Professional Documents
Culture Documents
ĐIều trị bướu bàng quang-Nhóm 2 HVSĐH 2022 full
ĐIều trị bướu bàng quang-Nhóm 2 HVSĐH 2022 full
PUNLMP Papillary urothelial neoplasm of low Tân sinh trong biểu mô niệu mạc dạng nhú có
malignant potential tiềm năng ác tính thấp
CIS Carcinoma in situ Ung thư biểu mô tại chỗ
UC/UTUC Urothelial carcinoma/upper tract urothelial Bướu niệu mạc/bướu niệu mạc đường tiết niệu
carcinoma trên
TURBT Transurethral resection of bladder tumour Cát đốt nội soi bướu bàng quang ngã niệu đạo
RC Radical cystectomy/prostatocystectomy Cắt bàng quang tận gốc/cắt bàng quang tuyến
tiền liệt tận gốc
PLND Pelvic lymph node dissection Nạo hạch chậu
2
Đại cương
Lâm sàng
Tiên lượng
ĐẠI CƯƠNG - DỊCH TỄ
• Ung thư thường gặp nhất trong các ung thư đường tiết niệu
• Thường gặp thứ 7 ở nam giới, thứ 11 ở cả 2 giới
• Thường gặp ở nam, tỷ lệ tử vong đứng 8/10 loại ung thư thường gặp
• Hay gặp ở Châu Âu, Bắc Mỹ và Bắc Phi
• Tại Việt Nam: BC đứng thứ 20, chiếm 0.24% trong tất cả các loại ung
thư. Tỷ lệ bệnh lưu hành 4,44 / 100 000 dân. (Viet Nam Source:
Globocan 2020)
Phổ mô học của bướu niệu mạc (urothelial carcinoma – UC) theo WHO
• Lâm sàng
• Tiểu máu: thường gặp nhất, tiểu máu vi thể hoặc đại thể, thường không
gây đau
• Đau: xảy ra khi khối u tiến triển hoặc đã di căn tùy kích thước và vị trí
di căn
• Triệu chứng kích thích bàng quang: tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu khó
• Triệu chứng tắc nghẽn: bướu ở vị trí tống xuất nước tiểu hoặc kích
thước bướu to gây chèn ép
• Biểu hiện toàn thân: mệt mỏi, sụt cân, chán ăn biểu hiện bướu tiến
triển hoặc di căn, tiên lượng xấu
22
Các phương pháp điều trị
23
1. Leonard G, et al (2009). “The 5-Minute Urology Consult, third edition, Wolters Kluwer Health, Philadelphia, pp 830. 24
Cắt đốt nội soi bướu bàng quang (TURBT)
• Mục tiêu:
Chẩn đoán xác định (mô học, độ biệt hoá)
Chẩn đoán giai đoạn (xâm lấn cơ hay không xâm lấn cơ)
25
Phân tang nguy cơ và điều trị (đối với bướu bàng quang không xâm lấn
cơ) hoặc trong điều trị tam mô thức
• TURBT lần 2: Sau 2-6 tuần
TURBT lần đầu chưa cắt trọn bướu
Bệnh phẩm không chứa mô cơ (trừ Ta LG/G1 và CIS nguyên phát)
pT1
Yếu tố kĩ thuật
27
Kĩ thuật hình ảnh học hỗ trợ TURBT
• Tiểu máu
• Triệu chứng kích thích đường tiểu dưới
30 • Thủng bàng quang
• Hội chứng cắt đốt: không thường gặp
• Hẹp niệu quản
Sinh thiết
• Nếu hình ảnh bướu rõ ràng xâm lấn cơ gợi ý phải cắt BQ, có thể
chỉ cần sinh thiết bờ và đáy bướu để xác lập chẩn đoán.
31 • Sinh thiết bản đồ (mapping bx) : nhằm phát hiện CIS
Tế bào học nước tiểu (+) + soi BQ (-)
6 Vị trí: tam giác, đỉnh, trái, phải, trước, sau
Nên bx dưới hướng dẫn PDD
• Sinh thiết niệu đạo TTL: vị trí trước ụ núi (5h-7h)
Bướu vùng cổ BQ hoặc niệu đạo TTL
CIS hoặc TBH nước tiểu (+) mà soi BQ (-)
Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-
Wein urology, Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110.
Khi có kết quả GPB là
không xâm lấn cơ
32
Khi có kết quả GPB là không xâm lấn cơ
Có phải làm lại lần 2 hay không?
• Nguy cơ cao
BCG 1-3 năm hoặc xem xét cắt BQ tận gốc
TD: soi BQ và TBH nước tiểu mỗi 3 tháng /2 năm, mỗi 6 tháng
đến 5 năm và mỗi năm sau đó
CT-UIV hoặc UIV mỗi năm
• Nguy cơ rất cao
Giải thích nguy cơ và xem xét cắt BQ tận gốc
BCG nếu bệnh nhân từ chối hoặc không phù hợp cho phẫu thuật
Additional clinical risk factors are*: age > 70, multiple papillary tumours, tumour diameter > 3 cm.
Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-
Wein urology, Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110.
EAU Guidelines on Non-muscle-invasive Bladder Cancer (TaT1 and CIS) 2022 36
Phác đồ điều trị
HOÁ TRỊ NỘI BÀNG QUANG
BCG
Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-
Wein urology, Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110. 38
Cắt bàng quang “sớm”
• Cân nhắc trên bệnh nhân
Nguy cơ tiến triển > nguy cơ biến chứng, chất lượng sống sau cắt BQ
Không thể cắt trọn bướu với TURBT: bướu lớn, vị trí khó tiếp cận, hẹp niệu
đạo, trong túi thừa,…
• AUA guidelines đề xuất cắt BQ tận gốc trên bệnh nhân có thể phẫu
thuật và có
HG T1 tồn tại dai dẳng sau cắt đốt lặp lại
T1 + CIS, xâm lấn mạch bạch huyết, các biến thể mô học khác.
Bướu nguy cơ cao tồn tại dai dẳng hoặc tái phát trong vòng 1 năm sau điều trị
với 2 chu kì dẫn nhập BCG hoặc duy trì
Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-
Wein urology, Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110. 39
Khi có kết quả GPB là
xâm lấn cơ
40
Điều trị bướu
bàng quang
xâm lấn cơ khu
trú tại chỗ
(cT2-4N0M0)
Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-
Wein urology, Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110. 43
Vấn đề kĩ thuật
• Ở nam: Cắt bàng quang, tuyến tiền liệt, túi tinh, niệu quản đoạn xa và
nạo hạch vùng
• Ở nữ: Cắt bàng quang, niệu đạo, thành âm đạo kế cận, tử cung, niệu
quản đoạn xa, hạch vùng
• Vấn đề kĩ thuật
Bảo tồn chức năng tình dục
Nạo hạch
Đánh giá trong mổ
Chuyển lưu nước tiểu
44
45
Bảo tồn chức năng tình dục
• Chỉ định cho:
Ung thư khu trú tại bàng quang
Không có bướu ở cổ BQ, niệu đạo và TTL
• Có 4 kĩ thuật ở nam giới
Bảo tồn tuyến tiền liệt
Bảo tồn vỏ bao tuyến tiền liệt
Bảo tồn túi tinh
Bảo tồn thần kinh
!!! Khả năng tái phát tại chỗ và di căn
Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-
Wein urology, Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110. 46
Bảo tồn chức năng tình dục
Ở nữ:
• Bảo tồn tử cung, âm đạo và thần kinh
• Nguy cơ di căn và tái phát <20%
• Tái phát tại chỗ trung bình 7 tháng
• 3-5 năm tỉ lệ sống còn chung >65%
• 70% tiểu tự chủ và >80% hài lòng chức năng tình dục
Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-
Wein urology, Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110. 47
Nạo hạch
• 3 mức độ
Tiêu chuẩn: nạo đến chỗ chia ĐM chậu chung (hạch chậu trong, chậu ngoài,
bịt, trước xương cùng)
Mở rộng: nạo đến chỗ chia ĐM chủ bụng
Siêu mở rộng: nạo đến ĐM mạc treo tràng dưới
• Kết quả so sánh giữa mở rộng hay siêu mở rộng không khác biệt
• Nạo hạch mở rộng có thấy lợi ích điều trị cao hơn so với tiêu chuẩn
tuy nhiên chưa đủ bằng chứng kết luận.
• Tiêu chuẩn ít nhất 10 hạch.
Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-
Wein urology, Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110. 48
Nạo hạch
•DOI:10.21608/ZUMJ.2015.4541
49
Đánh giá trong mổ
• Hạch đại thể nghi ngờ (+)
• Bướu T4b/ không thể cắt trọn
• Sinh thiết lạnh mỏm niệu quản (+)
• Sinh thiết lạnh mỏm niệu đạo (+)
50
Chuyển lưu nước tiểu
• 3 loại:
Qua thành bụng: có hoặc không có kiểm soát
Qua niệu đạo: trực vị, có kiểm soát
Qua trực tràng và đại tràng sigma: không còn được sử dụng
• Đánh giá tình trạng xâm lấn tại chỗ, tình trạng lan rộng bướu tới niệu
đạo hay chưa, di căn hạch, bệnh nền, tiền căn bệnh lý
Lựa chọn phương pháp tạo hình
51
Qua thành bụng
Mở 2 niệu quản ra da
Frank hinman jr., MD, et al. (1998). "Cutaneous ureterostomy and pyelostomy". Atlas of urologic surgery, Wb. Saunders company, philadelphia, pp. 642-646. 52
Qua thành bụng
Chuyển lưu
nước tiểu bằng
ống hồi tràng +
PP cắm niệu
quản bằng
phương pháp
(Bricker, wallace,
Le Duc, split-
nipple,
tunneled,..)
56
Trường hợp bướu không thể cắt được (T4b)
Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-Wein urology,
Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110. 59
Hoá trị hỗ trợ sau mổ
• Hoá trị kết hợp có chứa Ciplastin sau mổ khi
• pT3/T4 hoặc pN+ và
• Chưa được hoá trị tân hỗ trợ trước đó
• Xạ trị hỗ trợ không khuyến cáo
• Liệu pháp miễn dịch hỗ trợ: cân nhắc sử dụng nivolumab ở bệnh nhân
pT3/T4 hoặc pN+ không phù hợp hoặc từ chối hoá trị hỗ trợ
61
Bướu BQ giai đoạn tiến triển tại vùng (N+)
62
Bướu BQ đã di căn xa (M+)
• Đánh giá chỉ số PS, chức năng thận và bệnh nền
Lựa chọn phác đồ hoá trị phù hợp
• First - line: phác đồ kết hợp có ciplastin nếu bệnh nhân khoẻ, PS 0-1, GFR
>60
• Nếu bệnh nhân không thoả điều kiện trên sử dụng phác đồ kết hợp có
carboplatin
• Second line: nếu bệnh nhân diễn tiến > 6-12 tháng hay <6-12 tháng sau
hoá trị: đánh giá lại PS và GFR quyết định lựa chọn phác đồ cisplatin hay
vinflunine hay chăm sóc hỗ trợ.
• Nếu di căn xương: zoledronic acid hay denosumab
63
Theo dõi sau điều trị
Nhằm đánh giá
• Chức năng và các biến chứng của chuyển lưu nước tiểu: rối loạn
chuyển hoá, thiếu vitamin B12, nhiễm khuẩn niệu, sỏi niệu, suy thận
• Tái phát tại chỗ hay di căn xa: tiên lượng kém
Tái phát tại chỗ: điều trị với hoá trị, xạ trị hay phẫu thuật
Di căn xa: ở phổi, gan, xương: hoá trị và phẫu thuật
Xuất hiện bướu ở niệu đạo: nếu không xâm lấn => điều trị bảo tồn
Ung thư niệu mạc: điều trị như ung thư niệu mạc
64
Tiên lượng
65
Tiên lượng
Siegel RL, Miller KD, Jemal A: Cancer statistics, 2018. CA Cancer J Clin 68:7–30, 2018 66
Tiên lượng
• Tỉ lệ sống còn 5 năm
tương đối ở bệnh nhân
Bướu bàng quang tại
Hoa Kỳ 2007-2013
• Tỉ lệ sống còn đối với
bướu CIS là 96% tất cả
chủng tộc, 96% da trắng
và 91% da đen
Siegel RL, Miller KD, Jemal A: Cancer statistics, 2018. CA Cancer J Clin 68:7–30, 2018 67
Tiên lượng bướu BQ không xâm lấn cơ
• Về 2 mặt: tiến triển và tái phát
• 15% bướu bàng quang nông sẽ tiến triển thàng bướu xâm lấn
• 50-70% bướu sẽ tái phát sau cắt đốt nội soi: 1/3 trong số này sẽ tăng
Grade, tăng T
69
Tài liệu tham khảo
• Leonard G, et al (2009). “The 5-Minute Urology Consult, third edition,
Wolters Kluwer Health, Philadelphia, pp 830.
• EAU Guidelines on Muscle-invasive and Metastatic Bladder Cancer 2022
• EAU Guidelines on Non-muscle-invasive Bladder Cancer (TaT1 and CIS)
2022
• Joseph Zabell MD, et al. (2021). "Management Strategies for Non–
Muscle-Invasive Bladder Cancer (Ta, T1, and CIS)". Campbell-Walsh-
Wein urology, Elsevier, Philadelphia, pp. 3091-3110.
• NCCN Guidelines Version 4.2021 on Bladder Cancer
70
Tài liệu tham khảo
• Frank hinman jr., MD, et al. (1998). "Cutaneous ureterostomy and
pyelostomy". Atlas of urologic surgery, Wb. Saunders company,
Philadelphia, pp. 642-646.
71
72