Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 58

NHỮNG ĐIỂM MỚI

CỦA THÔNG TƯ 80/2021/TT-BTC


HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
SỐ 38 VÀ NGHỊ ĐỊNH 126

Người trình bày: Lê Thị Duyên Hải


Vụ trưởng Vụ Kê khai và Kế toán thuế

 Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2021

Thuế nhà nước http://www.gdt.gov.vn


CÁC NỘI DUNG CHÍNH

A. Khai thuế
I. Quy định chung
II. Khai thuế đối với các loại thuế chủ yếu theo
Thông tư 80
B. Hoàn thuế
C. Xử lý tiền thuế nộp thừa
D. Cung cấp thông tin, tra soát, điều chỉnh nghĩa vụ
thuế; Xác nhận nghĩa vụ thuế

2 http://www.gdt.gov.vn
A. KHAI THUẾ

3 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

a) Về khai thuế, tính thuế:


 BS1: Các trường hợp NNT không phải nộp HSKT gồm:
- NNT chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế
theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế; đã nộp hồ sơ
chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm
dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều
44 Luật Quản lý thuế (điểm a, đ Khoản 3 Điều 7 Nghị định số
126/2020/NĐ-CP);
- NNTchuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ DNNN cổ phần hóa) DN
chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế không phải khai quyết toán
thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi DN, chỉ khai quyết
toán khi kết thúc năm (Khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP);
- Tổ chức không phát sinh chi trả thu nhập chịu thuế TNCN (CV số …
Tổng cục Thuế);

4 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

a) Về khai thuế, tính thuế:


BS2: tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho
người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về
khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế (Khoản 5
Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
BS3: NNT phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế nơi chuyển
đi trong trường hợp đến thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng người
nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở với cơ quan
đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã hoặc cơ quan thuế
nơi chuyển đến (Khoản 6 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).

5 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

b) Về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ (Điều 4 Thông tư số
80/2021/TT-BTC):
BS1: các khoản phí, lệ phí và các khoản thu khác do các cơ quan đại diện
ngoại giao ở nước ngoài thực hiện thu; các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, tổ
chức tại VN được phép thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ quy định tại văn bản về
mức thu phí, lệ phí.
BS2: khai, nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với các khoản thu từ hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí là loại ngoại tệ sử dụng trong giao
dịch thanh toán.
BS3: khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với các khoản
thu của nhà cung cấp ở nước ngoài là loại ngoại tệ sử dụng trong giao dịch
thanh toán.
BS4: Bỏ quy định tỷ giá xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các
khoản nộp ngân sách nhà nước để thực hiện theo quy định của pháp luật về kế
toán.

6 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

c) Khai thuế, tính phân bổ nghĩa vụ thuế đối với NNT hạch toán
tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác
nơi có trụ sở chính:
BS1: Bổ sung quy định NNT mặc dù thực hiện hạch toán tập
trung tại trụ sở chính và có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa
bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính nhưng không phải nộp Bảng
phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi
được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (điểm a, b, d, đ, e
Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
BS2: Các trường hợp phân bổ, phương pháp phân bổ, khai thuế,
tính thuế, quyết toán thuế đối với thuế GTGT - Điều 13, TTĐB -
Điều 14, Tài nguyên- Điều 15, BVMT- Điều 16, TNDN- Điều 17,
CT-LNST- Điều 18, TNCN Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

7 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

c) Khai thuế, tính phân bổ nghĩa vụ thuế đối với NNT hạch toán
tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác
nơi có trụ sở chính:
BS3: Số thuế phải nộp phân bổ cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu
NSNN phải đảm bảo không được lớn hơn số tiền thuế phải nộp trên
HSKT của NNT. Trường hợp NNT không phát sinh số thuế phải nộp thì
không phải xác định số thuế phải nộp cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn
thu NSNN. Riêng thuế GTGT vãng lai của hoạt động XDCB, chuyển
nhượng BĐS và thuế TNDN của hoạt động kinh doanh BĐS không thực
hiện nguyên tắc này.
NNT khai bổ sung làm thay đổi số thuế phân bổ tại từng tỉnh hoặc qua
công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện NNT kê khai, phân bổ không đúng
quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số phải phân bổ
cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu phân bổ.

8 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

c) Khai thuế, tính phân bổ nghĩa vụ thuế đối với NNT hạch toán
tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác
nơi có trụ sở chính:
BS4: NNT khai bổ sung làm thay đổi số thuế phân bổ tại từng tỉnh hoặc
qua công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện NNT kê khai, phân bổ không
đúng quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số phải phân
bổ cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu phân bổ.
BS5: căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, trường hợp cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định phân cấp nguồn thu cho nơi
có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh với
nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện tính thuế,
phân bổ thuế phải nộp cho địa bàn cấp huyện nơi phát sinh nguồn thu
(Khoản 9 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

9 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

d) Về khai bổ sung hồ sơ khai thuế:


BS1: Sửa đổi quy định về khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế
thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền
lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý
có sai, sót tương ứng (Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định số
126/2020/NĐ-CP).
BS2: Sửa đổi quy định người nộp thuế chỉ được khai bổ sung
tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai
thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn
thuế (Điểm b Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
BS3: Sửa đổi quy định hồ sơ khai bổ sung tính từ hồ sơ tiếp theo
của hồ sơ khai thuế lần đầu đã được chấp nhận.

10 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

e) Về mẫu biểu hồ sơ khai thuế:


BS1: Bỏ một số thông tin NNT phải kê khai do các thông tin này
CQT đã có trong hệ thống TMS
BS2: Bổ sung các chỉ tiêu về mã số địa điểm kinh doanh, địa chỉ
nơi hoạt động sản xuất kinh doanh, nơi thực hiện khai thác, nơi có
thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nơi được
phân bổ nghĩa vụ thuế… để xác định địa bàn nơi phát sinh khoản thu
trong các trường hợp NNT phải khai thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế
cho địa bàn khác nơi đóng trụ sở.
BS3: Thêm, sửa đổi chỉ tiêu “cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận
phân bổ” trên các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp để tự động hạch
toán số phải thu cho từng cơ quan thuế được nhận phân bổ.

11 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

e) Về mẫu biểu hồ sơ khai thuế:


BS4: Về hiệu lực mẫu biểu hồ sơ khai thuế (khoản 2 Điều 87 Thông tư
80): Kể từ kỳ tính thuế tháng 1/2022, quý 1/2022, năm 2022, từng lần phát
sinh bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi; quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm
2021 trở đi => thực hiện theo mẫu biểu ban hành kèm theo phụ lục II Thông
tư số 80/2021/TT-BTC.
BS5: Mẫu hồ sơ khai bổ sung:
+ Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS và bản giải trình khai bổ sung
mẫu số 01-1/KHBS kể từ 1/1/2022 trở đi, không phân biệt kỳ tính thuế =>
thực hiện theo mẫu biểu ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số
80/2021/TT-BTC; .
+ Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót tương ứng mẫu đã khai
với CQT (mẫu biểu gần nhất của kỳ tính thuế khai theo mẫu cũ; mẫu biểu
của hồ sơ khai thuế lần đầu theo hiệu lực Thông tư 80).

12 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

 BS5: Mẫu hồ sơ khai bổ sung


 Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ
thuế thì người nộp thuế chỉ phải nộp Bản giải trình khai
bổ sung mẫu số 01-1/KHBS và Hồ sơ khai thuế của kỳ
tính thuế có sai sót đã được bổ sung, không phải nộp
Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS.
 NNT do cơ quan thuế tính thuế, thông báo nộp thuế
khai bổ sung chỉ phải nộp Hồ sơ khai thuế của kỳ tính
thuế có sai sót; không phải nộp Tờ khai bổ sung mẫu số
01/KHBS và Bản giải trình khai bổ sung mẫu số
01-1/KHBS do người nộp thuế không phải tự xác định
số thuế phải nộp.

13 http://www.gdt.gov.vn
1. Quy định chung

 BS6: Thay đổi cách thức hạch toán khai bổ sung


 CQT hạch toán theo Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS của
NNT theo số chênh lệch phải nộp tăng thêm, giảm đi, tiền
chậm nộp tăng thêm, giảm đi so với nghĩa vụ thuế đã khai
trước đó; số tiền thuế phải nộp tăng thêm, giảm đi của từng
địa bàn nhận phân bổ, địa bàn hưởng ưu đãi.
 Trong TTKT, NNT có HSKT thuộc các kỳ TTKT, Hệ thống
phân loại HSKT 5G=> Bộ phận KK&KTT phối hợp Bộ phận
TTKT xác định: nếu Quyết định xử lý TTKT đã bao gồm số
KBS, TCN thì ko hạch toán KBS; chưa bao gồm số khai BS,
TCN thì xử lý chuyển trạng thái HSKBS để hạch toán vào hệ
thống TMS.

14 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng

a) Về khai thuế, tính thuế


 BS1: Khai thuế GTGT riêng đối với NNT có nhiều hoạt động kinh doanh
(Nộp HSKT cho CQT quản lý khoản thu)
i. Hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết, xổ số điện toán;
ii. Khoản thu hộ cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hợp đồng hợp tác
kinh doanh không thành lập pháp nhân riêng;
iii. Hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ
tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền
ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển
nhượng bất động sản (trừ kinh doanh BĐS vãng lai);
iv. Nhà máy sản xuất điện. khoản thu hộ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
=> NNT có nhiều HSKT cùng mẫu, cùng MST nộp cho một hoặc
nhiều CQT khác nhau
a) Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

15 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng

 BS2: Khai riêng từng dự án đầu tư hoàn thuế => NNT có


nhiều dự án đầu tư cùng tỉnh/TP hoặc khác tỉnh TP khai
riêng từng dự án đầu tư hoàn thuế hoặc giao Ban
QLDA, đơn vị phụ thuộc quản lý dự án đầu tư quản lý và
khai dự án đầu tư nhưng phải bù trừ với thuế GTGT
phải nộp của hoạt động SXKD của NNT (chủ đầu tư)
 BS3: NNT có đơn vị phụ thuộc trực tiếp bán hàng, sử dụng
hoá đơn do đơn vị phụ thuộc đăng ký hoặc do người nộp thuế
đăng ký với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc, theo dõi
hạch toán đầy đủ thuế GTGT đầu ra, đầu vào thì đơn vị phụ
thuộc thực hiện khai thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực
tiếp của đơn vị phụ thuộc.

16 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng

a) Về khai thuế, tính thuế


 BS4: Khai vãng lai
 NNT hoạt động XDCB vãng lai khai thuế GTGT với CQT
nơi có công trình xây dựng theo tỷ lệ 1% doanh thu
chưa có thuế GTGT ghi trên Hợp đồng hoặc phụ lục hợp
đồng mà nhà thầu, nhà thầu phụ ký trực tiếp với chủ đầu
tư hoặc giá trị đầu tư tại từng tỉnh (công trình liên tỉnh);
 NNT hoạt động kinh doanh BĐS vãng lai khai thuế
GTGT với CQT nơi có hoạt động chuyển nhượng theo tỷ
lệ 1% doanh thu chưa có thuế GTGT;
 Tổng hợp doanh thu chưa có thuế GTGT vào HSKT tại
trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính.

17 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng

a) Về khai thuế, tính thuế


 BS4: Hạch toán khai vãng lai:
i. Tại CQT vãng lai:
- Hạch toán số thuế GTGT phải nộp trên Tờ khai vãng lai
- Hạch toán số thuế GTGT đã nộp, số thuế GTGT KBNN đã khấu trừ
- Theo dõi nợ => Không tính TCN
- Theo dõi nộp thừa: xử lý bù trừ, hoàn nộp nhầm, nộp thừa
ii. Tại CQT trụ sở chính:
a) Hạch toán số thuế GTGT phải nộp trên Tờ khai 01/GTGT
b) Hạch toán số thuế GTGT đã nộp, số thuế GTGT KBNN đã khấu trừ
để trừ cho số phải nộp tại trụ sở chính
c) Theo dõi nợ => Tính TCN theo nghĩa vụ tại trụ sở chính
d) Theo dõi nộp thừa: xử lý bù trừ, hoàn nộp thừa trên số phải nộp tại
trụ sở chính.

18 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng

 BS5: Khai thuế tập trung với CQT quản lý trụ sở chính, tính phân bổ nghĩa vụ thuế
và nộp cho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN đối với:
i. Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán
ii. Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất: xác định theo doanh
thu thực tế phát sinh của CSSX và của NNT trong kỳ tính thuế (kể cả khai bổ
sung, CQT hoặc cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra phát hiện)
iii. Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh: khai riêng từng nhà máy thủy điện với
CQT nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện; nộp số tiền thuế phân bổ
cho từng tỉnh theo tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của phần nhà máy thủy điện nằm trên
địa giới hành chính từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện.
iv. Dịch vụ viễn thông có chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở tỉnh khác với nơi đóng
trụ sở chính cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau

http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng

a) Về khai thuế, tính thuế


 BS5: Hạch toán khai phân bổ:
i. Tại CQT trụ sở chính:
- Hạch toán số thuế GTGT phải nộp của từng địa bàn (địa bàn trụ sở
chính, từng địa bàn nhận phân bô) theo bảng kê phụ lục phân bổ.
- Hạch toán số thuế GTGT đã nộp của từng địa bàn (địa bàn trụ sở
chính, từng địa bàn nhận phân bô) => tự động
- Theo dõi nợ => Không tính TCN
- Theo dõi nộp thừa: xử lý bù trừ, hoàn nộp nhầm, nộp thừa cả trụ sở
chính và địa bàn phân bổ
ii. Tại CQT nhận phân bổ:
- Hạch toán số thuế GTGT phải nộp trên bảng kê phân bổ.
- Hạch toán số thuế GTGT đã nộp tại địa bàn phân bổ
- Theo dõi nợ => Tính TCN theo nghĩa vụ tại trụ sở chính
- Theo dõi nộp thừa: xử lý bù trừ tại địa bàn phân bổ

20 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng

b) Kỳ tính thuế: Khai tháng.


Khai quý: NNT được lựa chọn khai theo quý nếu (i) đáp ứng điều kiện doanh
thu năm trước (đủ 12 tháng ) =< 50 tỷ đồng (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa
điểm kinh doanh hạch toán tập trung); (ii) NNT mới hoạt động kinh doanh; (iii)
doanh thu của sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển trên 50 tỷ đồng/năm.
 Kỳ khai tháng, quý tron năm dương lịch.
 NNT đang thực hiện khai thuế theo tháng nếu đủ điều kiện khai
thuế theo quý và lựa chọn chuyển sang khai thuế theo quý thì gửi
Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý đến CQT
quản lý trực tiếp chậm nhất là 31/01 của năm bắt đầu khai thuế
theo quý; sau thời hạn này, tiếp tục thực hiện khai thuế theo tháng
ổn định trọn năm dương lịch.

21 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng

b) Kỳ tính thuế:
Khai quý:
 NNT tự phát hiện không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì
người nộp thuế phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ tháng
đầu của quý tiếp theo. NNT không phải nộp lại HSKT theo tháng
của các quý trước đó nhưng phải nộp Bản xác định số tiền thuế
phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý và
phải tính tiền chậm nộp theo quy định.
 CQT phát hiện NNT không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì
CQT phải xác định lại số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng
thêm so với số NNT đã kê khai và phải tính tiền chậm nộp theo
quy định. NNT phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ thời
điểm nhận được văn bản của CQT.

22 http://www.gdt.gov.vn
2. Khai thuế Giá trị gia tăng

c) Mẫu hồ sơ khai thuế:


Bỏ: Bảng kê thuế GTGT đã nộp vãng lai ngoại tỉnh mẫu số
01-5/GTGT và Thông báo chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT từ quý sang
tháng mẫu số 07/GTGT
Bổ sung: Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý
mẫu số 01/ĐK-TĐKTT và Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo
tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý
Các mẫu HSKT giữ nguyên, bỏ một số chỉ tiêu (chỉ tiêu 39 TK
01/GTGT), bổ sung một số chỉ tiêu phù hợp quy định (01/GTGT: bs
nút chọn hoạt động khai riêng, thuế GTGT đã nộp khâu NK, thuế
GTGT bàn giao; TK 02/GTGT: tên, chủ dự án đầu tư; TK 04/GTGT:
thu hộ; TK 05/GTGT: bỏ bán hàng vãng lai, bs hợp đồng XD)

23 http://www.gdt.gov.vn
3. Khai thuế Tiêu thụ đặc biệt

 Bổ sung HSKT riêng cho cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học
 Bổ sung quy định NNT có nhiều hoạt động kinh doanh trong đó có
hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán thì phải lập HSKT riêng
cho hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.
 NNT khai số thuế phải nộp của hoạt động xổ số điện toán , nộp
Bảng phân bổ số thuế phải nộp với CQT quản lý trực tiếp và nộp
thuế theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách
nhà nước.
 Mẫu 01/TTĐB: Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động sản
xuất, pha chế xăng sinh học): Bổ sung cột “Bù trừ với thuế TTĐB
chưa được khấu trừ của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất,
pha chế xăng sinh học (nếu có)” theo quy định tại Nghị định số
14/2019/NĐ-CP.

24 http://www.gdt.gov.vn
3. Khai thuế Tiêu thụ đặc biệt

 Mẫu 01-2/TTĐB (Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc
biệt được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập
khẩu):
 Tách mục IV Bảng tính thuế TTĐB của xăng nguyên
liệu mua vào để sản xuất, pha chế xăng sinh học
được khấu trừ sang Tờ khai 02/TTĐB (Tờ khai thuế
TTĐB áp dụng cho cơ sở sản xuất, pha chế xăng
sinh học).
 Sửa Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của NL
mua vào, nhập khẩu sản xuất hàng chịu thuế TTĐB
và Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của hàng
hóa nhập khẩu (bán ra chịu thuế TTĐB) để xác định
số thuế TTĐB còn được khấu trừ tại mẫu 01-2/TTĐB.

25 http://www.gdt.gov.vn
3. Khai thuế Tài nguyên

 BS1: khai theo từng lần phát sinh đối với hoạt động khai thác tài
nguyên không thường xuyên đã được CQNN có thẩm quyền cấp phép
hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép.
 BS2: khai theo từng mỏ khoáng sản để quản lý được hoạt động khai
thác theo từng mỏ, đối chiếu với cơ quan tài nguyên môi trường theo
chính sách thuế tài nguyên
 BS3: khai thuế tài nguyên phát sinh của nhà máy thủy điện nằm trên
nhiều tỉnh cho cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy
điện và phân bổ số thuế phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng
nguồn thu
 Mẫu Tờ khai: Bỏ các chỉ tiêu “Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ -
chính là số thuế tài nguyên trước khi được miễn, giảm” và “Thuế tài
nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ” phù hợp với quy định miễn
giảm

26 http://www.gdt.gov.vn
4. Khai thuế Bảo vệ môi trường

 Sửa đổi quy định về NNT BVMT đối với xăng dầu là thương nhân đầu mối,
đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu
mối và đơn vị phụ thuộc của công ty con, trong đó công ty con của thương
nhân đầu mối được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp (có quyền
trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó hoặc có quyền
quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó) nhưng tỷ lệ góp vốn
của doanh nghiệp đầu mối thấp hơn 50%).
 Bổ sung quy định về phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với mặt
hàng xăng dầu cho từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở trong
trường hợp thương nhân đầu mối hoặc công ty của thương nhân đầu mối có
đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu
mối đóng trụ sở mà đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng
được thuế bảo vệ môi trường

27 http://www.gdt.gov.vn
4. Khai thuế Bảo vệ môi trường

 Bổ sung tiêu thức phân bổ số thuế bảo vệ môi trường (BVMT) phải
nộp đối với xăng dầu cho từng tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc của
thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con:
 Số thuế BVMT phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo từng
mặt hàng xăng dầu = số thuế BVMT phải nộp của từng
mặt hàng xăng dầu trên tờ khai thuế nhân (x) với tỷ lệ (%)
giữa sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu do đơn vị
phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế
BVMT trên tổng sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu
bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế BVMT của
người nộp thuế.
 Hạch toán số thuế phải nộp tại trụ sở chính và nơi phân bổ
tương tự như phân bổ thuế GTGT

28 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp

 BS1: Sửa đổi quy định kê khai thuế TNDN theo lần phát sinh
đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản chỉ bắt buộc
với NNT áp dụng phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.
 BS2: Riêng quy định về nghĩa vụ tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm đang
báo cáo các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
 BS3: Sửa đổi quy định về tạm nộp thuế TNDN đối với người
nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để
chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của
khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật
thì tạm nộp thuế theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được

29 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp

 BS4: NNT hạch toán tập trung tại trụ sở chính có cơ sở sản xuất là
đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác khai thuế tập
trung với CQT quản lý trụ sở chính, tính phân bổ nghĩa vụ thuế và
nộp cho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN :
 Sửa đổi tỷ lệ phân bổ theo tỷ lệ (%) giữa chi phí của từng
cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của NNT (không bao gồm
chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN) theo
chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.
 Số thuế TNDN phải nộp để phân bổ không bao gồm số
thuế TNDN phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi.
 Số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi
được xác định theo kết quả sản xuất kinh doanh của hoạt
động được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi được hưởng. 

30 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp

 BS5: NNT có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại
tỉnh khác với nơi NNT đóng trụ sở chính:
 Sửa đổi quy định về tiêu thức xác định số thuế TNDN
tạm nộp hằng quý và số thuế TNDN phải nộp phân bổ
cho từng tỉnh theo quyết toán năm thống nhất theo tỷ
lệ 1% doanh thu tính thuế TNDN.
 Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm tại các tỉnh
(không bao gồm số thuế đã tạm nộp cho doanh thu
chưa quyết toán) được trừ vào số thuế TNDN phải nộp
từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của từng
tỉnh khi quyết toán, nếu chưa trừ hết thì tiếp tục trừ vào
số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng
bất động sản theo quyết toán tại trụ sở chính.

http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp

 BS6: Pháp lý hóa quy định về phân bổ số thuế TNDN phải nộp
đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán khác tỉnh.
 BS7: Bỏ tiêu thức phân bổ theo tỷ lệ sản lượng điện sản xuất
của nhà máy thủy điện với tổng sản lượng điện sản xuất của cơ
sở sản xuất thủy điện đối với trường hợp cơ sở sản xuất thủy
điện có nhiều nhà máy thủy điện trong đó có nhà máy thủy
điện nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở nếu không xác
định được tỷ lệ chi phí của từng nhà máy thủy điện; thống nhất
sử dụng tiêu thức phân bổ là tỷ trọng giá trị đầu tư của phần
nhà máy thủy điện nằm trên địa giới hành chính từng tỉnh trên
tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện 

32 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp

 Mẫu HSKT TNDN


 Mẫu 02/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với
hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh): Bổ
sung chỉ tiêu [9] địa chỉ nơi có bất động sản chuyển nhượng theo
từng lần phát sinh
 Mẫu 03/TNDN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp
dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí):- Bỏ chỉ tiêu C7 do
không còn mức thuế suất 22%; Bỏ ct về tính tiền chậm nộp; BS ct kê
khai chuyển chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước của DN có GDLK
theo Nghị định số 132; BS, sửa ct miễn, giảm; BS ct đối với BĐS thu
tiền theo tiến độ; BS ct khai số thuế đã nộp thừa kỳ tính thuế trước
chuyển sang, ct khai riêng số thuế đã tạm nộp, số thuế còn phải nộp
hoặc nộp thừa đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS có thu tiền
theo tiến độ trong các kỳ tính thuế trước và trong năm được quyết
toán vào kỳ tính thuế này; BS ct khai số thuế còn phải nộp của NNT
theo quyết toán. => CQT hạch toán số CPN theo Tờ khai của NNT.

33 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp

 Các mẫu 03-3A, B, C, D Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi:


BS ct để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi
của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh tại nơi
có ưu đãi=> Tự động hạch toán riêng số thuế phải nộp,
quản lý nợ, TCN, xử lý nộp thừa, hoàn trả tại CQT địa bàn
ưu đãi.
 Các mẫu 03-8, A, B, C Phụ lục bảng phân bổ số thuế
TNDN phải nộp tại từng tỉnh: hạch toán tương tự thuế
GTGT
 BS mẫu 03-9/TNDN (Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động
chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa
bàn giao trong năm)

34 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập cá nhân

 NNT chi trả tiền lương, tiền công cho NLĐ làm việc tại đơn vị phụ
thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực
hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền
công theo quy định và nộp HSKT, phụ lục bảng xác định số thuế thu
nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu cho
CQT quản lý trực tiếp; nộp số thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền
lương, tiền công vào NSNN cho từng tỉnh nơi NLĐ làm việc.
 Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo số thuế thực tế đã
khấu trừ của từng cá nhân; kỳ tính thuế theo tháng hoặc quý tương ứng
với kỳ khai thuế TNCN và không xác định lại khi quyết toán thuế thu
nhập cá nhân Trường hợp NLĐ được điều chuyển, luân chuyển, biệt
phái thì căn cứ thời điểm trả thu nhập, NLĐ đang làm việc tại tỉnh nào
thì số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ phát sinh được tính cho tỉnh đó.

35 http://www.gdt.gov.vn
5. Khai thuế Thu nhập cá nhân

 Tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu
nhập từ trúng thưởng xổ số điện toán của cá nhân thực hiện khai
thuế TNCN, nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục bảng xác định số thuế
TNCN phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số thuế TNCN đối với thu nhập từ
trúng thưởng vào NSNN cho từng tỉnh nơi cá nhân đăng ký tham gia
dự thưởng đối với phương thức phân phối thông qua phương tiện
điện thoại hoặc internet và nơi phát hành vé xổ số điện toán đối với
phương thức phân phối thông qua thiết bị đầu cuối theo số thuế thực
tế đã khấu trừ của từng cá nhân.

36 http://www.gdt.gov.vn
B. HOÀN THUẾ

37 http://www.gdt.gov.vn
1. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế

 Bổ sung, quy định chi tiết các tài liệu kèm theo Giấy đề nghị hoàn
trả khoản thu NSNN đối với một số trường hợp hoàn thuế GTGT
(xuất khẩu, đầu tư, ODA). Không áp dụng Giấy đề nghị hoàn trả
khoản thu NSNN đối với NNT giải thể, chấm dứt hiệu lực MST…
đã nộp hồ sơ quyết toán thuế; hoàn thuế TNCN khi quyết toán.
 Bổ sung quy định NNT được gửi văn bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị
hoàn trong các trường hợp:
 CQT chưa có kết quả xử lý đối với hồ sơ hoàn thuế trước,
kiểm tra sau.
 CQT chưa thực hiện công bố Quyết định kiểm tra trước
hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn.
 CQT trả thông báo về việc chấp nhận hủy hồ sơ đề nghị
hoàn trong thời hạn 03 ngày kể từ khi nhận được văn bản
đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT.

38 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT

2.1. Hoàn theo pháp luật thuế: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT là:
-Cục Thuế: đối với NNT do Cục Thuế trực tiếp quản lý, do Chi cục Thuế,
CCT khu vực trực tiếp quản lý. Riêng tại địa bàn 4 tỉnh/TP (HN. HCM. BD,
ĐN) - nếu Cục Thuế có Quyết định phân công - Chi cục Thuế, Chi cục Thuế
khu vực trực tiếp quản lý NNT tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn
thuế, trình Cục Thuế ban hành QĐ.
-Cục Thuế DNL: đối với NNT do Cục Thuế DNL trực tiếp quản lý; dự án
đầu tư cùng địa bàn tỉnh với trụ sở chính của NNT.
-Cục Thuế nơi có dự án đầu tư (trừ dự án đầu tư cùng địa bàn tỉnh với trụ sở
chính của NNT do Cục Thuế DNL trực tiếp quản lý.
-Trường hợp NNT đã chuyển CQT trực tiếp quản lý nhưng số thuế đề nghị
hoàn đã khai trên HSKT với CQT nơi chuyển đi thì CQT nơi chuyển đi có
trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn của NNT.

39 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT

2.2. Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi
chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động quy định tại Điều 31 Thông tư số 80/2021/TT-
BTC:
 Cục Thuế, Cục Thuế DNL, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực trực tiếp
quản lý NNT trước khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp;
quản lý NNT bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, giải thể, phá sản, chấm
dứt hoạt động.
 Trường hợp đơn vị phụ thuộc của NNT có thuế giá trị gia tăng đầu vào
chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh
nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt
động thì cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị phụ thuộc của NNT sau khi
hoàn thành kiểm tra tại trụ sở của NNT phải có văn bản chuyển toàn bộ
hồ sơ hoàn thuế, kết quả giải quyết hồ sơ, kết quả kiểm tra trước hoàn
thuế tại trụ sở của NNT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT để thực
hiện các công việc tiếp theo giải quyết hoàn thuế cho NNT theo quy định.

40 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT
2.3. Đối với hồ sơ hoàn nộp thừa của NNT sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể,
phá sản, chấm dứt hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số
80/2021/TT-BTC:
 Cục Thuế, Cục Thuế DNL, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực trực tiếp
quản lý NNT bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, giải thể, phá sản, chấm dứt
hoạt động.
 Trường hợp đơn vị phụ thuộc trực tiếp khai thuế: Cục Thuế, Cục Thuế
DNL, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực trực tiếp quản lý đơn vị phụ
thuộc của NNT bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, giải thể, phá sản, chấm
dứt hoạt động.
 CQT quản lý trực tiếp NNT sau khi kiểm tra trước hoàn thuế xác định NNT
có số thuế nộp thừa tại CQT quản lý khoản thu hoặc tại CQT nhận khoản
thu được phân bổ có văn bản đề nghị CQT quản lý khoản thu, CQT nhận
khoản thu được phân bổ xử lý bù trừ nghĩa vụ thuế của NNT; sau khi bù
trừ mà vẫn còn số thuế nộp thừa, CQT quản lý khoản thu, CQT nhận
khoản thu được phân bổ xác nhận số thuế nộp thừa chuyển CQT quản lý
trực tiếp NNT để tiếp tục giải quyết hoàn nộp thừa cho NNT.

41 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT

2.4. Hoàn nộp thừa


Cục Thuế, Cục Thuế DNL, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu
vực trực tiếp quản lý NNT, quản lý khoản thu của NNT.
Đối với NNT có khoản nộp thừa là khoản thu phân bổ: CQT
tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn nộp thừa của NNT có văn bản đề
nghị CQT nhận khoản thu được phân bổ xử lý bù trừ nghĩa vụ
thuế của NNT; sau khi bù trừ mà vẫn còn số thuế nộp thừa, CQT
nhận khoản thu được phân bổ xác nhận số thuế còn nộp thừa của
khoản thu nhận phân bổ chuyển CQT quản lý trực tiếp NNT để
tiếp tục giải quyết hoàn nộp thừa cho NNT.

42 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT

2.5. Hoàn thuế TNCN


CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT TNCN là cơ quan thuế tiếp nhận hồ
sơ khai QTT TNCN:
 Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và
thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán
thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm
theo quy định tại điểm a khoản này. Trường hợp cá nhân có thu
nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường
hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập
do tổ chức chi trả đã khấu trừ thi cá nhân nộp hồ sơ khai quyết
toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong
năm. Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn
nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết
toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi
cá nhân cư trú.

43 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT

2.5. Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả
khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như
sau:
 Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá
nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ
quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.
Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá
nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản
thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý
tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân
có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối
cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ
khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân
ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai
quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

44 http://www.gdt.gov.vn
2. Phân công CQT tiếp nhận và giải quyết HSHT

 2.5. Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ
chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai
quyết toán thuế như sau:
 Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc
ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung
cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ
10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá
nhân cư trú.
 Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công
tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không
làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ
khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

45 http://www.gdt.gov.vn
3. Phân loại hồ sơ hoàn thuế

 Tách riêng phân loại kiểm trước, hoàn sau đối với hoàn nộp
thừa đối với các trường hợp:
 NNT đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời
điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
 NNT giao và chuyển giao (đối với doanh nghiệp nhà
nước), giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán đối với
tổ chức, doanh nghiệp;
 NNT thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi
ro trong quản lý thuế;
 NNT thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời
hạn theo thông báo bằng văn bản của CQT mà NNT
không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải
trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh
được số tiền thuế đã khai là đúng;

46 http://www.gdt.gov.vn
4. Đồng tiền hoàn thuế

 Quy định rõ đồng tiền hoàn thuế là đồng Việt Nam


 Bổ sung quy định đối với trường hợp người nộp thuế
phát sinh khoản được hoàn bằng ngoại tệ thì cơ quan
thuế quy đổi số tiền thuế được hoàn ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá bán ra đầu ngày của Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời
điểm ban hành quyết định hoàn thuế hoặc quyết định
hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN.

47 http://www.gdt.gov.vn
5. Về thu hồi hoàn thuế

 Bổ sung quy định người nộp thuế phải nộp số tiền đã được hoàn
thừa vào tài khoản thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc
biệt; đồng thời nộp tiền chậm nộp tương ứng vào tài khoản thu ngân
sách nhà nước kể từ ngày được Kho bạc nhà nước chi trả tiền hoàn
hoặc hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà
nước theo quy định.
 Bổ sung quy định người nộp thuế được khai khấu trừ bổ sung số tiền
đã được hoàn không đúng quy định nhưng vẫn đáp ứng đủ điều kiện
khấu trừ về thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế
giá trị gia tăng kể từ kỳ tính thuế tiếp theo kỳ phát hiện sai sót hoặc
cơ quan thuế ban hành Quyết định thu hồi tiền hoàn thuế.

48 http://www.gdt.gov.vn
C. XỬ LÝ BÙ TRỪ

49 http://www.gdt.gov.vn
1. Cách thức bù trừ

 Bù trừ tại cơ quan thuế: Sửa đổi quy định trường hợp người
nộp thuế có khoản nộp thừa có cùng nội dung kinh tế (tiểu
mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nợ, khoản thu
phát sinh thì không phải gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp
thừa đến CQT mà hệ thống của cơ quan thuế tự động bù trừ và
thông báo cho NNT biết; hoặc NNT có khoản nộp thừa nhưng
không còn khoản nợ đề nghị bù trừ với khoản nợ hoặc khoản
thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa
bàn thu ngân sách của NNT khác.
 Hoàn kiêm bù trừ thu NSNN: khác tiểu mục, địa bàn thu NS,
đồng tiền nộp thuế.

50 http://www.gdt.gov.vn
2. Thời điểm xác định nộp thừa để xử lý

 NNT tự tính, tự khai và tự nộp thuế theo số thuế đã kê khai,


thời điểm xác định nộp thừa là ngày NNT đã nộp tiền vào
NSNN; trường hợp NNT nộp tiền trước khi nộp HSKT thì thời
điểm xác định khoản nộp thừa là ngày NNT nộp HSKT, nếu có
hồ sơ khai bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là
ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai bổ sung.
 NNT xác định nghĩa vụ thuế theo Thông báo nộp tiền thì thời
điểm xác định nộp thừa là ngày NNT đã nộp tiền vào NSNN;
trường hợp NNT nộp tiền trước ngày thông báo thì thời điểm
xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành thông báo nộp tiền,
nếu có thông báo điều chỉnh, bổ sung thì thời điểm xác định
khoản nộp thừa là ngày ban hành thông báo điều chỉnh, bổ
sung.

51 http://www.gdt.gov.vn
2. Thời điểm xác định nộp thừa để xử lý

 NNT nộp tiền theo Quyết định của CQT, Quyết định hoặc Văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời điểm xác
định nộp thừa là ngày NNT đã nộp tiền vào NSNN; trường
hợp đã nộp thuế trước ngày Quyết định hoặc Văn bản thì thời
điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành Quyết định
hoặc Văn bản, nếu có nhiều Quyết định hoặc Văn bản thì thời
điểm xác định khoản nộp thừa được căn cứ vào Quyết định
hoặc Văn bản cuối cùng.
 Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền vào NSNN nhưng sau
đó thực hiện theo Bản án, Quyết định của Toà án thì thời điểm
xác định khoản nộp thừa là ngày Bản án, Quyết định có hiệu
lực.

52 http://www.gdt.gov.vn
3. Thẩm quyền xử lý bù trừ

 CQT quản lý trực tiếp:


 Thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống đối với khoản nộp thừa, Ban
hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa do NNT không hoạt
động tại địa chỉ đăng ký thuộc CQT quản lý trực tiếp;
 Tiếp nhận, giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa, văn bản từ
chối nhận lại số tiền nộp thừa và ban hành Quyết định không hoàn trả
khoản nộp thừa do khoản nộp thừa quá 10 năm đối với khoản nộp thừa
do CQT quản lý trực tiếp hoặc do CQT quản lý địa bàn nhận phân bổ
quản lý thu.
 Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ:
 Bù trừ tự động trên hệ thống đối với khoản thu được phân bổ nộp thừa;
 Phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử lý bù trừ theo đề nghị
của người nộp thuế: rà soát, xác nhận khoản nộp thừa, khoản nợ phân
bổ trước khi cơ quan thuế quản lý trực tiếp ban hành Quyết định không
hoàn trả khoản nộp thừa, hoàn trả nộp thừa khi giải thể, ngừng hoạt
động, chấm dứt hiệu lực MST.

53 http://www.gdt.gov.vn
3. Thẩm quyền xử lý bù trừ

 Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước:


 Bù trừ trên hệ thống đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế
quản lý thu thuộc trường hợp bù trừ tự động;
 Tiếp nhận, giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa, văn
bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa và ban hành Quyết định
không hoàn trả khoản nộp thừa do khoản nộp thừa quá 10 năm
đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu;
 Phối hợp rà soát các khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý
thu của người không hoạt động tại địa chỉ đăng ký và thực hiện
bù trừ, tất toán đối với khoản nộp thừa do cơ quan quản lý thu
theo quyết định của cơ quan thuế quản lý trực tiếp ban hành khi
NNT giải thể, ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực MST .

54 http://www.gdt.gov.vn
4. Thủ tục không hoàn trả số nộp thừa

 Bổ sung quy định về hồ sơ, thủ tục và trình tự xử lý đối với khoản nộp
thừa được hoàn trả mà CQT đã thông báo cho NNT nhưng NNT từ chối
nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản.
 Bổ sung quy định về trình tự, thủ tục CQT xử lý tất toán khoản nộp
thừa của NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký trên sổ kế toán.
Điều kiện tất toán khoản nộp thừa là sau 01 năm kể từ ngày thông báo
về khoản nộp thừa của NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
trên Trang thông tin điện tử của CQT và phương tiện thông tin đại
chúng mà CQT không nhận được phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn
trả khoản nộp thừa của NNT thì CQT quản lý trực tiếp ban hành Quyết
định không hoàn trả khoản nộp thừa mẫu số 01/QĐ-KHTNT.
 Bổ sung quy định về trình tự, thủ tục CQT xử lý tất toán khoản nộp
thừa của NNT quá thời hạn 10 năm trên sổ kế toán nếu NNT không đề
nghị bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.

55 http://www.gdt.gov.vn
5. Hiệu lực xử lý nộp thừa

 Bổ sung quy định các khoản nộp thừa của người


nộp thuế theo quy định tại Điều 26 Thông tư số
80/2021/TT-BTC (bao gồm cả các khoản phát sinh
trước ngày 01/01/2022), cơ quan thuế thực hiện
các thủ tục xử lý không hoàn trả số tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại
Điều 26 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

56 http://www.gdt.gov.vn
D. CUNG CẤP THÔNG TIN, TRA
SOÁT, XÁC NHẬN NGHĨA VỤ THUẾ

57 http://www.gdt.gov.vn
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

58 http://www.gdt.gov.vn

You might also like