA ngoài hợp DMDA, xác định KH&ĐT hoặc Ban
DMDA đã được phê y/c sơ bộ về năng lực QLKKT (theo lộ
duyệt; HSĐX gửi kinh nghiệm của NĐT, trình))
SKHĐT tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND
cấp tỉnh (trong vòng 30
ngày kể từ ngày nhận
Lập DMDA đầu tư có được HSĐX)
sử dụng đất • Trong vòng 10 ngày,
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt
DMDA đầu tư có sử
dụng đất 36
Đăng tải DMDA trên Hệ thống

37
4. Chuẩn bị, nộp và đánh giá năng lực, kinh nghiệm NĐT

Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án


• NĐT chịu trách nhiệm nộp trên Hệ thống mạng ĐTQG

Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các NĐT nộp hồ sơ
• Sở KHĐT tổ chức đánh giá
• Ban QLKKT tổ chức đánh giá (đối với dự án thực hiện tại
KKT)

Phân định Đấu thầu – Chấp thuận NĐT


• TH 1: Có 02 NĐT trở lên đáp ứng yêu cầu  Áp dụng hình thức ĐTRR
theo quy định. Quyết định phê duyệt KQLCNĐT là quyết định chấp thuận
NĐT (Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Trưởng ban QLKKT)
• TH 2: Có 01 NĐT đáp ứng  thực hiện thủ tục chấp thuận NĐT theo
pháp luật đầu tư
38
5.1 Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về NLTC
* Vốn chủ sở hữu tối thiểu (Tổng vốn CSH-Chi phí kiện tụng- Vốn CSH
dự án đang thực hiện, khoản đầu tư DH- Vốn CHS giữ lại)
+ Tối thiểu 20% TMĐT : dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta;
+ Không thấp hơn 15% TMĐT: dự án có quy mô từ 20 héc ta trở lên.
* Trường hợp liên danh:
+ Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của
các thành viên liên danh.
+ Từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần
vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh.
+ Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%
+ Từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên
danh.
Lưu ý: (i) điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu về: Giá trị tài sản ròng, doanh thu,
lợi nhuận; (ii) Có thể yêu cầu cho NĐT mới thành lập trong năm
39
5.2. TCĐGSB về kinh nghiệm thực hiện DA tương tự

Là tổng số lượng các dự án NĐT, thành viên liên danh


hoặc đối tác đã tham gia (không theo tỷ lệ góp vốn CSH)
- Loại 1: DA tương tự mà NĐT tham gia với vai trò NĐT
góp vốn CSH (TMĐT: 50-70%; vốn CHST: 50-70%)
- Loại 2: DA tương tự mà NĐT tham gia với vai trò NT
chính xây lắp (30-70% GTCV).
- Loại 3: DA tương tự mà đối tác thực hiện với vai trò NT
chính xây lắp (30-70% GT công việc)
Lưu ý: (i) Không sử dụng PP chấm điểm (ii) Có thể điều
chỉnh yêu cầu thấp hơn đối với DA lĩnh vực mới, quy mô
đầu tư lớn, không có NĐT có kinh nghiệm thực hiện DA
tương tự; (iii) Yêu cầu giá trị BĐTHHĐ từ 3-10%
40
6. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư DA có sử dụng đất (Đ.10)

HÌNH THỨC LCNĐT

Đấu thầu rộng rãi quốc Đấu thầu rộng rãi Chỉ định thầu
tế trong nước

- Có sơ bộ tổng chi phí thực hiện - Thuộc ngành, nghề chưa


dự án (không bao gồm chi phí được tiếp cận thị trường đối với Chỉ có một nhà
GPMB, hỗ trợ, tái định cư, tiền NĐT nước ngoài đầu tư có khả
sử dụng đất, thuê đất) từ 800 tỷ - Có 02 NĐT trở lên đáp ứng năng thực hiện do
trở lên yêu cầu sơ bộ về NL, KN nhưng liên quan đến sở
không có NĐT nước ngoài đăng hữu trí tuệ, bí mật
- Có từ 02 NĐT đáp ứng yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm ký thực hiện DA. thương mại, công
(trong đó có ít nhất 1 NĐT nước - Dự án có yêu cầu về bảo đảm nghệ hoặc thu
quốc phòng, an ninh do TTCP xếp vốn
ngoài)
quyết định theo đề nghị của
CQNNCTQ

41
7. Quy trình đấu thầu rộng rãi dự án đầu tư có sử dụng đất

Lập, thẩm
định, phê Thông báo Đánh giá
1. Sơ tuyển mời sơ Bỏ
duyệt HSDST, phê
HSMST tuyển duyệt kết quả

1. Lập Lập, thẩm định, phê


KHLCNĐT duyệt

2. Chuẩn bị Lập, thẩm định,


lựa chọn phê duyệt HSMT

Phát hành, sửa Chuẩn bị, nộp, tiếp Mở HSĐXKT


3. Tổ chức Mời
lựa chọn thầu
đổi, làm rõ nhận, quản lý, sửa
HSMT đổi, rút HSDT

4. Đánh giá
Đánh Trình,
HSDT và Công khai
giá thẩm định,
phê duyệt KQ
HSĐX Phê duyệt KQ
KQ

5. Đàm Ký kết HĐ và
phán hoàn
Đàm phán, Thành lập DNDA
thiện, kí HĐ
hoàn thiện HĐ (nếu có) công khai HĐ 42
7. Lập, thẩm định, phê duyệt KHLCNĐT

Nội dung KHLCNĐT:


(i) Tên dự án
(ii) Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tai định cư, tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất dự kiến
(iii) Hình thức và phương thức LCNĐT
(iv) Thời gian bắt đầu tổ chức LCNĐT
(v) Loại hợp đồng: HĐ dự án đầu tư có sử dụng đất
(vi) Thời gian thực hiện HĐ

43
7. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư

Chuẩn
Phát bị nộp, Làm
hành, tiếp
Mời Đánh rõ
sửa nhận, Mở
thầu giá HSDT,
đổi, quản lý, HSĐX
sửa đổi, HSDT SL,
làm rõ
rút HCSL
HSMT
HSDT
HSMT được phát
hành RR (gồm
NĐT ngoài DS
NĐT đáp ứng
yêu cầu sơ bộ về
NL, KN

44
7.1 TCĐG về năng lực tài chính
* Vốn chủ sở hữu tối thiểu (Tổng vốn CSH-Chi phí kiện
tụng- Vốn CSH dự án đang thực hiện, khoản đầu tư DH-
Vốn CHS giữ lại)
+ Tối thiểu 20% TMĐT : dự án có quy mô sử dụng đất dưới
20 héc ta;
+ Không thấp hơn 15% TMĐT: dự án có quy mô từ 20 héc
ta trở lên.
Trường hợp liên danh (tương tự yêu cầu sơ bộ về NL, KN)
* Tổng giá trị vốn CHS và vốn vay NĐT thu xếp
Lưu ý: (i) điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu về: Giá trị tài sản
ròng, doanh thu, lợi nhuận; (ii) Có thể yêu cầu cho NĐT
mới thành lập trong năm
45
7.2. TCĐG về kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự

Là tổng số lượng các dự án NĐT, thành viên liên danh


hoặc đối tác đã tham gia (không theo tỷ lệ góp vốn CSH)
- Loại 1: DA tương tự mà NĐT tham gia với vai trò NĐT
góp vốn CSH (TMĐT: 50-70%; vốn CHST: 50-70%)
- Loại 2: DA tương tự mà NĐT tham gia với vai trò NT
chính xây lắp (30-70% GT công việc).
- Loại 3: DA tương tự mà đối tác thực hiện với vai trò NT
chính xây lắp (30-70% GT công việc)
Lưu ý: (i) Sử dụng phương pháp chấm điểm (ii) Có thể
điều chỉnh yêu cầu thấp hơn đối với DA lĩnh vực mới, quy
mô đầu tư lớn, không có NĐT có kinh nghiệm thực hiện DA
tương tự; (iii) Yêu cầu giá trị BĐTHHĐ từ 3-10%
46
Ví dụ
Nếu NDDT A đấu thầu dự án khu đô thị, dự kiến ký
hợp đồng với đối tác NT vận hành quản lý dự án thì
NĐT sẽ được dùng kinh nghiệm thi công của đối tác
này để tham gia thầu hay dùng kinh nghiệm quản lý
vận hành của đối tác này để tham gia đấu thầu

47
7.3. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu

Nguyên tắc:
Nguyên - Đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1
tắc xét (M1 ≥ m1);
duyệt
trúng thầu - Giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn
m2 (M2 ≥ m2)
- Giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước (M3) cao nhất được
xếp thứ nhất (M3 ≥ m3) và được xem xét đề nghị trúng thầu.

- M1: Tổng chi phí thực hiện dự án (không gồm giá trị bồi thường, GPMB,
tiền sử dụng đất, tiền thuế) do NĐT đề xuất; M2: Giá trị bồi thường, GPMB
được NĐT đề xuất; M3: Giá trị nộp NSNN do NĐT đề xuất
- m1: Tổng chi phí thực hiện dự án do BMT xác định; m2: Giá trị bồi thường,
GPMB do BMT xác định; m3 là giá sàn nộp ngân sách nhà nước

48
8. Xác định giá sàn nộp NSNN

Vướng mắc tại


Nghị định • Chưa quy định được cơ chế riêng xác định tiền sử dụng
30/2015/NĐ-CP đất, tiền thuê đất, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
mà căn cứ theo pháp luật về đất đai.
(thêm hàng • Không có công thức tính m3. Việc tính m3 căn cứ lợi thế
tóm tắt về thương mại của khu đất, quỹ đất thực hiện dự án trong
nguyên tắc xét tương lai hoặc thống kê giá trị của các khu đất có vị trí,
duyệt trúng tính chất tương đồng với khu đất thực hiện dự án.
thầu ở Điều 59)
m3 = S * ΔG * k
S: diện tích phần đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của khu
đất, quỹ đất dự kiến giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư để thực
hiện dự án
Nghị định số ΔG: Giá trị tăng bình quân sau trúng đấu giá quyền sử dụng đất tính
25/2020/NĐ-CP trên một đơn vị diện tích của các khu đất, quỹ đất có cùng mục
(Công thức đích sử dụng đất trong phạm vi địa phương hoặc khu vực có khu
đất, quỹ đất thực hiện dự án
tính m3) K: hệ số điều chỉnh giá trị tăng bình quân sau trúng đấu giá của các
khu đất, quỹ đất có tính đến yếu tố tương đồng với khu đất, quỹ
đất thực hiện dự án và các yếu tố cần thiết khác

49
8.1. Căn cứ xác định giá trị m3

(i) Diện tích đất có thu TSDĐ, TTĐ;


(ii) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến;
(iii) Thông tin của các khu đất, quỹ đất đã đấu
giá thành công tại địa phương, gồm: Mục đích sử
dụng, diện tích, địa điểm, giá khởi điểm, giá
trúng đấu giá, thời điểm phê duyệt kết quả đấu
giá;
(iv) Bảng giá đất của địa phương.

50
8.2. Nội dung xác định giá trị m3

a) Xác định, phân loại phần diện tích đất có thu


TSDĐ, TTĐ;
b) Xác định các khu đất, quỹ đất tham chiếu;
c) Tính giá trị m3.
CQQL đất đai và các cơ quan có liên quan ở địa
phương có trách nhiệm phối hợp, cung cấp cho
bên mời thầu các thông tin cần thiết để xác định
giá trị m3.

51
8.3. Khu đất tham chiếu tính m3

Khu đất đấu giá để tham chiếu tính m3 được hiểu là


những khu đất nào?
1. Thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất theo quy
định pháp luật về đất đai.
2. Cùng mục đích sử dụng với một trong các phần.
3. Có kết quả đấu giá trong vòng 02 năm trước ngày phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư của dự án đang xét.
4. Tương đồng về địa điểm với khu đất, quỹ đất thực hiện
dự án đang xét
Tất cả các khu đất, quỹ đất đáp ứng điều được sử dụng để
tham chiếu, tính giá trị m3

52
8.4. Giá trị m3

- Si là diện tích các phần đất: đất ở, TM-DV, phi NN không


nhằm mục đích kinh doanh, khác;
- ΔGi là giá trị tăng bình quân sau trúng đấu giá quyền sử
dụng đất tính trên một đơn vị diện tích của tất cả các khu đất,
quỹ đất tham chiếu có cùng mục đích sử dụng đất với phần
diện tích đất Si thuộc dự án đang xét;
Tổng GT tăng sau trúng đấu giá Si /Tổng DT tất cả các khu
đất TC Si
- ki là hệ số điều chỉnh giá trị tăng bình quân sau trúng đấu
giá của tất cả các khu đất, quỹ đất TC Si
53
8.5. Xác định ki

- Pi là TSDĐ, TTĐ tính trên một đơn vị


diện tích của phần diện tích đất Si
- PTCi là TSDĐ, TTĐ tính trên một đơn
vị diện tích của tất cả các khu đất, quỹ
đất TC Si (xác định theo giá khởi điểm
đấu giá).
54
8.6. Trường hợp m3 quá cao

- m3 mang tính chất tương đối, được xây dựng trên cơ sở tham
khảo kết quả đấu giá. Khi áp vào số liệu thực tế sẽ thấy tỷ lệ m3
/giá đất dự kiến = tỷ lệ trung bình tăng qua đấu giá.
- Giá đất để áp dụng tính m3 chỉ là giá đất dự kiến, được xác
định từ bước sơ bộ. Trên thực tế chỉ cần có thông tin về dự án thì
giá đất đã tăng. Về cơ bản thì giá đất dự kiến (tại bước lập
HSMT, xác định m3) sẽ thấp hơn giá đất lúc giao đất.
- Không thể loại trừ hết các trường hợp biến động của thị trường
BĐS hoặc các KĐ, QĐ có tính chất thù, khác biệt lớn so với quỹ
đất khác trên địa phương nên Thông tư đã quy định theo hướng
mở, cho phép các địa phương được chủ động xây dựng phương
pháp xác định m3.

55
9. Quy trình chỉ định thầu dự án đầu tư có sử dụng đất
Lập, thẩm
Thông báo Đánh giá
định, phê
1. Sơ tuyển
duyệt
mời sơ HSDST, phê Bỏ
tuyển duyệt kết quả
HSMST

2. Lập Lập, thẩm định,


KHLCNĐT phê duyệt
Chỉ áp dụng dự
3. Chuẩn bị Lập, thẩm định,
lựa chọn
án thuộc điểm
phê duyệt HSYC
b khoản 4 Điều
Phát 22 Luật Đấu
4. Tổ chức NĐT nộp
hành
HSĐX thầu
lựa chọn
HSYC

5. Đánh giá Đánh Trình,


thẩm định, Công khai
HSĐX và phê giá
duyệt KQ HSĐX Phê duyệt KQ KQ

6. Đàm phán
Đàm phán, Thành lập DNDA Kí kết hợp đồng,
hoàn thiện, kí
hoàn thiện HĐ (nếu có) công khai HĐ 56

9. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu (Đ. 70)

• HSDT hợp lệ
1

• Đáp ứng yêu cầu NL, KN


2

• Đáp ứng yêu cầu KT


3

• Chi phí thực hiện dự án không thấp hơn m1, giá trị
bồi thường, GPMB (M2) không thấp hơn m2 và M3
4 không thấp hơn giá sàn

57
Thành lập Doanh nghiệp dự án
Giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư
(Nghị định 25/2020/NĐ-CP
Nghị định 31/2021/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Đầu tư)

58
1. Thành lập Doanh nghiệp dự án (Đ.57)

- Sau khi có quyết định phê duyệt KQLCNĐT, NĐT


quyết định thành lập DNDA để thực hiện dự án hoặc
trực tiếp thực hiện dự án.

- Việc tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể doanh nghiệp
dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp, pháp luật về đầu tư và hợp đồng dự án

59
1. Thành lập Doanh nghiệp dự án (Đ.57)
DNDA có quyền thay mặt nhà đầu tư thực hiện toàn bộ quyền, nghĩa
vụ của NĐT theo hợp đồng không? Nếu không, DNDA được thực hiện
những quyền gì, phải chịu trách nhiệm, nghĩa vụ gì?
- DNDA là DN do NĐT thành lập để thực hiện dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư hoặc dự án đầu tư có sử dụng đất (Luật Đấu thầu,
Điều 4 khoản 10)
- Ký kết hợp đồng: NĐT, CQNNCTQ ký kết hợp đồng: (i) với NĐT
được lựa chọn hoặc (ii) với NĐT được lựa chọn và DNDA (Luật Đấu
thầu, Điều 71, khoản 1).
- Luật Đầu tư 2020 (Điều 22.1 điểm a): NĐT trong nước được thành lập
TCKT để đầu tư.
=> vận dụng như DNDA của dự án PPP, DNDA thực hiện toàn bộ
quyền, nghĩa vụ của NĐT. NĐT cùng DNDA chịu hoàn toàn trách nhiệm
với CQNNCTQ

60
2. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất

• Pháp luật về đất đai không quy định về giao đất thông qua đấu thầu dự án
Vướng mắc tại có sử dụng đất nên không có quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê
đất thông qua hình thức đấu thầu
Nghị định số • => Các dự án thực hiện đấu thầu xong không có cơ sở để giao đất cho nhà
30/2015/NĐ- đầu tư thực hiện dự án
• Bộ TN&MT có các văn bản hướng dẫn khác nhau: (i) Luật Đất đai không
CP quy định giao đất, cho thuê đất trong TH đấu thầu; (ii) vận dụng quy định
tại khoản 3 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

• Sau khi hoàn thành bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khu đất thực hiện
dự án, việc giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc
Quy định mới tại doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực
hiện dự án áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị định số
khoản 2 Điều 60 43/2014/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
• Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức xác định tiền sử dụng đất,
NĐ 25/2020/NĐ- tiền thuê đất, báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi
CP, Điều 108 NĐ trình UBND cấp tỉnh phê duyệt tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực
31/2021/NĐ-CP hiện dự án phải nộp tại thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho
thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai

61
2. Về việc giao đất, cho thuê đất dự án đấu theo NĐ 30

Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT


- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (Điều 60 Khoản 2 điểm a): quy định việc
giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất,
cho thuê đất quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
- Về mặt áp dụng pháp luật: theo quy định tại khoản 1 Điều 156 Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật được áp
dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực, văn bản quy phạm pháp luật được áp
dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực.
- Đối với các dự án đã có KQLCNĐT hoặc đã ký kết hợp đồng trước thời
điểm Nghị định số 25/2020/NĐ-CP có hiệu lực, các dự án đang trong quá
trình lựa chọn nhà đầu tư, thực hiện theo quy định tại Điều 60 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP.

62
2. Về việc giao đất, cho thuê đất trường hợp QĐCTĐT

Trường hợp có 1 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh
nghiệm, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư, pháp luật khác có liên quan. Việc giao đất, cho
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư tuân thủ theo quy định của
pháp luật về đất đai.”

Nhà đầu tư có được giao đất theo quy định tại Điều 60 Nghị
định 25/2020/NĐ-CP không?

63
Trách nhiệm của các bên

64
12. Trách nhiệm của các bên trong LCNĐT

* Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp tỉnh (người có thẩm
quyền):
(i) Phê duyệt DMDA
(ii) Phê duyệt KHLCNĐT, kết quả LCNĐT
(iii) Phê duyệt hoặc ủy quyền người đứng đầu cơ quan chuyên môn,
cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện
phê duyệt: HSMT, HSYC, DS NĐT đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật, DS xếp hạng NĐT
* Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan
trực thuộc UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện (bên mời
thầu)
(iv) Thực hiện công việc của bên mời thầu
(v) Thực hiện công việc theo ủy quyền của cấp trên

65
Xử lý tình huống

66
Xử lý tình huống trong LCNĐT

1. Điều chỉnh, sửa đổi nội dung trong kế hoạch LCNĐT


=> tiến hành thủ tục điều chỉnh KHLCNĐT theo các quy định của pháp
luật trước điểm mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật (đối với đấu thầu rộng rãi),
hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu).
2. Không có NĐT nộp HSDT:
(i) Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu tối đa 30 ngày;
(ii) Quyết định hủy thầu đồng thời điều chỉnh HSMT và tổ chức lại
LCNĐT.
3. Không có NĐT nào nộp hồ sơ đăng ký thực hiện DA
(i) Cho phép gia hạn thời hạn đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất;
(ii) Xác định kế hoạch công bố lại thông tin dự án.
Đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế, Trưởng Ban Quản lý khu kinh
tế xem xét, giải quyết theo một trong hai cách nêu trên
67
Xử lý tình huống trong LCNĐT

4. Chỉ có một NĐT đáp ứng yêu cầu sơ bộ NL, KN


(i) Thông báo và hướng dẫn NĐT nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận
nhà đầu tư nếu quá trình tổ chức đã bảo đảm tính công khai, minh
bạch, cạnh tranh và dự án có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ;
(ii) Gia hạn thời gian đăng ký thực hiện dự án để các nhà đầu tư
tiềm năng khác có cơ hội tiếp cận thông tin và nộp hồ sơ đăng ký
THDA nhằm tăng tính cạnh tranh. NĐT đã đáp ứng yêu cầu
không phải nộp lại hồ sơ.

5. Đối với dự án chỉ định thầu: NĐT có thể đề xuất thời điểm
đóng thầu và mở thầu sớm hơn quy định trong HSYC.

68
Xử lý tình huống trong LCNĐT

6. NĐT trúng thầu không đáp ứng yêu cầu về NL KT, TC tại thời điểm
ký kết HĐ: mời NĐT xếp hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng. NĐT phải khôi phục lại hiệu lực của HSDT và BĐDT trong trường
hợp HSDT hết hiệu lực và BĐDT của nhà đầu tư đã được hoàn trả hoặc
giải tỏa.
7. Đề xuất chi phí thực hiện dự án (M1) thấp hơn m1 trong HSMT: yêu
cầu NĐT làm rõ các yếu tố cấu thành chi phí thực hiện dự án theo hướng :
(i) Các yếu tố kinh tế liên quan đến sử dụng công nghệ mới, hiện đại
trong biện pháp thi công, quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ dẫn
đến lợi thế về chi phí cho NĐT;
(ii) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của NDDT
dẫn đến khả năng tiết kiệm chi phí cho NĐT.
Nếu thỏa mãn được các điều kiện trên thì HSDT của NĐT sẽ không bị
loại. Nếu NĐT nhận được sự trợ cấp của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào dẫn
đến sự cạnh tranh không bình đẳng thì HSDT sẽ bị loại.
69
Xử lý tình huống trong LCNĐT

8. Các NĐT được đánh giá tốt ngang nhau: nhà đầu tư có điểm kỹ
thuật cao nhất được xếp thứ nhất.
9. Phát hiện nội dung HSMT, HSYC chưa phù hợp
(i) Sửa đổi HSMT hoặc HSYC để bảo đảm các nội dung phù hợp với
văn bản chấp thuận CTĐT (nếu có), quy định của pháp luật về đấu
thầu, pháp luật có liên quan;
(ii) Thông báo tới tất cả các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ về việc sửa đổi và
yêu cầu các NĐT nộp bổ sung HS đối với nội dung sửa đổi hoặc các
nội dung khác của HS nếu có sự tác động của nội dung sửa đổi HS
(nếu cần thiết).
10. Điều chỉnh tỷ lệ vốn trong liên danh trước khi ký hợp đồng hoặc
hợp đồng chưa có hiệu lực: khi có sự điều chỉnh tỷ lệ góp vốn CSH
trong liên danh, bên mời thầu phải đánh giá, cập nhật thông tin năng
lực của nhà đầu tư, bảo đảm nhà đầu tư đủ năng lực, tỷ lệ vốn chủ sở
hữu tối thiểu của từng thành viên
70
Trường hợp chuyển tiếp

(Nghị định 25/2020/NĐ-CP


Nghị định 31/2021/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Đầu tư)

71
Chuyển tiếp liên quan đến PLĐT

1. Dự án đất
Nộp hồ sơ theo Luật Đầu tư 2014 nhưng thuộc PVĐC của NĐ 30, 25
2. Dự án XHH, chuyên ngành nộp hồ sơ theo Luật Đầu tư 2014
3. Đã phê duyệt danh mục nhưng chưa đăng tải trên Hệ thống mạng
a)Thuộc diện chấp thuận CTĐT: thực hiện chấp thuận CTĐT theo Luật ĐT
2020 và Luật này
b)Không thuộc diện chấp thuận CTĐT: thực hiện theo pháp luật đấu thầu
4. Danh mục đã đăng tải trên mạng: Tiếp tục đánh giá
c)Có 1 NĐT: (i) Thuộc diện chấp thuận CTĐT: thực hiện thủ tục tương ứng
chấp thuận CTĐT đồng thời chấp thuận NĐT; (ii) không thuộc diện CTĐT:
chấp thuận NĐT theo PLĐT.
d)Có 2 NĐT: (i) Thuộc diện tổ chức đấu thầu, không thực hiện thủ tục chấp
thuận CTĐT. Trường hợp thuộc thẩm quyền TTCP thì chấp thuận CTĐT
trước khi tổ chức đấu; (ii) không thuộc diện chấp thuận CTĐT, tổ chức đấu
thầu.

72
Chuyển tiếp liên quan đến PLĐT

5. Dự án đang làm theo NĐ 30 (phát hành HSMST theo NĐ 30, đang tổ


chức đánh giá hoặc phát hành HSMT): Tiếp tục thực hiện theo NĐ 30,
không phải thực hiện thủ tục chấp thuận CTĐT, chấp thuận NĐT.

6. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị đã được chấp thuận
CTĐT theo quy định của Luật Nhà ở trước ngày 01/01/2021, trong đó
xác định đấu thầu thì không phải thực hiện thủ tục chấp thuận CTĐT:
(i) Chưa phê duyệt DMDA thì thực hiện phê duyệt bổ sung yêu cầu sơ bộ
về NL, KN trước khi công bố DMDA mà không phải phê duyệt DMDA;
(ii) Các trường hợp liên quan đến tổ chức LCNĐT thực hiện theo quy định
tương ứng. Trường hợp có 1 NĐT đáp ứng: thực hiện thủ tục chấp thuận
NĐT.

73
II. Liên quan đến đấu thầu

1. Dự án đang tổ chức thực hiện theo NĐ 30


- Trường hợp 1 NĐT đáp ứng yêu cầu sơ tuyển: chỉ định
thầu
- Trường hợp 2 NĐT trở lên đáp ứng yêu cầu sơ tuyển:
ĐTRR
- Nội dung HSMT, HSYC: Theo NĐ 30, Thông tư 16
2. Quy định về lựa chọn nhà thầu: Đối với hồ sơ phát
hành trước ngày 01/01/2021, NĐT trúng thầu hoặc DNDA
chịu trách nhiệm ban hành quy định về lựa chọn nhà thầu
để áp dụng thống nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 3
của Luật Đấu thầu.

74
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định
PLCN, PL XHH

(Nghị định 25/2020/NĐ-CP


Nghị định 31/2021/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Đầu tư)

75
1. DA phải tổ chức đấu thầu theo PLCN, PL XHH
* Xác định dự án phải tổ chức đấu thầu: trừ trường hợp không phải
đấu giá, không phải đấu thầu theo quy định của pháp luật về đất đai
(NĐ 148/2020/NĐ-CP)
* Danh mục dự án : được phê duyệt (bao gồm yêu cầu sơ bộ về NL,
KN), đăng tải trên Hệ thống mạng ĐTQG
* Kết quả đánh giá:
- TH 1: Có 02 NĐT trở lên đáp ứng yêu cầu  Áp dụng hình thức
ĐTRR theo quy định. (phân cấp theo đặc thù từng ngành)
-TH 2: Có 01 NĐT đáp ứng  thực hiện thủ tục chấp thuận NĐT theo
pháp luật đầu tư
* Lập, phê duyệt, công bố DMDA, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá HSDT,
HSĐX: do Bộ ban hành hoặc trình TTCP ban hành (khoản 3 Điều 16 NĐ 25)
Trong thời gian các Bộ chưa ban hành, nội dung hồ sơ đấu thầu được xây dựng trên
cơ sở chỉnh sửa mẫu hồ sơ tại Phụ lục III và IV kèm theo TT.

76
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án ngoài phạm vi điều chỉnh

(Nghị định 25/2020/NĐ-CP


Nghị định 31/2021/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Đầu tư)

77
Trình tự chấp thuận CTĐT, đấu thầu
(i) Thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư về thực hiện thủ
tục chấp thuận CTĐT và LCNĐT kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ của nhà đầu tư đầu tiên.
Không xem xét và trả lại hồ sơ của các NĐT khác (nếu có) nộp
sau thời hạn.
(ii) Thực hiện thủ tục chấp thuận CTĐT trên cơ sở đề xuất của
NĐT đầu tiên. Trường hợp đề xuất của NĐT đầu tiên không đáp
ứng các điều kiện thì thực hiện thủ tục chấp thuận CTĐT theo
nguyên tắc xem xét lần lượt của từng nhà đầu tư tiếp theo.
(iii) Xem xét chấp thuận CTĐT và giao CQNNCTQ chọn áp dụng
pháp luật về đấu thầu để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư trong số
những nhà đầu tư đã nộp hồ sơ hợp lệ;
(iv) NĐT được lựa chọn thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư.
78
Hỏi - Đáp

79
TRÂN TRỌNG
CẢM ƠN!

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ


Văn phòng PPP (Cục QLĐT, Bộ KH&ĐT)
Tel: 080 44681
Fax: 080 44323
Email: PPPoffice@mpi.gov.vn
Website: www.mpi.gov.vn

80

You might also like