Professional Documents
Culture Documents
Đối chiếu vị ngữ Anh- Việt
Đối chiếu vị ngữ Anh- Việt
phần vị ngữ
trong Việt - Anh
Nhóm 3
Thành viên nhóm
1. Nguyễn Thị Tho 20183229
01 02 03
Vị ngữ trong Vị ngữ trong
Đối chiếu
tiếng Anh tiếng Việt
• Chức năng • Chức năng • Giống nhau
• Vị trí • Vị trí • Khác nhau
• Cấu tạo • Cấu tạo
01
Vị ngữ trong
tiếng Anh
Nguyễn Thị Tho 20183229
Chức năng
• Vị ngữ trong tiếng Anh là bộ phận nòng cốt
của câu, là thành phần giải thích cho chủ ngữ
(Có động từ chính và xung quanh có các thành
phần bổ nghĩa cho nó).
• Trong tiếng Anh, vị ngữ động từ luôn luôn có
hình thái ngôi, thời, thể.
Vị trí
• Thường đứng sau chủ ngữ.
VD: I go to school.
My teacher has already come.
Cấu tạo
• Vị ngữ thường do động từ đảm nhiệm
+ vị ngữ là nội động từ, không yêu cầu tân ngữ trong nòng cốt câu
VD: My brother runs.
+ Vị ngữ là ngoại động từ, yêu cầu có tân ngữ (1 hoặc 2)trong nòng cốt câu
VD: He gave me a flower.
• Tính từ tiếng Anh không bao giờ làm vị ngữ. Khi kết hợp với động từ làm vị
ngữ của câu thì tính từ là bổ ngữ và thường đứng sau động từ
VD: It is sunny.
Cấu tạo
• Vị ngữ tiếng Anh có thể là 1 trong các cấu trúc sau:
+ 1 động từ chỉ hành động hoặc trạng thái + (tân ngữ) + to V
VD: I decide to stay in there.
He used this pen to write the letter.
+ (trợ động từ) + (tân ngữ) + V-chính (có thể là nội hoặc ngoại động từ)
VD: I had my hair cut.
+ động từ + (tân ngữ) + cụm giới từ/tính từ
VD: You look good.
I make her happy.
+ động từ + danh từ
VD: I read this book.
Cấu tạo
• Một vị ngữ có thể là 1 từ hoặc nhiều từ
+ không có trợ động từ
VD: A little baby cries.
+ có trợ động từ
VD: He doesn’t love me.
• Vị ngữ có động từ tobe: một vị ngữ cũng có thể là một cụm từ hoàn
chỉnh, nó bao gồm một động từ hoàn chỉnh và tất cả các từ liên quan
đến động từ đó
VD: They are sleeping.
02
Vị ngữ trong
tiếng Việt
Trịnh Thúy Anh 20193488
Chức năng
• Vị ngữ trong tiếng Việt là thành phần nòng cốt
câu, thường có thêm các phó từ đi kèm để chỉ
thời, thể, hoặc cách thức (đã, đang, sẽ,…) vào
phía trước của động từ.
• Vị trí:
• Đều đứng sau chủ ngữ trong câu trần thuật
• He left without saying a word.
• Mai sang nhà bạn chơi.
• Trong một số trường hợp, có thể đứng trước chủ ngữ
• Were I you, I would work harder.
• Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi! (Tố Hữu)
Giống nhau
• Cấu tạo:
• Động từ chính trong vị ngữ đều có thể là nội động từ hoặc
ngoại động từ
• Đều có vị ngữ phức
• Nó ăn xong rồi đi ngủ.
• She watches film and does homework at the same time.
Khác nhau
• Cấu tạo:
• Vị ngữ trong tiếng Anh có hình thái ngôi, thể, thời còn tiếng Việt thì
không có hiện tượng này.
• She runs. – I run.
• He is studying. – They are studying.
• Trong tiếng Việt, vị ngữ có thể là tính từ còn trong tiếng Anh, tính từ
phải đi kèm với “linking verb”, động từ tobe
• She is intelligent.
• Cô ấy thông minh.
Khác nhau
• Cấu tạo:
• Trong tiếng Việt, vị ngữ có thể là 1 kết cấu chủ vị; trong tiếng Anh
không có hiện tượng này.
VD: Cái bàn này chân bị gãy.
• Trong tiếng Việt, vị ngữ có thể là kết cấu số từ + danh từ; trong tiếng
Anh phải kèm theo động từ tobe
• My mother is 42 years old.
• Mẹ tôi 42 tuổi.
• Trong tiếng Việt,vị ngữ có thể là thành ngữ; trong tiếng Anh phải có
tobe đi kèm
• Anh ta nghèo rớt mùng tơi.
• He is as poor as a church mouse.
Khác nhau
• Cấu tạo:
• Trong tiếng Việt, vị ngữ có thể là kết cấu giới từ + danh từ; trong tiếng Anh phải
kèm theo động từ to be.
• Quyển sách kia trên bàn.
• The book is on the table.
• Trong tiếng Anh vị ngữ có thể có trợ động từ như can, could, should,…; trong
tiếng Việt không có loại từ này.
• I can swim.
• They don’t know.
• Trong tiếng Việt, vị ngữ có thể là thán từ; tiếng Anh không có hiện tượng này.
• Nói gì nó cũng ừ.
• Trong tiếng Anh, vị ngữ có thể là cụm động từ (Phrasal verbs), tiếng Việt không
có hiện tượng này.
• VD: Our car broke down.
Summary
01 02 03
Vị ngữ trong Vị ngữ trong
Đối chiếu
tiếng Anh tiếng Việt
• Chức năng • Chức năng • Giống nhau
• Vị trí • Vị trí • Khác nhau
• Cấu tạo • Cấu tạo
CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ
LẮNG NGHE!