Professional Documents
Culture Documents
MVT C4 Mạng-truy-nhập
MVT C4 Mạng-truy-nhập
(Telecommunications
Networks)
GV: Đỗ Việt Hà (dovietha@utc.edu.vn)
Số tín chỉ: 4 TC ( 45LT + 10 BTL + 30 BT&TL)
1
Nội dung
2
Chương 4
Mạng truy nhập
3
Nội dung
4.1. Tổng quan mạng truy nhập
4.2. Phân loại công nghệ mạng truy nhập
4.3. Mạng truy nhập có dây
4.4. Mạng truy nhập không dây
4.5. Câu hỏi ôn tập và tài liệu tham khảo
https://www.cse.wustl.edu/~jain/ 4
4.1. Tổng quan mạng truy nhập
Khái niệm mạng truy nhập theo ITU - T
Mạng truy nhập (Access Network) là một chuỗi các thực thể truyền dẫn giữa SNI
(Service Node Interface - Giao diện nút dịch vụ) và UNI (User Network Interface –
Giao diện người sử dụng - mạng)
5
Mô hình hệ thống viễn thông theo ITU - T
6
Các giao diện cơ bản của mạng truy nhập
Giao diện nút dịch vụ (SNI)
Là giao diện ở mặt cắt dịch vụ của mạng truy nhập. Kết nối với
tổng đài SNI cung cấp cho thuê bao các dịch vụ cụ thể.
Giao diện người sử dụng - mạng (UNI)
Đây là giao diện phía khách hàng của mạng truy nhập. UNI phải hỗ
trợ nhiều dịch vụ khác nhau, như thoại tương tự, ISDN băng hẹp
và băng rộng và dịch vụ leased line số hay tương tự...
Giao diện quản lý
Thiết bị mạng truy nhập phải cung cấp giao diện quản lý để có thể
điều khiển một cách hiệu quả toàn bộ mạng truy nhập. Hỗ trợ
mạng quản lý viễn thông TMN
7
Một số loại mạng truy nhập
• Ethernet: mạng nội hạt hữu tuyến, dùng kỹ thuật mạng
LAN (local area network) có dây, chủ yếu dùng cáp đồng
• Wireless LAN: cho phép các thuê bao di động kết nối
thông qua truyền thông vô tuyến
• RAN (radio access network): Mạng truy nhập vô tuyến kết
nối thuê bao (điện thoại di động) với cơ sở dữ liệu mạng
• Mạng cáp quang: ví dụ như FTTH (fiber to the home) dùng
cáp quang từ điểm trung tâm kết nối trực tiếp đến các tòa
nhà
• ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line): là công nghệ
truyền thông tin số băng thông rộng trên đường dây điện
thoại đến các thuê bao ( tòa nhà, doanh nghiệp…)
8
Mạng truy cập cáp đồng cơ bản
Không có chức năng tập
trung
Mỗi thuê bao ccần 1 kết
nối cáp riêng đến tổng đài
Tất cả chức năng chuyển
mạch do tổng đài nối hạt
thực hiện
Tuy nhiên chỉ có khoảng
10-20% thuê bao hoạt
động tại một thời điểm
hầu hết các đường truyền
(line) rỗi
9
Mạng truy nhập cáp đồng PSTN
- Kiến trúc cáp dạng hình sao dùng hệ thống các streetside đóng vai trò như các
điểm hợp nhất cáp cho phép các cáp riêng rẽ được tập hợp vào các cáp dung
lượng cao hơn
10
Mạng truy nhập có chức năng tập trung
Có chức năng tập trung
Chỉ cần 2 kết nối trong mạng
truy nhập và tổng đài chỉ
cần 2 cổng
Chức năng tập trung: mỗi
thuê bao có thể sử dụng bất
kỳ kết nối sẵn có nào trên
mạng
Truyền dẫn vô tuyến là
phương tiện lý tưởng cho
chức năng tập trung, mỗi
thuê bao có thể dùng bất kỳ
kênh vô tuyến sẵn có nào
11
4.2. Phân loại công nghệ mạng truy nhập
12
Phân loại dựa trên môi trường truyền dẫn
13
4.3. Mạng truy nhập có dây
14
1. Công nghệ truy nhập truyền thống
15
Truy nhập mạng dữ liệu dùng Dial-up
- Dùng Modem tương tự
- Khi kết nối internet qua đường điện thọai người ta dùng modem làm nhiệm vụ
chuyển đổi tín hiệu A/D và D/A giữa PC và tổng đài bằng kỹ thuật quay số (Dial-up)
- Modem quay số (modem analog) thường dùng loại modem 56 kbps theo tiêu chuẩn
V.90
- Các kết nối đến mạng internet để truy cập dữ liệu phải qua tổng đài điện thọai truyền
thống PSTN. Vì vậy tốc độ truy cập rất hạn chế không thể vượt quá tốc độ của kênh
thọai (64 kbps).
16
ISDN và giao diện V5
ISDN (Intergrated Service Digital Network): Mạng số tích hợp đa dịch
vụ (N-ISDN và B-ISDN)
ISDN cung cấp các dịch vụ thọai và số liệu chung trên một đường dây
thuê bao kỹ thuật số
- Trình bày đặc tính của mạng ISDN? Phân biệt mạng N-ISDN và B-ISDN
https://www.tutorialandexample.com/integrated-services-digital-network-isdn 17
Giao diện V5.x
• V5-interface: giao diện giữa tổng đài nội hạt (LE) và
mạng truy nhập (AN)
Gồm hai chuẩn V5.1 và V5.2. Việc
sử dụng các giao diện V5.1 và
V5.2 sẽ được lựa chọn tuỳ theo
yêu cầu thực tế
ITU-T: G.964 (V5.1), G.965
(V5.2).
ETSI 300-324-1 (V5.1) ETSI
300-347-1 (V5.2)
Việt Nam: TCN 68-184:1999
(V5.1) TCN 68-185 (V5.2)
19
2. Họ công nghệ xDSL
xDSL: Digital Subscriber Line - Công nghệ đường dây
thuê bao số (x: I, S, H, HS, A, V …)
Phân loại:
Truyền dẫn hai chiều đối xứng: HDSL/ HDSL2, SHDSL đã
được chuẩn hoá và những phiên bản khác như: SDSL, IDSL
...
Truyền dẫn hai chiều không đối xứng: ADSL/ADSL.Lite
(G.Lite), ADSL2, ADSL2+ đã được chuẩn hoá và một số tên
gọi khác chưa được chuẩn hoá như: RADSL, UADSL, CDSL.
Truyền dẫn đối xứng và không đối xứng: VDSL, VDSL2.
20
Lịch sử phát triển của công nghệ
Ref. Dương Thanh Tú, Mạng và các công nghệ truy nhập, HVBCVT 21
Phân loại công nghệ xDSL
Ref. Dương Thanh Tú, Mạng và các công nghệ truy nhập, HVBCVT
22
Phân loại công nghệ xDSL
23
Công nghệ ADSL
• ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) – Công
nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng
• ADLS là ký thuật truyền thông băng rộng truyền dẫn
dữ liệu số băng thông cao trên đường truyền điện
thoại
https://
www.tutorialspoint.com/asymmetric-digital-subscriber-loop-ads
l
25
ADSL modem
https://www.pctechguide.com/digital-communication/an-overview-of-adsl-what-it-is-and-how-it-works
27
3.Công nghệ truy nhập quang
• Cáp quang dùng trong mạng truy nhập, cung cấp dịch vụ lưu
lượng lớn tới tận khách hàng
• FTTP (fibre to the premises) hay FTTH (Fiber to the Home)
kết nối cáp quang chạy từ nhà cung cấp dịch vụ Internet
(ISP) trực tiếp đến nhà hoặc doanh nghiệp của người dùng.
• Mạng PON (Passive optical networks): là một dạng của
mạng truy nhập quang. Mạng truy nhập hỗ trợ các kết nối
đến khách hàng. Nó được đặt gần đầu cuối khách hàng và
triển khai với số lượng lớn.
28
Kiến trúc mạng PON (1)
Kiến trúc điểm- đa điểm (P2MP: Point-to-multipoint): là đặc tính nổi bật của PON,
nhiều thuê bao sẽ dung chung một cáp quang, mạng PON không cấp các cáp quang
riêng kết nối giữa hub và khách hang giảm được số lượng lớn cáp quang và các
thiết bị tại văn phòng trung tâm so với kiến trúc điểm-điểm.
Trình bày chức năng các thành phần mạng PON: OLT, ONT, ONU, ODN
https://community.fs.com/blog/passive-optical-network-tutorial.html
Các thành phần mạng PON
• Optical Line Terminal (OLT): điểm cung cấp dịch vụ
OLT truyền dữ liệu đến ONU, khởi tạo và điều khiển việc sắp xếp
các phiên truyền theo khoảng cách và ghi lại các thông tin này
Cấp phát băng thông cho ONU và điều khiển thời điểm bắt đầu
truyền và độ rộng khung truyền của ONU
• Optical Network Unit (ONU) / Optical Network Terminal (ONT)
Chuyển đổi tín hiệu quang trên cáp quang sang tín hiệu điện đến từng thuê
bao
ONU: có thể gửi, tôgnr hợp và chỉnh sửa các kiểu dữ liệu đến khác nhau từ
khách hang để chuyển lên cho OLT
• Optical Distribution Network (ODN)
Thành phần then chốt của mạng PON, cung cấp kênh truyền dẫn
quang giữa OLT và ONU/ONT
https://community.fs.com/blog/abc-of-pon-understanding-olt-onu-ont-and-odn.html
Các tiêu chuẩn mạng PON
35
High Level Overview of GPON Connectivity
36
GPON-Maximum Reach
4.4. Mạng truy nhập không dây
• Sóng mang vô tuyến, không có kết nối dây
• Truyền dẫn hai hướng
• Chịu hiệu ứng truyền sóng vô tuyến
• Các loại mạng truy nhập vô tuyến
• LAN: ví dụ WiFi
• WAN (wide-area): ví dụ mạng tế bào (3G, 4G, 5G)
• Vệ tinh
https://slideplayer.com/slide/12428171/
38
39
1. Wireless LAN
- Mạng LAN vô tuyến hay WLAN (wireless local area network)
- Liên kết cuối cùng với người dùng là không dây, để cung cấp kết nối
mạng cho tất cả người dùng trong tòa nhà hoặc khuôn viên. Mạng
đường trục thường sử dụng cáp
- Ứng dụng trong công nghiệp, trường đại học, tòa nhà, văn phòng
- Cần có kỹ thuật viên và kỹ sư có chuyên môn cài đặt
40
Cấu hình phổ biến:
WLAN nối với LAN có dây
• AP (Access point): cần có
một điểm truy cập làm cầu
nối lưu lượng mạng LAN
không dây vào mạng LAN
có dây.
• Điểm truy cập (AP) cũng có
thể hoạt động như một bộ
lặp cho các nút không dây,
giúp tăng gấp đôi khoảng
cách tối đa có thể giữa các
nút một cách hiệu quả.
41
Công nghệ WLAN 802.11
42
Tốc độ và tần số WLAN
43
44
Basic service sets (BSSs)
45
Extended service sets
(ESSs)
46
IEEE 802.11 Architecture
47
The Key Components of Wi-Fi Network
48
IEEE802.11 và các chuẩn LAN hỗ
trợ
49
Một số ký hiệu trong thiết kế mạng LAN
50
In Building WLAN
51
Site to site WLAN
52
Radio Signal Interference
53
54
Câu hỏi thảo luận
1. Giới thiệu phần mềm Cisco Packet Tracer
https://www.netacad.com/courses/packet-tracer
- Link download: https://skillsforall.com/resources/lab-downloads
- Cài đặt tạo account (skills for all)
- Demo bài test “ create a simple networrk)”
https://skillsforall.com/launch?id=9762b32d-0a49-4d7a-b881-498eb3be42cc
55
2. Mạng truy nhập vô tuyến 3G
Thành phần và Giao diện mạng truy nhập vô tuyến
3G UTRAN (Universal Terrestrial Radio Access
Network)
Chức năng UTRAN (Universal Terrestrial Radio
Access Network)
Kiến trúc giao thức
Báo hiệu và RRC (Radio Resource Control )
56
Tổng quan về mạng thông tin di động 3G
• Mạng thế hệ thứ 3 là công nghệ mạng tế bào đầu tiên cung cấp tốc độ
băng rộng (vài Mbit/s), dựa trên công nghệ CDMA thay thế mạng 2G
(GSM-based)
• Nền tảng xây dựng mạng 3G phát triển từ năm 1992
• UMTS (Universal Mobile Telecommunication System) được phát triển
như tiêu chuẩn mạng 3G đáp ứng các yêu cầu ITM-2000 (International
Mobile Telecommunications)
• UMTS là thuật ngữ chỉ mạng 3G dựa trên giao diện vô tuyến băng thông
rộng CDMA (WCDMA), mạng lõi phát triển dựa trên việc mở rộng mạng
GSM cho các dịch vụ chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói
• Tiêu chuẩn các hệ thống 3G UMTS được 3GPP (Third Generation
Partnership Project) bảo trợ, đây là một tổ chức phát triển tiêu chuẩn
với thành viên đến từ nhiều tổ chức vùng như ATIS (North America),
ETSI (Europe), ARIB (Japan), TTA (Korea), TTC (Japan), and CCSA (China).
• CDMA200: là một hệ thống khác, dựa trên giao diện vô tuyến CDMA
băng hẹp, phát triển song song theo chuẩn IS-95 của tổ chức 3GPP2
57
Kiến trúc mạng 3G UMTS
59
UTRAN (Universal Terrestrial Radio Access Network)
- thành phần và giao diện
60
Serving and Drift RNS
Mỗi RNS (Radio Network Subsystem) chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên tập các cell
của nó
Mỗi kết nối giữa UE (User Equipment) và UTRAN có một SRNS (Serving RNS) phục vụ
Drift RNS (DRNS) cung cấp tài nguyên vô tuyến hỗ trợ SRNS
Node B và RNC hỗ trợ phân tập Macro và handover
61
Vai trò của RNS/RNC
• Serving RNS (SRNS)
• A role an RNS can take with respect to a specific connection between a UE and
UTRAN
• There is one Serving RNS for each UE that has a connection to UTRAN
• The Serving RNS is in charge of the RRC (Radio Resource Control ) connection
between a UE and the UTRAN
• The Serving RNS terminates the Iu for this UE
• Drift RNS (DRNS)
• A role an RNS can take with respect to a specific connection between a UE and
UTRAN
• An RNS that supports the Serving RNS with radio resources when the connection
between the UTRAN and the UE need to use cell(s) controlled by this RNS
• Controlling RNC (CRNC)
• A role an RNC can take with respect to a specific set of UTRAN access points (an
UTRAN access point is specific to a cell)
• Exactly one Controlling RNC serves an UTRAN access point (i.e. each cell)
• The Controlling RNC has the overall control of the logical resources of its UTRAN
access points
62
Phân bố chức năng giữa các RNCs
Radio resource management:
• CRNC owns the radio resources of a cell
• SRNC handles the connection (RRC/RANAP) to one UE, and may
borrow radio resources of a certain cell from the CRNC
• SRNC performs dynamical control of power for dedicated channels,
within limits admitted by CRNC
• Inner loop power control for some radio links of the UE connection may be done by the
Node B
• Inner loop control is controlled by an outer loop, for which the SRNC has overall
responsibility
63
Kiến trúc chức năng UTRAN
64
UTRAN Functions (1)
- Transfer of User Data
- Functions related to overall system access control
+ Admission Control
+ Congestion Control
+ System information broadcasting
- Radio channel ciphering and deciphering
- Integrity protection
- Functions related to mobility
+ Handover
+ SRNS Relocation
+ Paging support
+ Positioning
- Synchronisation
65
UTRAN Functions (2)
Functions related to radio resource management and control
- Radio resource configuration and operation
- Radio environment survey
- Combining/splitting control
- Connection set-up and release
- Allocation and deallocation of radio bearers
- Radio protocols function
- RF power control
- Radio channel coding and decoding
- Channel coding control
- Initial (random) access detection and handling
- CN distribution function for Non Access Stratum messages
Functions related to broadcast and multicast services (broadcast/multicast
interworking function BM-IWF)
- Broadcast/Multicast Information Distribution
- Broadcast/Multicast Flow Control
- Cell-based Services (CBS) Status Reporting
Tracing
Volume reporting
66
Kiến trúc giao thức giao diện vô tuyến
Câu hỏi: Trình bày kiến trúc giao diện vô tuyến mạng 3G UMTS, nêu các chức năng
chính của Radio Resource Control (RRC) 67
Kiến trúc giao thức giao diện vô tuyến (1)
Các dịch vụ do lớp 2 của RAN cung cấp cho mạng lõi CN được gọi là
radio bearer (kênh truyền vô tuyến)
Mỗi radio bearer truyền các dịch vụ thuê bao khác nhau (thoại, dữ
liệu) hoặc tín hiệu báo hiệu cho RRC (Radio Resource Control)
Lớp 3 chỉ thực hiện các chức năng điều khiển tài nguyên vô tuyến
RRC
69
Lớp vật lý (L1)
Lớp vật lý dựa trên kỹ thuật WCDMA, áp dụng mã trải
phổ (spreading codes) khác nhau cho phép nhiều thuê
bao dùng cùng một băng tần tại cùng một thời điểm
Thiết kế hệ thống CDMA xác định cách phân bổ mã để
phân biệt uplink và downlink trong 1 cell và giữa các
cell, cho phép truyền thông song song nhiều luồng. Các
mã Channelization và Scrambling là nền tảng thực
hiện CDMA
Các kỹ thuật và thủ tục lớp vật lý
Channelization, Scrambling, and Modulation
Transport Channels and Physical Channels
Power Control
Handover
70
Transport Channels and Physical Channels
• Lớp vật lý ánh xạ kênh chuyển tải vào kênh vật lý (kênh
vô tuyến thực sự truyền dữ liệu) để phục vụ lớp 2
• Một số kênh vật lý không trực tiếp phục vụ lớp 2 mà
để hỗ trợ lớp 1 như đồng bộ, giải mã,…
• Transport channel:
• DCH (Dedicated Channel): chỉ có một kênh DCH mỗi hướng,
mang dữ liệu thuê bao
• Uplink: Random access channel (RACH)
• Downlink: BCH (Broadcast Channel), Paging Channel (PCH),
Forward Access Channel (FACH), common pilot channel
(CPICH), synchronization channel (SCH)
Câu hỏi: Trình bày các loại kênh lớp vật lý giao diện vô tuyến mạng 3G UMTS
Ref: book “Broadband Access_ Wireline and Wireless - Alternatives for Internet Services”
71
Power Control
Điều khiển công suất là thành phần chính trong giao diện vô tuyến CDMA, chủ yếu do lớp vật
lý thực hiện
Closed-loop power control hay “outer-loop power control” mục tiêu cung cấp SINR đáp
ứng tiêu chuẩn cho điều khiển công suất nhanh (DCH uplink và downlink)
open-loop power control: dùng cho uplink kênh RACH
SIR: Signal-to-
Interference
Ratio
FER: Frame Error
Rate
Câu hỏi: Tại sao phải điều khiển công suất? trình bày thuật toán điều khiển công suất vòng đóng (Closed-
loop power control) tại giao diện vô tuyến mạng 3G UMTS 72
Lớp 2
Câu hỏi: Nêu các chức năng chính của lớp MAC? Phân loại và trình bày đặc điểm
các kênh logic lớp MAC giao diện vô tuyến mạng 3G UMTS
74
RLC, PDCP, BMC
• RRC lớp 3 chỉ hoạt động trong mặt phẳng điều khiển
• RRC thực hiện các thuật toán quản lý tài nguyên vô
tuyến như điều khiển cho phép, handover, điều khiển
công suất
Câu hỏi: Phân tích các chức năng chính của lớp 3 (RRC) trong giao diện vô tuyến mạng 3G UMTS? Kể tên
và trình bày đặc điểm của các lớp QoS (Quality of Service) trong UMTS
76
3. Mạng truy nhập vô tuyến 4G: LTE, LTE-
Advanced
LTE (Long Term Evolution) là chuẩn được xây dựng cho công nghệ
truy nhập băng rộng di động thực sự (LTE CAT 3: DL 100Mb/s, UL
50Mb/s, for the first LTE version, Release 8)
Kiến trúc LTE được thiết kế chỉ cho chuyển mạch gói, thoại được
thực hiện qua VoIP (Voice over Internet Protocol)
Chuẩn LTE được kích hoạt tại RAN Future Evolution Workshop,
Toronto, 2004
Có 4 nhóm TSG (technical specification group) tiêu chuẩn hóa LTE
GSM Edge Radio Access Network (TSG-GERAN).
Radio Access Network (TSG-RAN).
Services and System Aspects (TSG-SA).
Core Network and Terminals (TSG-CT).
77
Radio Access Network (TSG-RAN)
78
Đặc điểm LTE
LTE là công nghệ kế thừa của UMTS, CDMA 2000 (3G)
Tốc độ cao: DL 300Mbps, UL 75 Mbps, hỗ trợ tốt các dịch vụ (VoIP, truyền
phát đa phương tiện, hội nghị truyền hình...)
LTE dùng cả 2 chế độ TDD (Time Division Duplex) và FDD (Frequency
Division Duplex)
LTE hỗ trợ băng thông linh hoạt (1.4MHz đến 20MHz)
Tất cả thiết bị LTE hỗ trợ truyễn dẫn MIMO (Multiple Input Multiple Output)
BS có thể truyền một vài luồng dữ liệu trên cùng song mang
Tất cả giao diện giữa các node mạng là IP-based đơn giản hơn nhiều so
với các công nghệ cũ dựa trên E1/T1, ATM
Cơ chế QoS được tiêu chuẩn hóa trên tất cả các giao diện đảm bảo các
cuộc gọi thoại đều có băng thông và trễ cố định mà vẫn đáp ứng giới hạn
lưu lượng
Hoạt động được với các mạng 2G/3G, hỗ trợ handover và roaming với các
mạng di động hiện tại
https://www.tutorialspoint.com/lte/lte_overview.htm
79
Thông số cơ bản LTE
Parameters Description
Frequency range UMTS FDD bands and TDD bands
Duplexing FDD, TDD, half-duplex FDD
Channel coding Turbo code
Mobility 350 km/h
Channel Bandwidth (MHz) 1.4; 3; 10; 15 ; 20
Modulation Schemes UL: QPSK, 16QAM, 64QAM(optional)
DL: QPSK, 16QAM, 64QAM
Multiple Access Schemes UL: SC-FDMA (Single Carrier Frequency Division Multiple Access) supports
50Mbps+ (20MHz spectrum)
DL: OFDM (Orthogonal Frequency Division Multiple Access) supports
100Mbps+ (20MHz spectrum)
Multi-Antenna Technology UL: Multi-user collaborative MIMO
DL: TxAA, spatial multiplexing, CDD ,max 4x4 array
Peak data rate in LTE UL: 75Mbps(20MHz bandwidth)
DL: 150Mbps(UE Category 4, 2x2 MIMO, 20MHz bandwidth)
DL: 300Mbps(UE category 5, 4x4 MIMO, 20MHz bandwidth)
MIMO UL: 1 x 2, 1 x 4
(Multiple Input Multiple DL: 2 x 2, 4 x 2, 4 x 4
Output)
Coverage 5 - 100km with slight degradation after 30km
QoS E2E QOS allowing prioritization of different class of service
Latency End-user latency < 10mS
80
E-UTRA Operating Bands
81
Network Architecture
• The architecture of the LTE network differs from that of the UMTS network in two important
respects:
• It is an all-IP architecture.
• It is a flat architecture (no RNC to impose hierarchy).
83
Thiết bị đầu cuối thuê bao (UE)
• Thiết bị đầu cuối thuê bao (UE: User Equipment ), kiến trúc
giống với UE (hay ME_ Mobile Equipment) trong mạng GSM
và UMTS
• UE gồm các khối chính sau
• Mobile Termination (MT) : thực hiện tất cả các chức năng di động
• Terminal Equipment (TE) : Xử lý luồng dữ liệu
• Universal Integrated Circuit Card (UICC) : còn được gọi là SIM
card của thiết bị LTE. Thực hiện chạy ứng dụng USIM (Universal
Subscriber Identity Module)
84
Mạng truy nhập E-UTRAN
E-UTRAN thực hiện truyền thông vô tuyến giữa thiết bị di động và mạng lõi
E-UTRAN chỉ có 1 thành phần eNodeB hay eNB
Mỗi eNB là một trạm gốc (BS) điều khiển một hoặc nhiều cell
Mỗi eNB kết nối với EPC bằng giao diện S1
Kết nối giữa các enB: giao diện X2, được dung chủ yếu cho báo hiệu và
chuyển tiếp bản tin trong quá trình chuyển giao (handover)
85
Chức năng của eBN
• Thiết bị di động LTE chỉ kết nối với 1 BS và 1 cell tại một thời điểm
• Chức năng chính của eNB:
• Thu/phát truyền dẫn vô tuyến đến các UE, thực hiện các chức năng xử lý tín
hiệu tương tự/số của giao diện vô tuyến LTE
• Điều khiển hoạt động mức thấp của các UE bằng cách gửi các bản tin báo hiệu
(vd: lệnh handover)
• HeNB (home eNB): do 1 thuê bao sở hữu, là một trạm phát sóng nhỏ
trong nhà (femtocell), dùng để nâng cao chất lượng dịch vụ và cung
cấp các dịch vụ giá trị gia tăng ở phạm vi gia đình hay văn phòng, công
sở
86
Femtocell trong LTE
Câu hỏi: Phân tích vai trò của HeNB trong mạng di động 4G? Trình bày kiến trúc và
chức năng các thành phần trong mạng Femto LTE.
https://ieeexplore.ieee.org/document/6030569
https://vienthong.wordpress.com/2010/12/11/femt/
https://www.nokia.com/networks/mobile-networks/smart-node-femtocells/#overview
87
Mạng lõi LTE (EPC)
https://www.tutorialspoint.com/lte/lte_network_architecture.htm
89
Kiến trúc giao diện vô tuyến LTE
• Gồm mặt phẳng điều khiển và
mặt phẳng người dùng
• Mặt phẳng điều khiển: giao
thức điều khiển tài nguyên vô
tuyến (RRC) ghi các bản tin báo
hiệu truyền giữa BS và MS
• Mặt phẳng người dùng: ứng
dụng tạo các gói dữ liệu được
xử lý bằng các giao thức TCP,
UDP và IP
• Cả 2 mặt phẳng, thông tin được xử lý bằng giao thức PDCP (packet
data convergence protocol), giao thức RLC (radio link control) và giao
thức MAC (medium access control) trước khi chuyển đến lớp vật lý để
truyền đi
https://www.tutorialspoint.com/lte/lte_radio_protocol_architecture.htm
90
User Plane
Gồm các lớp con sau:
PDCP (Packet Data Convergence Protocol)
RLC (radio Link Control)
Medium Access Control (MAC)
Các gói tin trong mạng lõi EPC được đóng gói theo giao thức EPC cụ thể và truyền
giữa P-GW và eNB
GPRS Tunneling Protocol (GTP) dùng trên giao diện S1 giữa eNB và S-GW và trên
giao diện S5/S8 giữa S-GW và P-GW
SDU (Service Data Unit): các gói tin mà lớp nhận được
PDU (Protocol Data Unit) và gói IP: các gói tin phát đi từ 1 lớp
https://www.tutorialspoint.com/lte/lte_protocol_stack_layers.htm 93
Kênh thông tin trong LTE
• 3 loại kênh:
• Logical Channels: giữa giao thức RLC và MAC, định nghĩa
kiểu thông tin truyền sóng vô tuyến (whattype) vd:
traffic channels, control channels, system broadcast...
• Transport Channels: giữa lớp MAC và physical, định
nghĩa phương pháp truyền (howis) vd: mã hóa, ghép
xen
• Physical Channels: định nghĩa thông tin truyền đi đâu
(whereis), bản tin được truyền giữa các mức khác nhau
của lớp vật lý
https://www.tutorialspoint.com/lte/lte_communication_channels.htm 94
Logical Channels
Channel Name Acronym Control channel Traffic channel
Broadcast Control Channel BCCH X
Paging Control Channel PCCH X
Common Control Channel CCCH X
Dedicated Control Channel DCCH X
Multicast Control Channel MCCH X
Dedicated Traffic Channel DTCH X
Multicast Traffic Channel MTCH X
95
Transport Channels
Channel Name Acronym Downlink Uplink
Broadcast Channel BCH X
Downlink Shared Channel DL-SCH X
Paging Channel PCH X
Multicast Channel MCH X
Uplink Shared Channel UL-SCH X
Random Access Channel RACH X
96
Physical Channels
• Physical data channels
Channel Name Acronym Downlink Uplink
Physical downlink shared channel PDSCH X
Physical broadcast channel PBCH X
Physical multicast channel PMCH X
Physical uplink shared channel PUSCH X
Physical random access channel PRACH X
Câu hỏi: Trình bày nguyên lý hoạt động và ưu nhược điểm của công nghệ OFDM
https://www.tutorialspoint.com/lte/lte_ofdm_technology.htm
https://www.tutorialspoint.com/orthogonal-frequency-division-multiplexing-ofdm 98
Radio Resource Management in LTE
Câu hỏi: Trình bày vai trò của kênh truyền EPS (EPS Bearer), kiến trúc EPS bearer
vàn ánh xạ QoS trong mạng 4G LTE
Salient Features of 5G
101
Đặc điểm công nghệ 5G
https://5g.systemsapproach.org/arch.html#main-components
102
Tiêu chuẩn 5G IMT-2020
104
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ CHUẨN HÓA 5G
105
PHỔ TẦN DÙNG CHO MẠNG 5G
• Phổ tần khác nhau cho các ứng dụng khác nhau
106
KIẾN TRÚC MẠNG TRUY NHẬP 5G (1)
3GPP đã chuẩn hóa hai mô hình triển khai 5G gồm
• NSA : non standalone access
• SA : standalone access
107
KIẾN TRÚC MẠNG TRUY NHẬP 5G (1)
CP: Control-Plane
UP: User-Plane Split
5GC:5G Mobile Core (NG-
Core)
EPC (Evolved Packet Core):
4G Mobile Core
Câu hỏi: Phân biệt chức năng, cách triển khai của ng-eNB và gNB trong mạng truy
nhập vô tuyến 5G
https://www.rfwireless-world.com/5G/Difference-between-ng-eNB-and-gNB-in-5G-NG-RAN.html
https://commsbrief.com/what-is-the-difference-between-node-b-enodeb-ng-enb-and-gnb/
110
Kiến trúc NSA
NR NonStand Alone (NSA) hoàn thành chuẩn hóa vào năm 2017, được giới thiệu
qua các option 3, 3a, 3x tùy theo các phần tử mạng
111
Kiến trúc 5G SA
Triển khai mạng 5G SA yêu cầu:
• Sẵn sàng core 5G
• Thiết bị đầu cuối người dùng (UE / CPE) hỗ trợ triển khai 5G SA
• Tối ưu vùng phủ 5G SA và sẵn sàng việc handover sang các lớp LTE khi
cần
113
User-Plane RAN Protocol Stack
114
User-Plane RAN Protocol Stack
115
Packet Processing Pipeline
https://5g.systemsapproach.org/ran.html 116
Software-Defined RAN
RRC disaggregated into a Mobile Core facing control plane component and a Near-
Real-Time Controller.
117
Network Evolutions
118
Cloud Radio Access Network (C-RAN)
Centralize baseband processing in a cloud
Need to carry high-bit rate signal (after A-to-D conversion)
from tower to cloud site ~ 10 Gbps
Optical fiber , 10 Gbps Ethernet, Microwave can be used
depending upon the distance ~ 1-20 km of front haul
Particularly good for dense small cells. Multi-provider support.
Ref: C. I, et al, "Recent Progress on C-RAN Centralization and Cloudification," IEEE Access, Vol. 2, 2014, pp. 1030-1039,
http://ieeexplore.ieee.org/iel7/6287639/6514899/06882182.pdf?arnumber=6882182
http://www.cse.wustl.edu/~jain/cse574-18/
119
Mobile Edge Computing (MEC)
To service mobile users/IoT, the computation needs to
come to edge Mobile Edge Computing
Ref: L. Gupta, R. Jain, H. Chan, "Mobile Edge Computing - an important ingredient of 5G Networks," IEEE
Softwarization Newsletter, March 2016, http://sdn.ieee.org/newsletter/march-2016/mobile-edge-computing-an-important-
ingredient-of-5g-networks
120
MobiFone Network Evolution
121
MobiFone Potential 5G Rollout
122