ĐIỆN TỬ 15.1 Tại sao phải thẩm định đầu tư TMĐT? Thẩm định như thế nào? A. Nhu cầu thẩm định tài chính ngày càng tăng B. Những lý do khác để thẩm định TMĐT C. Các hạng mục đầu tư và lợi ích của TMĐT D. Cách thẩm định TMĐT E. Thẩm định cái gì? Khi nào cần thẩm định? F. Sử dụng các thang đo trong thẩm định TMĐT 15.1 Tại sao phải thẩm định đầu tư TMĐT? Thẩm định như thế nào? A- Nhu cầu thẩm định tài chính ngày càng tăng Theo thống kê: • 65% công ty thiếu kiến thức hoặc công cụ để tính ROI • 75% không có quy trình chính thức hoặc ngân sách tại chỗ để đo lường ROI • 68% không đánh giá liệu các dự án có mang lại lợi ích như đã hứa hẹn 6 tháng sau khi hoàn thành 15.1 Tại sao phải thẩm định đầu tư TMĐT? Thẩm định như thế nào? B- Những lý do khác để thẩm định TMĐT Sau đây là một vài lý do phải thẩm định TMĐT: • Các công ty nhận ra rằng TMĐT không nhất thiết là giải pháp của mọi vấn đề • Nhiều công ty bắt buộc phải có một bản định giá chính thức của yêu cầu bỏ vốn • Các công ty cần phải đánh giá thành công của dự án TMĐT sau khi nó được hoàn thành • Dự án TMĐT có thể được đánh giá để trả tiền thưởng cho những người đã tham gia vào dự án 15.1 Tại sao phải thẩm định đầu tư TMĐT? Thẩm định như thế nào? C- Các hạng mục đầu tư và lợi ích của TMĐT Phân biệt các loại đầu tư TMĐT: • Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cung cấp nền tảng cho các ứng dụng tmđt trong doanh nghiệp • Các ứng dụng thương mại điện tử là các hệ thống và chương trình cụ thể để đạt được mục đích nào đó 15.1 Tại sao phải thẩm định đầu tư TMĐT? Thẩm định như thế nào? C- Các hạng mục đầu tư và lợi ích của TMĐT Các lợi ích cụ thể: • Giảm thiểu chi phí • Cải thiện năng suất • Nâng cao sự hài lòng của khách hàng • Cải thiện chất lượng biên chế • Doanh thu cao hơn • Thu nhập cao hơn • Khách hàng tốt hơn • Chiết khấu • Tăng doanh lợi đầu tư • Rút ngắn thời gian đưa ra thị trường 15.1 Tại sao phải thẩm định đầu tư TMĐT? Thẩm định như thế nào? D- Cách thẩm định TMĐT Phân tích chi phí lợi ích (CBA): • ROI (Hệ số thu nhập trên đầu tư) • NPV (giá trị hiện tại thuần) Thẩm định kinh doanh và Kế hoạch kinh doanh • Chương 14 • Đó là tài liệu chính thức để thẩm định dự án CNTT hoặc TMĐT 15.1 Tại sao phải thẩm định đầu tư TMĐT? Thẩm định như thế nào? E- Thẩm định cái gì? Khi nào cần thẩm định? Các trường hợp sau việc định giá có thể không cần thiết: • Khi giá trị của khoản đầu tư khá nhỏ đối với tổ chức • Khi các dữ liệu liên quan không khả dụng, không chính xác hoặc không ổn định • Khi dự án TMĐT được ủy quyền, bắt buộc phải thực thi bằng bất kỳ giá nào 15.1 Tại sao phải thẩm định đầu tư TMĐT? Thẩm định như thế nào? F- Sử dụng các thang đo trong thẩm định TMĐT Thang đo là gì? Thang đo có thể: • Xác định tuyên bố giá trị • Truyền đạt chiến lược kinh doanh đến lực lượng lao động • Nâng cao trách nhiệm • Định hướng các mục tiêu • Theo dõi quá trình hoạt động của hệ thống TMĐT • Đánh giá thực lực của công ty KPI: Các biểu thức định lượng của những số liệu quan trọng 15.2 Những khó khăn trong đo lường và thẩm định đầu tư TMĐT A. Những khó khăn trong đo Lãi suất và hiệu suất B. Liên hệ của kinh phí đến năng suất sản xuất C. Khó khăn trong việc đo lường chi phí và lợi ích vô hình D. Quy trình thẩm định EC và các dự án 15.2 Những khó khăn trong đo lường và thẩm định đầu tư TMĐT A- Những khó khăn trong đo Lãi suất và hiệu suất Dữ liệu và phân tích vấn đề
Lợi nhuận của EC có thể bù đắp thiệt hại bởi các
lĩnh vực khác Xác định không chính xác đo lường cái gì. Khó khăn khác 15.2 Những khó khăn trong đo lường và thẩm định đầu tư TMĐT B- Liên hệ của kinh phí đến năng suất sản xuất 15.2 Những khó khăn trong đo lường và thẩm định đầu tư TMĐT C- Khó khăn trong việc đo lường chi phí và lợi ích vô hình Chi phí và lợi ích hữu hình Chí phí hữu hình dể định lượng với 1 loại hình cụ thể, như mua phần cứng, phần mềm, hổ trợ dịch vụ… Lợi ích hữu hình như cải thiện năng suất, thị phần, doanh thu… Chi phí và lợi ích vô hình Phải phát triển các thang đo để theo sõi, đo lường 1 cách chính xác Chi phí vô hình như đào tạo nhân viên, tư vấn khách hàng, bảo trì lưu trữ tài nguyên… Lợi ích vô hình như lợi ích khách hàng, cải thiện việc kiểm soát… Xử lý các lợi ích vô hình Phải chỉ rỏ và xác định làm thế nào để đo lường được các lợi ích đó Chi phí và lợi ích vô hình của EC rất khó để đo lường Giải pháp: sử dụng ROI (Tỉ lệ hoàn vốn đầu tư) hay phân tích tài chính Lợi ích của EC vs các mô hình Kinh doanh EC khác nhau 15.2 Những khó khăn trong đo lường và thẩm định đầu tư TMĐT D- Quy trình thẩm định EC và các dự án Đặt ra một nền tảng thích hợp để phân tích với các nhà cung cấp của bạn, và sau đó tiến hành ROI (tỉ lệ hoàn vốn đầu tư) của bạn. Tiến hành một nghiên cứu trên các số liệu và xác nhận chúng Thẩm định và dẩn chứng chi phí và lợi ích giả định Dẩn chứng và xác minh tất cả các số liệu được sử dụng trong tính toán Đừng bỏ qua các lợi ích chiến lược Hãy cẩn thận không đánh giá thấp chi phí và đánh giá quá cao lợi ích Làm cho con số thực tế nhất có thể và bao gồm phân tích rủi ro Cam kết tất cả các đối tác, bao gồm cả các nhà cung cấp và quản lý hàng đầu 15.3 Các phương pháp và công cụ để đánh giá và thẩm định đầu tư TMĐT A. Các cơ hội và nguồn thu nhập tạo ra bởi đầu tư TMĐT B. Góc độ phương pháp của thẩm định TMĐT C. Các phương pháp đánh giá đầu tư TMĐT truyền thống D. Các phương pháp đánh giá đầu tư TMĐT và CNTT tiên tiến 15.3 Các phương pháp và công cụ để đánh giá và thẩm định đầu tư TMĐT A- Các cơ hội và nguồn thu nhập tạo ra bởi đầu tư TMĐT Khó khăn chính trong định giá TMĐT là đo lường các lợi ích (hữu hình và vô hình) định hướng khoản đầu tư TMĐT 15.3 Các phương pháp và công cụ để đánh giá và thẩm định đầu tư TMĐT B- Góc độ phương pháp của thẩm định TMĐT Các loại chi phí: • Phân biệt giữa chi phí ban đầu và chi phí vận hành • Chi phí chia sẻ trực tiếp và gián tiếp • Chi phí bằng hiện vật 15.3 Các phương pháp và công cụ để đánh giá và thẩm định đầu tư TMĐT C- Các phương pháp đánh giá đầu tư TMĐT truyền thống • Phương pháp ROI (Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư) • Chu kỳ hòa vốn • NPV (Giá trị hiện tại thuần) • ROI doanh nghiệp • ROI công nghệ • Máy tính ROI • Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) • Phân tích điểm hòa vốn • Tổng chi phí và lợi ích sở hữu (TCO) • Giá trị kinh tế gia tăng (EVA) • Sử dụng vài phương pháp truyền thống 15.3 Các phương pháp và công cụ để đánh giá và thẩm định đầu tư TMĐT D- Các phương pháp đánh giá đầu tư TMĐT và CNTT tiên tiến Phương pháp tiếp cận tài chính
Phương pháp tiếp cận đa tiêu chuẩn
Phương pháp tiếp cận tỷ lệ Phương pháp tiếp cận theo danh mục đầu tư 15.4 Ví dụ về thẩm định dự án TMĐT
Thu mua điện tử ( E- PROCUREMENT)
Dịch vụ khách hàng và quản trị QHKH điện tử Thẩm định dự án cổng thông tin Thẩm định dự án E-TRAINING Thẩm định đầu tư điện toán di động và REID Thẩm định dự án AN NINH Tính toán chi phí của đạo luật SARBANES- OXLEY 15.5 Kinh tế thương mại điện tử
A. Giảm chi phí sản xuất
B. Tăng doanh thu C. Giảm thiểu chậm trễ và nguy cơ trong giao dịch D. Đơn giản hóa quá trình biệt hóa sản phẩm E. TMĐT nâng cao sự nhanh nhẹn F. Chợ vs. Chợ điện tử G. Định giá công ty TMĐT H. Các vấn đề khác LỢI NHUẬN = DOANH THU + SẢN XUẤT – CHI PHÍ GIAO DỊCH 15.5 Kinh tế thương mại điện tử
A- Giảm chi phí sản xuất
Sản phẩm chi phí đường cong • đường cong chi phí trung bình (AVC): Hàm sản xuất • Một phương trình cho thấy rằng đối với cùng số lượng sản xuất, Q, các công ty có thể sử dụng một số tiền nhất định lao động hoặc đầu tư trong tự động hóa hơn Chi phí hành chính Chi phí giao dịch • chi phí tìm kiếm cho người mua và người bán • thu thập thông tin • đàm phán • ra quyết định • giám sát việc trao đổi hàng hoá • các chi phí pháp lý 15.5 Kinh tế thương mại điện tử
B- Tăng doanh thu
Phạm vi so với sự phong phú • Phạm vi của các thông tin được định nghĩa là số lượng người tham gia vào các hoạt động chia sẻ thông tin đó. • Sự phong phú là số lượng tương tác và dịch vụ thông tin nó có thể cung cấp Các cách khác để tăng doanh thu • tăng DT thông qua sản xuất hay dịch vụ từ thị trường toàn cầu vì nó hiệu quả hơn việc marketing trên web. • Tăng lợi nhuận đạt đc bằng use quy trình vs cphí nội bộ thấp hơn và mức giá cao hơn vì nó tăng giá trị dịch vụ đến khách hàng. • Các cổng thông tin onl • Giá trị tăng them từ việc truy cập dữ liệu, tài liệu điện tử… 15.5 Kinh tế thương mại điện tử
C- Giảm thiểu chậm trễ và nguy cơ trong giao dịch
TMĐT có thể giảm thiểu các nguy cơ cho công ty bằng cách cung cấp thông tin kịp thời. Các tổ chức có thể nâng cao chất lượng hàng hóa dịch vụ bằng cách sử dụng những khả năng riêng có của TMĐT để giảm thiểu nguy cơ đối với khách hàng
D- Đơn giản hóa quá trình biệt hóa sản phẩm
Biệt hóa sản phẩm là đặc trưng đặc biệt của các sản phẩm cho phép phân biệt với các sản phẩm khác 15.5 Kinh tế thương mại điện tử
E- TMĐT nâng cao sự nhanh nhẹn
TMĐT cung cấp cho các công ty sự nhanh nhẹn trong kiểm soát, báo cáo và đáp trả nhanh chóng đối với những thay đổi trên thị trường và môi trường kinh doanh
F- Chợ vs. Chợ điện tử
Chợ điện tử là chợ mà trong đó các giao dịch trao đổi được thực hiện một cách điện tử giữa người mua và người bán 15.5 Kinh tế thương mại điện tử
G- Định giá công ty TMĐT
Định giá là quá trình xác định giá trị hoặc giá cả của công ty Ba phương pháp định giá: • Phương pháp so sánh • Phương pháp hiệu suất tài chính • Phương pháp vốn liên doanh 15.6 Các nhân tố quyết định thành công của TMĐT Phân loại nhân tố thành công đối với thị trường điện tử: • Các đặc trưng hàng hóa • Các đặc trưng về nghành công nghiệp • Các đặc trưng người bán • Các đặc trưng khách hàng 15.6 Các nhân tố quyết định thành công của TMĐT Các mức độ đo lường TMĐT • Đối với khách hàng cá nhân • Đối với công ty TMĐT • Đối với quá trình TMĐT • Đối với chuỗi giá trị TMĐT 15.7 Các cơ hội thành công trong TMĐT và tránh thất bại A. Những thất bại trong TMĐT B. Những thành công C. Điều chỉnh kỹ thuật số D. Bổ trợ đầu tư E. Sự khác biệt văn hóa và EC F. EC trong nền kinh tế đang phát triển 15.7 Các cơ hội thành công trong TMĐT và tránh thất bại A- Những thất bại trong TMĐT Ba hiện tượng kinh tế cho thấy lý do tại sao: Ở một mức độ kinh tế vĩ mô, cuộc cách mạng công nghệ đã có một chu kỳ bùng nổ, phá sản, hợp nhất. Ở giữa mức độ kinh tế, thất bại là phù hợp với định kỳ suy thoái kinh tế đã xảy ra trong các khu vực khác trong những năm qua Ở một mức độ kinh tế vi mô, "Web rush" phản ánh sự phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm và quá nhiều hướng quảng cáo các mô hình kinh doanh. 15.7 Các cơ hội thành công trong TMĐT và tránh thất bại B- Những thành công Chiến lược thành công TMĐT.
Hàng ngàn công ty brick-and-mortar được bổ sung
thêm các kênh trực tuyến với thành công lớn Các công ty hiện tại có thể sử dụng kiến thức tổ chức, thương hiệu, cơ sở hạ tầng, và "những chiến lược kỹ xảo" khác để di chuyển từ các thị trường off-line sang online. 15.7 Các cơ hội thành công trong TMĐT và tránh thất bại B- Những thành công Các yếu tố thành công quan trọng: Tạo ra các hiệp hội và liên minh mới, giữ vững năng lực cốt lõi Mang lại các dịch vụ giá trị cao nhằm hoàn thiện sản phẩm Tối ưu hóa quy mô và tầm nhìn doanh nghiệp, nhắm vào những thay đổi tổng thể Chủ động tiếp cận để tránh bị đào thải, sử dụng các chiến lược chủ động Tận dụng những tài sản, năng lực và mối quan hệ vô hình, đánh thức những giá trị tiềm tàng Cạnh tranh để kiểm soát mối quan hệ với khách hàng, cạnh tranh với các websites 15.7 Các cơ hội thành công trong TMĐT và tránh thất bại C- Điều chỉnh kỹ thuật số Một tập hợp các khả năng IT-enabled trong các hình thức quy trình công việc số hóa doanh nghiệp và hệ thống kiến thức D- Bổ trợ đầu tư Đầu tư bổ sung, chẳng hạn như đào tạo, thực hiện để tối đa hóa lợi nhuận từ các khoản đầu tư EC E- Sự khác biệt văn hóa và EC Các doanh nghiệp điều khiển EC phải xem xét sự khác biệt văn hóa trong cơ sở đa dạng toàn cầu của người tiêu dùng F- EC trong nền kinh tế đang phát triển Các nền kinh tế đang phát triển thường phải đối mặt với mất điện điện, cơ sở hạ tầng viễn thông không đáng tin cậy, sự phụ thuộc cơ chế cung cấp…