Professional Documents
Culture Documents
Tập Huấn Tt80 Hd Kê Khai Thuế
Tập Huấn Tt80 Hd Kê Khai Thuế
A. Khai thuế
I. Quy định chung
II. Khai thuế đối với các loại thuế chủ yếu theo
Thông tư 80
B. Hoàn thuế
C. Xử lý tiền thuế nộp thừa
D. Cung cấp thông tin, tra soát, điều chỉnh nghĩa vụ
thuế; Xác nhận nghĩa vụ thuế
2 http://www.gdt.gov.vn
A. KHAI THUẾ
3 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
4 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
5 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
b) Về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ (Điều 4 Thông tư số
80/2021/TT-BTC):
BS1: các khoản phí, lệ phí và các khoản thu khác do các cơ quan đại diện
ngoại giao ở nước ngoài thực hiện thu; các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, tổ
chức tại VN được phép thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ quy định tại văn bản về
mức thu phí, lệ phí.
BS2: khai, nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với các khoản thu từ hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí là loại ngoại tệ sử dụng trong giao
dịch thanh toán.
BS3: khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với các khoản
thu của nhà cung cấp ở nước ngoài là loại ngoại tệ sử dụng trong giao dịch
thanh toán.
BS4: Bỏ quy định tỷ giá xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các
khoản nộp ngân sách nhà nước để thực hiện theo quy định của pháp luật về kế
toán.
6 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
c) Khai thuế, tính phân bổ nghĩa vụ thuế đối với NNT hạch toán
tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác
nơi có trụ sở chính:
BS1: Bổ sung quy định NNT mặc dù thực hiện hạch toán tập
trung tại trụ sở chính và có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa
bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính nhưng không phải nộp Bảng
phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi
được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (điểm a, b, d, đ, e
Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
BS2: Các trường hợp phân bổ, phương pháp phân bổ, khai thuế,
tính thuế, quyết toán thuế đối với thuế GTGT - Điều 13, TTĐB -
Điều 14, Tài nguyên- Điều 15, BVMT- Điều 16, TNDN- Điều 17,
CT-LNST- Điều 18, TNCN Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
7 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
c) Khai thuế, tính phân bổ nghĩa vụ thuế đối với NNT hạch toán
tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác
nơi có trụ sở chính:
BS3: Số thuế phải nộp phân bổ cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu
NSNN phải đảm bảo không được lớn hơn số tiền thuế phải nộp trên
HSKT của NNT. Trường hợp NNT không phát sinh số thuế phải nộp thì
không phải xác định số thuế phải nộp cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn
thu NSNN. Riêng thuế GTGT vãng lai của hoạt động XDCB, chuyển
nhượng BĐS và thuế TNDN của hoạt động kinh doanh BĐS không thực
hiện nguyên tắc này.
NNT khai bổ sung làm thay đổi số thuế phân bổ tại từng tỉnh hoặc qua
công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện NNT kê khai, phân bổ không đúng
quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số phải phân bổ
cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu phân bổ.
8 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
c) Khai thuế, tính phân bổ nghĩa vụ thuế đối với NNT hạch toán
tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác
nơi có trụ sở chính:
BS4: NNT khai bổ sung làm thay đổi số thuế phân bổ tại từng tỉnh hoặc
qua công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện NNT kê khai, phân bổ không
đúng quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số phải phân
bổ cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu phân bổ.
BS5: căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, trường hợp cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định phân cấp nguồn thu cho nơi
có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh với
nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện tính thuế,
phân bổ thuế phải nộp cho địa bàn cấp huyện nơi phát sinh nguồn thu
(Khoản 9 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
9 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
10 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
11 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
12 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
13 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung
14 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng
15 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng
16 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng
17 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng
18 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng
BS5: Khai thuế tập trung với CQT quản lý trụ sở chính, tính phân bổ nghĩa vụ thuế
và nộp cho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN đối với:
i. Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán
ii. Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất: xác định theo doanh
thu thực tế phát sinh của CSSX và của NNT trong kỳ tính thuế (kể cả khai bổ
sung, CQT hoặc cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra phát hiện)
iii. Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh: khai riêng từng nhà máy thủy điện với
CQT nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện; nộp số tiền thuế phân bổ
cho từng tỉnh theo tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của phần nhà máy thủy điện nằm trên
địa giới hành chính từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện.
iv. Dịch vụ viễn thông có chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở tỉnh khác với nơi đóng
trụ sở chính cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau
http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng
20 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng
21 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng
b) Kỳ tính thuế:
Khai quý:
NNT tự phát hiện không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì
người nộp thuế phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ tháng
đầu của quý tiếp theo. NNT không phải nộp lại HSKT theo tháng
của các quý trước đó nhưng phải nộp Bản xác định số tiền thuế
phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý và
phải tính tiền chậm nộp theo quy định.
CQT phát hiện NNT không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì
CQT phải xác định lại số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng
thêm so với số NNT đã kê khai và phải tính tiền chậm nộp theo
quy định. NNT phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ thời
điểm nhận được văn bản của CQT.
22 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng
23 http://www.gdt.gov.vn
3. Khai thuế Tiêu thụ đặc biệt
Bổ sung HSKT riêng cho cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học
Bổ sung quy định NNT có nhiều hoạt động kinh doanh trong đó có
hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán thì phải lập HSKT riêng
cho hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.
NNT khai số thuế phải nộp của hoạt động xổ số điện toán , nộp
Bảng phân bổ số thuế phải nộp với CQT quản lý trực tiếp và nộp
thuế theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách
nhà nước.
Mẫu 01/TTĐB: Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động sản
xuất, pha chế xăng sinh học): Bổ sung cột “Bù trừ với thuế TTĐB
chưa được khấu trừ của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất,
pha chế xăng sinh học (nếu có)” theo quy định tại Nghị định số
14/2019/NĐ-CP.
24 http://www.gdt.gov.vn
3. Khai thuế Tiêu thụ đặc biệt
Mẫu 01-2/TTĐB (Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc
biệt được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập
khẩu):
Tách mục IV Bảng tính thuế TTĐB của xăng nguyên
liệu mua vào để sản xuất, pha chế xăng sinh học
được khấu trừ sang Tờ khai 02/TTĐB (Tờ khai thuế
TTĐB áp dụng cho cơ sở sản xuất, pha chế xăng
sinh học).
Sửa Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của NL
mua vào, nhập khẩu sản xuất hàng chịu thuế TTĐB
và Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của hàng
hóa nhập khẩu (bán ra chịu thuế TTĐB) để xác định
số thuế TTĐB còn được khấu trừ tại mẫu 01-2/TTĐB.
25 http://www.gdt.gov.vn
3. Khai thuế Tài nguyên
BS1: khai theo từng lần phát sinh đối với hoạt động khai thác tài
nguyên không thường xuyên đã được CQNN có thẩm quyền cấp phép
hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép.
BS2: khai theo từng mỏ khoáng sản để quản lý được hoạt động khai
thác theo từng mỏ, đối chiếu với cơ quan tài nguyên môi trường theo
chính sách thuế tài nguyên
BS3: khai thuế tài nguyên phát sinh của nhà máy thủy điện nằm trên
nhiều tỉnh cho cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy
điện và phân bổ số thuế phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng
nguồn thu
Mẫu Tờ khai: Bỏ các chỉ tiêu “Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ -
chính là số thuế tài nguyên trước khi được miễn, giảm” và “Thuế tài
nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ” phù hợp với quy định miễn
giảm
26 http://www.gdt.gov.vn
4. Khai thuế Bảo vệ môi trường
Sửa đổi quy định về NNT BVMT đối với xăng dầu là thương nhân đầu mối,
đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu
mối và đơn vị phụ thuộc của công ty con, trong đó công ty con của thương
nhân đầu mối được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp (có quyền
trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó hoặc có quyền
quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó) nhưng tỷ lệ góp vốn
của doanh nghiệp đầu mối thấp hơn 50%).
Bổ sung quy định về phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với mặt
hàng xăng dầu cho từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở trong
trường hợp thương nhân đầu mối hoặc công ty của thương nhân đầu mối có
đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu
mối đóng trụ sở mà đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng
được thuế bảo vệ môi trường
27 http://www.gdt.gov.vn
4. Khai thuế Bảo vệ môi trường
Bổ sung tiêu thức phân bổ số thuế bảo vệ môi trường (BVMT) phải
nộp đối với xăng dầu cho từng tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc của
thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con:
Số thuế BVMT phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo từng
mặt hàng xăng dầu = số thuế BVMT phải nộp của từng
mặt hàng xăng dầu trên tờ khai thuế nhân (x) với tỷ lệ (%)
giữa sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu do đơn vị
phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế
BVMT trên tổng sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu
bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế BVMT của
người nộp thuế.
Hạch toán số thuế phải nộp tại trụ sở chính và nơi phân bổ
tương tự như phân bổ thuế GTGT
28 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
BS1: Sửa đổi quy định kê khai thuế TNDN theo lần phát sinh
đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản chỉ bắt buộc
với NNT áp dụng phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.
BS2: Riêng quy định về nghĩa vụ tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm đang
báo cáo các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
BS3: Sửa đổi quy định về tạm nộp thuế TNDN đối với người
nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để
chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của
khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật
thì tạm nộp thuế theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được
29 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
BS4: NNT hạch toán tập trung tại trụ sở chính có cơ sở sản xuất là
đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác khai thuế tập
trung với CQT quản lý trụ sở chính, tính phân bổ nghĩa vụ thuế và
nộp cho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN :
Sửa đổi tỷ lệ phân bổ theo tỷ lệ (%) giữa chi phí của từng
cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của NNT (không bao gồm
chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN) theo
chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp để phân bổ không bao gồm số
thuế TNDN phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi.
Số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi
được xác định theo kết quả sản xuất kinh doanh của hoạt
động được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi được hưởng.
30 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
BS5: NNT có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại
tỉnh khác với nơi NNT đóng trụ sở chính:
Sửa đổi quy định về tiêu thức xác định số thuế TNDN
tạm nộp hằng quý và số thuế TNDN phải nộp phân bổ
cho từng tỉnh theo quyết toán năm thống nhất theo tỷ
lệ 1% doanh thu tính thuế TNDN.
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm tại các tỉnh
(không bao gồm số thuế đã tạm nộp cho doanh thu
chưa quyết toán) được trừ vào số thuế TNDN phải nộp
từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của từng
tỉnh khi quyết toán, nếu chưa trừ hết thì tiếp tục trừ vào
số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng
bất động sản theo quyết toán tại trụ sở chính.
http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
BS6: Pháp lý hóa quy định về phân bổ số thuế TNDN phải nộp
đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán khác tỉnh.
BS7: Bỏ tiêu thức phân bổ theo tỷ lệ sản lượng điện sản xuất
của nhà máy thủy điện với tổng sản lượng điện sản xuất của cơ
sở sản xuất thủy điện đối với trường hợp cơ sở sản xuất thủy
điện có nhiều nhà máy thủy điện trong đó có nhà máy thủy
điện nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở nếu không xác
định được tỷ lệ chi phí của từng nhà máy thủy điện; thống nhất
sử dụng tiêu thức phân bổ là tỷ trọng giá trị đầu tư của phần
nhà máy thủy điện nằm trên địa giới hành chính từng tỉnh trên
tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện
32 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
33 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp
34 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập cá nhân
NNT chi trả tiền lương, tiền công cho NLĐ làm việc tại đơn vị phụ
thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực
hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền
công theo quy định và nộp HSKT, phụ lục bảng xác định số thuế thu
nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu cho
CQT quản lý trực tiếp; nộp số thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền
lương, tiền công vào NSNN cho từng tỉnh nơi NLĐ làm việc.
Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo số thuế thực tế đã
khấu trừ của từng cá nhân; kỳ tính thuế theo tháng hoặc quý tương ứng
với kỳ khai thuế TNCN và không xác định lại khi quyết toán thuế thu
nhập cá nhân Trường hợp NLĐ được điều chuyển, luân chuyển, biệt
phái thì căn cứ thời điểm trả thu nhập, NLĐ đang làm việc tại tỉnh nào
thì số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ phát sinh được tính cho tỉnh đó.
35 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập cá nhân
Tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu
nhập từ trúng thưởng xổ số điện toán của cá nhân thực hiện khai
thuế TNCN, nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục bảng xác định số thuế
TNCN phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số thuế TNCN đối với thu nhập từ
trúng thưởng vào NSNN cho từng tỉnh nơi cá nhân đăng ký tham gia
dự thưởng đối với phương thức phân phối thông qua phương tiện
điện thoại hoặc internet và nơi phát hành vé xổ số điện toán đối với
phương thức phân phối thông qua thiết bị đầu cuối theo số thuế thực
tế đã khấu trừ của từng cá nhân.
36 http://www.gdt.gov.vn
B. HOÀN THUẾ
37 http://www.gdt.gov.vn
1. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế
Bổ sung, quy định chi tiết các tài liệu kèm theo Giấy đề nghị hoàn
trả khoản thu NSNN đối với một số trường hợp hoàn thuế GTGT
(xuất khẩu, đầu tư, ODA). Không áp dụng Giấy đề nghị hoàn trả
khoản thu NSNN đối với NNT giải thể, chấm dứt hiệu lực MST…
đã nộp hồ sơ quyết toán thuế; hoàn thuế TNCN khi quyết toán.
Bổ sung quy định NNT được gửi văn bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị
hoàn trong các trường hợp:
CQT chưa có kết quả xử lý đối với hồ sơ hoàn thuế trước,
kiểm tra sau.
CQT chưa thực hiện công bố Quyết định kiểm tra trước
hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn.
CQT trả thông báo về việc chấp nhận hủy hồ sơ đề nghị
hoàn trong thời hạn 03 ngày kể từ khi nhận được văn bản
đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT.
38 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT
2.1. Hoàn theo pháp luật thuế: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT là:
-Cục Thuế: đối với NNT do Cục Thuế trực tiếp quản lý, do Chi cục Thuế,
CCT khu vực trực tiếp quản lý. Riêng tại địa bàn 4 tỉnh/TP (HN. HCM. BD,
ĐN) - nếu Cục Thuế có Quyết định phân công - Chi cục Thuế, Chi cục Thuế
khu vực trực tiếp quản lý NNT tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn
thuế, trình Cục Thuế ban hành QĐ.
-Cục Thuế DNL: đối với NNT do Cục Thuế DNL trực tiếp quản lý; dự án
đầu tư cùng địa bàn tỉnh với trụ sở chính của NNT.
-Cục Thuế nơi có dự án đầu tư (trừ dự án đầu tư cùng địa bàn tỉnh với trụ sở
chính của NNT do Cục Thuế DNL trực tiếp quản lý.
-Trường hợp NNT đã chuyển CQT trực tiếp quản lý nhưng số thuế đề nghị
hoàn đã khai trên HSKT với CQT nơi chuyển đi thì CQT nơi chuyển đi có
trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn của NNT.
39 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT
2.2. Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi
chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động quy định tại Điều 31 Thông tư số 80/2021/TT-
BTC:
Cục Thuế, Cục Thuế DNL, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực trực tiếp
quản lý NNT trước khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp;
quản lý NNT bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, giải thể, phá sản, chấm
dứt hoạt động.
Trường hợp đơn vị phụ thuộc của NNT có thuế giá trị gia tăng đầu vào
chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh
nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt
động thì cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị phụ thuộc của NNT sau khi
hoàn thành kiểm tra tại trụ sở của NNT phải có văn bản chuyển toàn bộ
hồ sơ hoàn thuế, kết quả giải quyết hồ sơ, kết quả kiểm tra trước hoàn
thuế tại trụ sở của NNT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT để thực
hiện các công việc tiếp theo giải quyết hoàn thuế cho NNT theo quy định.
40 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT
2.3. Đối với hồ sơ hoàn nộp thừa của NNT sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể,
phá sản, chấm dứt hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số
80/2021/TT-BTC:
Cục Thuế, Cục Thuế DNL, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực trực tiếp
quản lý NNT bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, giải thể, phá sản, chấm dứt
hoạt động.
Trường hợp đơn vị phụ thuộc trực tiếp khai thuế: Cục Thuế, Cục Thuế
DNL, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực trực tiếp quản lý đơn vị phụ
thuộc của NNT bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, giải thể, phá sản, chấm
dứt hoạt động.
CQT quản lý trực tiếp NNT sau khi kiểm tra trước hoàn thuế xác định NNT
có số thuế nộp thừa tại CQT quản lý khoản thu hoặc tại CQT nhận khoản
thu được phân bổ có văn bản đề nghị CQT quản lý khoản thu, CQT nhận
khoản thu được phân bổ xử lý bù trừ nghĩa vụ thuế của NNT; sau khi bù
trừ mà vẫn còn số thuế nộp thừa, CQT quản lý khoản thu, CQT nhận
khoản thu được phân bổ xác nhận số thuế nộp thừa chuyển CQT quản lý
trực tiếp NNT để tiếp tục giải quyết hoàn nộp thừa cho NNT.
41 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT
42 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT
43 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT
2.5. Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả
khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như
sau:
Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá
nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ
quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.
Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá
nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản
thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý
tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân
có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối
cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ
khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân
ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai
quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
44 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT
2.5. Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ
chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai
quyết toán thuế như sau:
Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc
ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung
cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ
10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá
nhân cư trú.
Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công
tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không
làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ
khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
45 http://www.gdt.gov.vn
3. Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Tách riêng phân loại kiểm trước, hoàn sau đối với hoàn nộp
thừa đối với các trường hợp:
NNT đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời
điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
NNT giao và chuyển giao (đối với doanh nghiệp nhà
nước), giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán đối với
tổ chức, doanh nghiệp;
NNT thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi
ro trong quản lý thuế;
NNT thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời
hạn theo thông báo bằng văn bản của CQT mà NNT
không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải
trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh
được số tiền thuế đã khai là đúng;
46 http://www.gdt.gov.vn
4. Đồng tiền hoàn thuế
47 http://www.gdt.gov.vn
5. Về thu hồi hoàn thuế
Bổ sung quy định người nộp thuế phải nộp số tiền đã được hoàn
thừa vào tài khoản thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc
biệt; đồng thời nộp tiền chậm nộp tương ứng vào tài khoản thu ngân
sách nhà nước kể từ ngày được Kho bạc nhà nước chi trả tiền hoàn
hoặc hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà
nước theo quy định.
Bổ sung quy định người nộp thuế được khai khấu trừ bổ sung số tiền
đã được hoàn không đúng quy định nhưng vẫn đáp ứng đủ điều kiện
khấu trừ về thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế
giá trị gia tăng kể từ kỳ tính thuế tiếp theo kỳ phát hiện sai sót hoặc
cơ quan thuế ban hành Quyết định thu hồi tiền hoàn thuế.
48 http://www.gdt.gov.vn
C. XỬ LÝ BÙ TRỪ
49 http://www.gdt.gov.vn
1. Cách thức bù trừ
Bù trừ tại cơ quan thuế: Sửa đổi quy định trường hợp người
nộp thuế có khoản nộp thừa có cùng nội dung kinh tế (tiểu
mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nợ, khoản thu
phát sinh thì không phải gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp
thừa đến CQT mà hệ thống của cơ quan thuế tự động bù trừ và
thông báo cho NNT biết; hoặc NNT có khoản nộp thừa nhưng
không còn khoản nợ đề nghị bù trừ với khoản nợ hoặc khoản
thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa
bàn thu ngân sách của NNT khác.
Hoàn kiêm bù trừ thu NSNN: khác tiểu mục, địa bàn thu NS,
đồng tiền nộp thuế.
50 http://www.gdt.gov.vn
2. Thời điểm xác định nộp thừa để xử lý
51 http://www.gdt.gov.vn
2. Thời điểm xác định nộp thừa để xử lý
NNT nộp tiền theo Quyết định của CQT, Quyết định hoặc Văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời điểm xác
định nộp thừa là ngày NNT đã nộp tiền vào NSNN; trường
hợp đã nộp thuế trước ngày Quyết định hoặc Văn bản thì thời
điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành Quyết định
hoặc Văn bản, nếu có nhiều Quyết định hoặc Văn bản thì thời
điểm xác định khoản nộp thừa được căn cứ vào Quyết định
hoặc Văn bản cuối cùng.
Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền vào NSNN nhưng sau
đó thực hiện theo Bản án, Quyết định của Toà án thì thời điểm
xác định khoản nộp thừa là ngày Bản án, Quyết định có hiệu
lực.
52 http://www.gdt.gov.vn
3. Thẩm quyền xử lý bù trừ
53 http://www.gdt.gov.vn
3. Thẩm quyền xử lý bù trừ
54 http://www.gdt.gov.vn
4. Thủ tục không hoàn trả số nộp thừa
Bổ sung quy định về hồ sơ, thủ tục và trình tự xử lý đối với khoản nộp
thừa được hoàn trả mà CQT đã thông báo cho NNT nhưng NNT từ chối
nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản.
Bổ sung quy định về trình tự, thủ tục CQT xử lý tất toán khoản nộp
thừa của NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký trên sổ kế toán.
Điều kiện tất toán khoản nộp thừa là sau 01 năm kể từ ngày thông báo
về khoản nộp thừa của NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
trên Trang thông tin điện tử của CQT và phương tiện thông tin đại
chúng mà CQT không nhận được phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn
trả khoản nộp thừa của NNT thì CQT quản lý trực tiếp ban hành Quyết
định không hoàn trả khoản nộp thừa mẫu số 01/QĐ-KHTNT.
Bổ sung quy định về trình tự, thủ tục CQT xử lý tất toán khoản nộp
thừa của NNT quá thời hạn 10 năm trên sổ kế toán nếu NNT không đề
nghị bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.
55 http://www.gdt.gov.vn
5. Hiệu lực xử lý nộp thừa
56 http://www.gdt.gov.vn
D. CUNG CẤP THÔNG TIN, TRA
SOÁT, XÁC NHẬN NGHĨA VỤ THUẾ
57 http://www.gdt.gov.vn
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
58 http://www.gdt.gov.vn