Professional Documents
Culture Documents
XAác Định Điện Tích Của Ion Phức Và Hằng Số Cân Bằng
XAác Định Điện Tích Của Ion Phức Và Hằng Số Cân Bằng
XAác Định Điện Tích Của Ion Phức Và Hằng Số Cân Bằng
bé, trung bình, hàm lượng lớn các nguyên tố, các
chất, hợp chất trong nhiều đối tượng phân tích khác
nhau; Và được ứng dụng rất nhiều trong thực tế, trong
hấp thụ phân tử, điện tích của ion trong các mẫu nghiên
cứu.Trong bài tiểu luận này, tôi xin tổng hợp các
phương pháp xác định điện tích của ion phức và một
học
NỘI DUNG
A
lg
Agh A
lgCR
n = tg
Ta có:
1 CK
= 1
C M - C R - n C K
n
K kb CK
C K C R - n C K
n
CM -
CK =
K kb
A
Vì CR CK , CK CM
Agh
th a y v à o 1 ta c ó :
A
lg = n lg C R - lg K kb
Agh - A
Phương pháp đường thẳng( PP Asmus ):[1]
Phương pháp này dùng cho những phức đơn nhân
MRn và kém bền khi M và R không hấp thụ ở λ khảo
sát
Phản ứng tạo phức là :M nR MRn
x y xny
M. R
n
1
Hằng số không bền của phức là K
MRn
1 A.B 1 B
Ta có: n
.
VR K mD K
D A C M .V M . K
mD
l K 1 K .V n
1 . n V (1 n Rn )
B VR C R .V R
A,B: hằng số đối với mỗi dãy thí nghiệm
V: Thể tích chung cuối cùng cố định của dd nghiên cứu
mD: modyl của mật độ quang
Cách tiến hành:
- Pha dung dịch M và dd R với nồng độ gốc CM, CR
- Lấy những VM cố định, thêm vào các VR khác nhau, rồi đưa thể tích đến
1 giá trị cố định V, lắc đều
- Đo mật độ quang của các dd trên ở λ khảo sát để có D tương ứng, tìm
D 1 3
1 m D .10 n=3
V n
.103
l V n
R
R n=2
3,5 n=3 3,5
n= 2
3,0 3,0
2,5 n=1 2,5
n=1
2,0 2,0
1,5 1,5
1,0 1,0
0,5 1
0,5
m D 1
1 2 3 1 2 3
m D
X R
n n
X CX ; R CR
lg AlgXRn lgCX nlgCR
lg A B n lg CR
- Xác định được giá trị của n ta sẽ tìm được thành phần của phức.
- Lập đồ thị biểu diễn lgA theo lgCR, độ dốc của đường thẳng chính
là giá trị n
- Tính góc α tạo bởi lgA với trục hoành và tính n = tgα
1.2 Xác định điện tích của ion phức tạo bởi
axit yếu [6]
• Phản ứng tạo phức:
pn
M P
+ Hm R MHmn R + nH
n
CK H
KP
CM - CK CR - CK MHmR
A
thay CK = CM .
Agh
Ta có:
n
A .C M . H
KP =
M H m R A g h C M - C M A / A g h
2
n
A A gh H
=
M H m R C M A gh A
2
n
A A g h H
B =
M H m R C M Agh A
2
lg K P = lgB - n pH
Để xác định giá trị n
logB = f(pH)
Có thể xác định bằng đồ thị logB = f(pH)
Ai
lg
Agh Ai
pH
lg
Ax AR K lC AR
f pH
K lC Ax
2. Ion phức đa nhân
• Đường cong phụ thuộc hiệu suất của phức vào thành
phần dung dịch được đặc trưng bằng 1 điểm cực trị
• Cách tiến hành : - Pha các dung dịch M và R có
nồng độ ban đầu như nhau ( CM = CR) và trộn chúng
theo những tỉ lệ khác nhau sao cho tổng thể tích là
không đổi ( VM + VR = const).
TN 1 2 3 4 5 6 7 8 9
VA( mL ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9
VR( mL ) 9 8 7 6 5 4 3 2 1
A A 1 A 2 A 3 A4 A 5 A 6 A7 A 8 A 9
Tiến hành đo mật độ quang ở các điều kiện tối ưu( lực ion, pH
…) được các giá trị Ai. Dung dịch so sánh là dung môi nguyên
chất khi các cấu tử M và R không màu, dung dịch so sánh là
dung dịch hiệu chỉnh khi các cấu tử M hoặc R có màu.
Sau đó xây dựng đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc :
hay
VR CR
A f A f
VM CM
hay
VM CM
A f A f
C
R
Hoặc VR
CR
A f
CR CM
Nếu M và R không hấp thụ còn MmRn hấp thụ ánh sáng, đồ thị
có dạng : A
Phức bền
a CR/CM
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc A vào CR/CM
vẽ các đường thẳng, điểm giao nhau của 2 đường thẳng là cực đại cần xác định
Nếu M hoặc R có màu, phức không màu, đồ thị có dạng như
A sau:
2
1
M a R
(1)- Đường A theo dãy dung dịch;(2)- Đường A theo M tăng dần
Vị trí trên trục hoành của cực đại đường đồng phân tử gam ứng với
M M
M R b)
R c) R
a)
Hình 1.3: đồ thị xác định thành phần phức bằng pp hệ đồng
phân tử gam
Phương pháp tỉ số mol( phương pháp đường bão hòa):[3]
• Bản chất của phương pháp là thiết lập sự phụ thuộc mật độ
quang A hay ΔA vào nồng độ của một thành phần nào đó
khi nồng độ của thành phần còn lại được giữ cố định và
ngược lại.
• Đường cong biễu diễn sự phụ thuộc A hay ΔA vào CR/CM
khi CM cố định hoặc ngược lại được gọi là đường cong bão
Ahòa. Phức kém bền
Phức bền
CR/CM
a
A gh Ai
1.8
f(x) = 1.96714017087029 x + 2.58629064096799
R² = 0.981981884366403
1.6
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
lg SCN-
-1.4 -1.2 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2
CH3-PAR
Cu(OH)[2CuR
+].[HR
-
OH ]
CuR + H2O + OH-
[Cu(OH)2 ][HR ]
Kp =
Cân bằng[ Ctạo phức:
uR ]
Cu 2+
+ R2-
CuR
[C u 2 ][ R 2 ]
=
• [OH- ] = 1 0 1 4 1 0 14
[H ] h
[CCu2 Ck ].k1k2h2
Cu OH2
1 k1h1 k1k2h2 k1k2k3h3 k1k2k3k4h4
[CCu2 Ck ]
Cu
2
giá hằng số cân bằng của phản ứng, bỏ qua các ảnh hưởng
của các hệ số hoạt độ .
Tài liệu tham khảo
• [1]. PTS Nguyễn Tinh Dung- Lê Thị Vinh- Trần Thị Yến- Đỗ
Văn Huê( 1995) ; Một số phương pháp phân tích hóa lí
• [2]. Trần Tứ Hiếu (NXB ĐHQG HN); Phân tích trắc quang
phổ hấp thụ UV-VIS
• [3]. PGS.TS Nguyễn Đình Luyện- TS Ngô Văn Tứ( 2011);
Phương pháp phân tích lí hóa
• [4]. PTS Hồ Viết Qúy (2006 ), Phân tích lí hóa, NXB GD
• [5]. Hồ Viết Qúy, Cơ sở hó phân tích hiện đại, tập II, NXB Đại
học sư phạm
• [6]. Hồ Viết Qúy, Các phương pháp phân tích quang học trong
hóa học, NXB Đại học quốc gia Hà Nội
• [7]. Hồ Viết Quý, Nguyễn Tinh Dung (1991), Các phương
pháp phân tích lý hóa,ĐHSP Hà Nội