Thuốc TĐ lên hệ hô hấp

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 36

Thuốc tác động lên hệ hô hấp

Thuốc tác động lên hệ hô hấp


Thuốc kích Thuốc thay Thuốc giảm ho Thuốc giãn cơ
thích hô hấp đổi bài tiết trơn phế quản
dịch phế quản
-Niketamid -Acetylcystein -Codein - Terbutalin
-Camphor -Bromhexin -Dextromethorphan sulfat
-Natri -Ambroxol HBr - Salbutamol
camphosulfo -Guaifenesin -Noscapin - Theophylin
nat -Terpin hydrat -Codethylin - Aminophylin
-Eprazinon - Ipratropium
Thuốc kích thích hô hấp:
• Mục tiêu bài học:
• 1. Trình bày được phân loại thuốc kích thích
hô hấp
• 2. Nêu được nguồn gốc, PP điều chế, tính
chất, định tính, định lượng, tác dụng:
Niketamid, camphor và dẫn chất
Thuốc kích thích hô hấp:
• Phân loại:
TĐ lên trung tâm TĐ trên trung tâm TĐ trên xoang Kích thích cơ
hô hấp hành não não (cuống não) động mạch quan cảm giác
cảnh ngoại biên
- Atropin sulfat -Camphor -Niketamid (liều - Amoniac
- Cafein - Pentylentetrazol thấp) - NO2
- Doxapram (liều (liều thấp) - Doxapram
cao) -Picrotoxin (liều thấp)
- Niketamid (liều
cao)
- Pentylentetrazol
(liều cao)
- Picrotoxin (liều
cao)
Niketamid

• N,N-diethyl-3-pyridin carboxamid
ĐC: acid nicotinic + diethylamin + phospho
oxyclorid

+ POCl3
Niketamid
• Hóa tính:
- Base yếu do nhân Pyridin
- Phản ứng nhân Pyridin: tác dụng với Cyanogen
bromid + anilin -> màu vàng
- Phần diethylamid: thủy phân bằng NaOH tạo mùi
đặc trưng, khí tạo thành làm xanh giấy quì đỏ
- Đl: PP môi trường khan (dm acid acetic băng,
chuẩn độ bằng dd acid percloric 0,1N)
- Phản ứng nhân Pyridin: dd CN-Br + Anilin -> Màu vàng.
Niketamid

• Tác dụng:
- KT trực tiếp trung tâm hô hấp,
- KT các thụ thể ở xoang động mạch cảnh
- Tăng nhịp tim, KT hô hấp
• Chỉ định:
Trợ tim, Kích thích hô hấp
• CCĐ: TE<15 tuổi, HA cao, động kinh. Mạch nhanh.
Camphor
• Nguồn:
- CX từ cây Long não : d-camphor
- Tổng hợp: thu được dl hoặc l-camphor
- + Bornyl acetat ( cây Linh sam bạc – Abies sibirica)
OCOCH3 O
OH
NaOH HNO3

- Borneol

- + Camphen ( TD gừng), HCOOH, H2SO4,

- + Pinen ( nhựa thông)


Camphor
TC:
- Tinh thể trắng, mùi thơm, dễ thăng hoa
- Khó tan/nước, dễ trong ethanol
- Năng suất quay cực: d, l, dl ( +- 390 – 440, -1,5 0 - +1,50)
ĐT:
+ P/ư tạo oxim ( nhóm ceto)
- H2 O
NOH
+ H2N-OH.HCl .HCl

+ Tạo hydrazon -> tủa màu vàng

- H2O N
H
H
N NO2

+
O2N
Camphor
• TD: - KT hành não (trung khu hô hấp), vận
mạch
- Gây co giật
- Dùng ngoài: KT da, xua đuổi muỗi, côn trùng
- Bảo quản dược phẩm, mỹ phẩm
CĐ:
- Dùng ngoài: sát trùng, dãn mạch, kích thích da,
giảm đau, chống ngứa
- Dùng trong: kích thích hô hấp, tuần hoàn
DT: dung dịch dùng ngoài: trị ngứa, xua muỗi
DD tiêm: tăng tuần hoàn, hô hấp.
Thuốc long đờm
Phân loại:
1. Thuốc làm tiêu chất nhầy và điều hóa tiết chât nhầy
1.1. Thuốc tiêu đờm: N-acetylcystein, các enzym:
amylase, alpha-chymotrypsin
1.2. Thuốc điều hòa tiết đờm: carbocystein, bromhexin,
ambroxol,...
2. Thuốc làm lỏng dịch tiết
- KT receptor niêm mạc dạ dày gây phản xạ phó giao
cảm, tăng tiết dịch hô hấp: NaI, KI, Na benzoat, amoni
acetat, amoni clorid, amoni carbonat, ipeca,…
- KT trực tiếp các tế bào xuất tiết: terpin hydrat,
guaiacol, guaifenesin,eucalyptol,…
Acetylcystein

• N-acetyl-L-cystein
• TH: từ L-cystein

– + + (CH3CO)2O

• Lý tính: bột kết tinh trắng, dễ tan trong nước, ethanol, có IR đặc
trưng, góc quay cực riêng
• Hóa tính:
- Amin mạch thẳng bậc 1 ( + TT Ninhydrin sau khi thủy phân / H + )
- Nhóm thiol (SH) : tính khử
- Phản ứng với natri nitroprussiat & NH3 đặc -> tím đậm
- Đl: PP đo iod
Acetylcystein
- Tác dụng:
Tiêu nhầy ở pH6-9.
- CĐ:
Để giảm độ nhớt của dịch phế quản
Rối loạn tiết dịch phế quản- phổi
Ngộ độc paracetamol
Viêm kết mạc khô, tắc ruột.
Bromhexin HCl

- Tên KH: 2-amino-3,5-dibromo-N-cyclohexyl-N-


methylbenzen HBr
- Tổng hợp: từ 2-nitrobenzyl bromid +cyclohexyl methylamin

NO2 NO2

Br + CH3 N
N (I)
CH3
H

(I)
NH2
N2H2
Br
N Br2 N
(I)
Rany-Ni CH3 CH3
CH3COOH NH2
Br
Bromhexin HCI

- Lý tính: Bột kết tinh trắng, ít tan trong nước, ethanol, UV (+), IR
đặc trưng
- Hóa tính:
. Của nitơ bậc 3
. Của ion clorid
. Amin thơm bậc 1: tính khử, p/ư tạo phẩm màu nitơ
- Đl: pp acid – base trong MT khan: CP trong ethanol, thêm HCl,
chuẩn độ bằng dd NaOH 0,1M, chỉ thị đo thế
- TD-CD:
. Làm lỏng dịch tiêt phế quản, làm dễ khạc đờm, dịu ho
. Tăng nồng độ KS amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin
khi phối hợp cùng
AMBROXOL HCI
Tên KH: 4-[[(2-amino-3,5-dibromophenyl)-
methyl]amin]cyclohexanol

Điều chế: từ paracetamol, rodium hydrid

OH OH
OH

H2-Rh NaOH

(1)
H2N CH3
H2N CH3
NH2

O
O

HO
Br HO
+
Br
Br
NaBH4

OHC Br
HN
N
NH2 Br
Br
NH2
NH2
Ambroxol

• Tính chất: TT Kém tan/nước, tan trong methanol.


• ĐT:
- IR
- SKLM.
• ĐL: PP acid –base thừa trừ, CP trong ethanol, thêm HCl,
chuẩn độ bằng dd NaOH 0,1 N
• TD: Long đờm
• CĐ:
- Bệnh phế quản phổi cấp, mạn gây tiết nhầy bất thường.
- Tăng nồng độ KS amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin
khi phối hợp cùng
Terpin hydrat
• 4-hydroxy-α,α,4-trimethylcyclohexan
monohydrat

ĐC: từ α, β-pinen/nhựa thông + H2SO4.


OSO3H OH

H2SO4. H2O

OSO3H OH

Tính chất:
- TT trắng trong, mùi nhẹ. Thăng hoa ở 100 0C
- DD nóng 1%/nước cho pH trung tính với giấy quì
- NC: 115-1170C (dạng monohydrat) ; 1030C (khan).
- Ít tan/nước. Tan /alcol.
Terpin hydrat
Định tính:
1. Phản ứng khử nước: + H2SO4loãng (to) ->Terpineol (α, β,γ)
OH OH

OH

2. Tạo cineol khi đun với H2 SO4đđ O

TD: - Long đờm, dịu ho, lợi tiểu nhẹ (uống <600mg/ngày)
- Gây đờm đặc, khó tiểu (>600mg/ngày)
Thuốc giảm ho
Mục tiêu bài học:
1. Trình bày phân loại thuốc chống ho theo TD
dược lý
2. Phương pháp điều chế, tính chất lý, hóa học,
ĐT, ĐL, tác dụng, chỉ định của các thuốc chống
ho: codein, dextromethorphan
Phân loại thuốc giảm ho

Thuôc giảm ho TD trung ương TD lên R


ngoại biên
Alc thuốc Alc. Ko gây Thuốc Kháng histamin H1 Benzonetat
phiện gây nghiện khác TW, ngoại biên Tetracain
nghiện
Codein Dextrome- Oxelatin Clopheniramin
Codethylin thorphan Eprazinon Brompheniramin
Pholcodin Narcotin Clocinizin
Alimenazin
Oxomemazin
H3CO

Codein phosphat O

N CH3 .H3PO4

HO

• Lý tính: Bột kết tinh, ít tan/nước, tan/ethanol, cloroform, acid


vô cơ loãng, UV(+), IR đặc trưng, góc quay cực riêng
• Hóa tính:
- Nitơ bậc 3
- P/ư với H2SO4 và FeCl3 cho màu xanh lam, thêm HNO3 cho
màu đỏ

• ĐL: PP môi trường khan


• TD-CD: ức chế trung tâm ho, giảm ho
CH3O

Dextromethophan HBr
O HBr
N CH3

• Lý tính: bột kết tinh trắng, hơi tan/nước, ít tan/ether,


UV(+), IR đặc trưng, góc quay cực riêng
• Hóa tính
- N bậc 3
- Ion Bromid
• ĐL: PP môi trường khan hoặc trung hòa phần HBr kết
hợp bằng dd NaOH 0,1 N, dm ethanol
• TD-CD: ức chế trung tâm ho, giảm ho mạnh hơn codein,
không ảnh hưởng nhu động ruột, ít gây táo bón.
Thuốc giãn cơ trơn phế quản

• Mục tiêu bài học:


 Trình bày phân loại thuốc trị hen phế quản
 Nguồn gốc, PP điều chế, tính chất, kiểm nghiệm, tác dụng,
chỉ định các thuốc giãn phế quản: terbutalin, theophyllin,
salbutamol, ipratropium,...
Phân loại các thuốc trị hen suyễn
Khái niệm về hen suyễn:
- Gia tăng tính phản ứng của đường dẫn khí, cuống phổi với các kích
thích khác nhau.
- Biểu hiện: khó thở kịch phát, ho nhiều...cơn hen
- Là bệnh viêm mạn tính có rối loạn vận động phế quản: kích thích thần
kinh phế vị do tăng nhạy cảm với acetylcholin, giảm phản ứng với thụ
thể beta-adrenergic tiết adrenalin.
Phân loại các thuốc:
Thuốc giãn phế quản Thuốc kháng Thuốc tăng Thuốc Kháng
viêm tính bền của kháng leucotrien
dưỡng bào histamin

-Thuốc nhóm xanthin Glucocorticoid Dinatri Ketotifen Zafirlukast


-Thuốc TĐ giống beta- cromoglycat montelukast
adrenergic
- Chất kháng cholin
Kiểm nghiệm, Tác dụng
Terbutalin sulfat Salbutamol

. H2SO4

TC Tan/nước TT trắng, vị hơi đắng


Mp: 119-1220C Mp: 1550C (decom.)
Ít tan/nước, tan/ethanol
ĐT -IR, HPLC -IR, UV, SKLM
-Ion SO42-: -+ Kali ferricyanid/aminopyrazolon cho
phức màu đỏ cam, tan/CH2Cl2
TK - Độ quay cực, pH, -Độ trong, màu dung dịch, năng suất quay
- Giảm KL sau sấy khô, cực, tạp liên quan (SKLM)
- Tạp liên quan
ĐL -Môi trường khan Môi trường khan
- HPLC
Kiểm nghiệm, Tác dụng

Terbutalin sulfat Salbutamol


TD, Kích thích chọn lọc beta-2 Giãn phế quản do TD chọn lọc trên R
CĐ adrenergic β2, sd để trị hen suyễn
Dùng trị hen suyễn - Trong sản khoa: giảm co thắt tử cung
CD Uống viên v, xông, tiêm Viên, tiêm, thuốc đạn, phun mù.
Theophyllin – Giãn phế
quản nhóm Xanthin

• Lý tính: TT trắng, tan/nước, dd kiềm, NH3; ko


tan/ethanol

• Hóa tính:
- Tính lưỡng tính: tạo muối với acid vô cơ, với hydroxyd
kiềm
Theophyllin
Hóa tính
• + Tạo muối với AgNO3 và Co(NO3)2;

O
Ag O

N -
N
N
• N Co2+
N
O N
N
O N
• + H linh động ở C8 , p/ư với muối diazoni -> tạo phẩm màu
azoid màu đỏ 2

O O

H H
N N
N + N
+ N N SO3H N N SO3H

N
O N N O N
Theophyllin

Phản ứng của nhân xanthin: phản ứng Murexit O

CH3 OH

NH + N

H2O2 O NH2 O N O

O O
O O
N
OH
N N
N N
O

O N O -O N O
O N O O N O
NH4+

HCl NH4OH
Amoni tetramethyl
purpuvat
ĐT:
- Mp: 272-2740C, IR
- Tạo phẩm đỏ azoid
- Phản ứng Murexit (màu đỏ tía, mất đi khi thêm NaOH 10%)
Theophyllin
TD: Giãn mạch, giảm co thắt, lợi tiểu
Cơ chế: ức chế men phosphodiesterase

CĐ:
- Hen phế quản
- Viêm phế quản mạn tính
- Bệnh tắc nghẽn đường hô hấp khác

TDP:
- Biếng ăn, buồn nôn, đau đầu, bứt rứt (Nồng độ 15-20mg/l)
- Động kinh, loạn nhịp (nồng độ trong máu >40mg/lít).

CCĐ: nhạy cảm với xanthin, tiền sử loạn nhịp tim


DT: Viên uống, cồn thuốc, hỗn dịch
Thuốc kháng cholinergic -
Ipratropium

Điều chế: atropin + methyl bromid

+
+
Br -

CH3Br

Tính chất: TT trắng; mp 230-2320C.


-Tan nhiều/nước, alcol loãng
-Kém bền/dd trung tính và acid, phân hủy nhanh/kiềm.
Ipratropium
ĐT: IR, Bromid
-Phản ứng Vitali-Moren:

H2O Tropanol + acid tropic


+
+
H

H H
HCOO C CH2OH HCOO C CH2OH HC CH2OH

O2N NO2 O2N NO2


HNO3 KOH

O N O O N OK
Acid tropic Polinitro (vàng) Màu tím

Định lượng: PP đo kế. (CT K2CrO4)


Ipratropium
TD, CĐ: Giãn phế quản (chủ yếu tại chỗ)
- Trị hen suyễn liên quan đến bệnh phế quản tắc nghẽn
- Phối hợp các thuốc giãn phế quản loại adrenergic
- So với atropin không làm đặc đờm nhầy, ko ảnh hưởng đến
nhịp tim.

TDP: Nhức đầu, buồn nôn, khô miệng.


Gây giãn đồng tử, glaucom khép góc, đau nhức mắt.

Tương tác thuốc:


Các Beta 2-adrenergic, xanthin làm tăng td của thuốc
The end

You might also like