Loét D Dày Và K D Dày

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 49

LOÉT DẠ DÀY VÀ UNG THƯ

DẠ DÀY
Loét dạ dày
(GASTRIC ULCERS)
Định nghĩa
 Là trạng thái tổn thương làm phá vỡ lớp niêm mạc
 Ăn sâu qua lớp niêm mạc (thường >1mm)
 Kích thước đa dạng từ 5mm  vài cm
 Dẫn tới nhiều biến chứng: XHTH, hẹp, tắc, rò, thủng đường
tiêu hóa…
Nguyên nhân
Chủ yếu:
Nhiễm H. pylory
 Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
 Aspirin…
Loét dạ dày lành tính
Mô tả ổ loét
1. Site (vị trí).
2. Size (kích thước).

6 “S” 3. Shape (hình dạng).


4. Surface (bề mặt).
5. Surround (xung quanh).
6. Stage (giai đoạn)
Stage
Active Stage

Ổ loét sâu, bờ đều rõ, đang hoạt động Điểm đen ở đáy ổ loét khi quan sát gần
Active Stage

Đáy ổ loét sạch, bờ ổ loét đều, không có xuất tiết


Healing Stage

Ổ loét đang liền sẹo


Scar Stage

Ổ loét đã liền sẹo


Loét dạ dày do NSAID

Ổ loét dài có nhiều nốt đông máu ở đáy Nhiều ổ loét dài ở thân vị
Loét dạ dày do NSAID

Nhiều ổ loét tròn ở hang vị Ổ loét tròn đều được bao phủ bởi
dịch xuất tiết ở góc bờ cong nhỏ
Another Gastric Ulcers
Lao dạ dày (Gastric tuberculosis): hiếm gặp, dễ nhầm lẫn

Tổn thương nham nhở ở phần thân vị


Chứng thoái hóa dạng tinh bột
(Amyloidosis)

Loét nông, bề mặt phủ lớp xuất tiết TT gồ phẳng, có sung huyết, trợt
dày, màu vàng ở phình vị dạ dày và xuất tiết bao phủ
Chứng thoái hóa dạng tinh bột
(Amyloidosis)

 Bệnh phẩm sinh thiết thấy lắng đọng trong mô kẽ những vật liệu
vô định hình màu hồng có lưỡng chiết quang màu táo xanh khi soi
dưới kính hiển vi phân cực  khẳng định
Viêm dạ dày do Cytomegalovirus
(CMV)

Hình ảnh viêm dạ dày do CMV


Viêm dạ dày do Cytomegalovirus
(CMV)

Tiến triển của viêm dạ dày do CMV dẫn đến loét


Ung thư dạ dày sớm
(EARLY GASTRIC CANCERS)
Ung thư dạ dày
- Đứng hàng đầu trong ung thư đường tiêu hóa
- Đứng hàng thứ 2 (Nam) và thứ 3 (Nữ) trong các loại ung thư có thể
gặp.
- Khoảng 95% xuất phát từ tế bào biểu mô -> Carcinoma.

- Khoảng 5% là Lymphoma, Sarcoma…


Mô tả tổn thương

Dạng nhô cao Dạng lõm


1. Vị trí 1. Vị trí
2. Kích thước 2. Kích thước
3. Cuống (có, không) 3. Hình dạng
4. Niêm mạc bề mặt 4. Đáy
5. Màu 5. Bờ
6. Giới hạn 6. Giới hạn
7. NM xung quanh 7. NM xung quanh
Ung thư dạ dày sớm (EGC)
Định nghĩa:
* Khu trú trong lớp niêm mạc.
* Lớp dưới niêm mạc.
* Không cần chú ý đến di căn hạch vùng
Phân loại
EGC Type I

Tổn thương gồ dạng polyp >2,5cm, bề mặt tổn thương có thể thấy trợt
hoặc chảy máu
EGC Type I
EGC Type IIa

Tổn thương gồ trên bề mặt <=2,5cm, bề mặt lần sần dạng nốt nhỏ, mủn bở hoặc sung huyết
Bờ tổn thương có thể không rõ, có thể thấy xuất tiết hoặc chảy máu
EGC Type IIa
EGC Type IIa
EGC Type IIb

- Tổn thương phẳng không có khối gồ hoặc tổn thương loét lõm
- Vùng bất thường không rõ ranh giới, biến đổi dạng nốt kín đáo, sẹo loét bất
thường, giãn mạch bất thường và đám đổi màu
EGC Type IIb
EGC Type IIc

- Là type thường gặp nhất, tổn thương lõm nông không có loét
- Đáy tổn thương gồ ghề, bẩn và có giả mạc trắng hoặc chảy máu, mép và ranh giới tổn
thương thường không rõ hoặc mờ.
EGC Type IIc

Tổn thương xâm lấn lớp dưới niêm mạc nhưng ko có dấu hiệu hội tụ nếp niêm mạc bất thường
Hình ảnh nội soi điển hình là tổn thương lõm sâu hơn, gợi ý xâm lấn lớp dưới niêm mạc mà không có loét sâu
EGC Type IIc

Tổn thương xâm lấn lớp dưới niêm mạc có hội tụ nếp niêm mạc bất thường
EGC Type III

Tổn thương loét sâu, khối u xâm lấn đến lớp dưới niêm mạc, bờ không đều > type IIc
EGC Type III
UTDD Sớm Type Hỗn Hợp
 Là sự kết hợp giữa 2 type
 Gồm:
 Type gồm loại lồi và lõm (IIa + IIc hoặc IIc + IIa)
 Type gồm loại phẳng + lồi hoặc lõm (IIb + IIa hoặc IIb + IIc)
 Type gồm lõm nông + loét sâu (IIc + III)
UTDD Sớm Type Hỗn Hợp

IIa + IIc
UTDD Sớm Type Hỗn Hợp

IIb + IIc
Ung thư dạ dày tiến triển
(ADVANCED GASTRIC CANCERS)
Advanced Gastric Cancers
- Là tổn thương đã xâm lấn đến lớp cơ hoặc sâu hơn nữa
- Phân loại:
Type 1: Khối u dạng polyp, có ranh giới rõ so với vùng niêm mạc xung
quanh, thường có đáy rộng
Type 2: Ung thư dạng loét có ranh giới rõ và bờ gồ.
Type 3: Ung thư dạng loét không có ranh giới rõ ràng, xâm lấn xung quanh.
Type 4: Ung thư xâm lấn lan tỏa thường không có loét.
Type 5: Ung thư có hình thái không xếp loại được vào bốn type trên.
Type I

Khối u lớn dạng polyp có chân rộng, bề mặt có cục máu đông hoặc giả mạc bẩn
Type II

Khối loét có bờ gồ, đáy ổ loét không đều, có giả mạc bẩn hoặc máu đông
Type III

Khối loét thâm nhiễm, hình dạng giống với type II nhưng mật độ cứng và biến
dạng nhiều hơn.
Type IV

- Nếp niêm mạc dày lên bất thường


- Bề mặt nếp niêm mạc phì đại có sung huyết đỏ và trợt bất thường, rãnh giữa các
nếp gấp nông và không rõ ràng. Dạ dày khó căng ngay cả khi bơm nhiều hơi
Type IV

- UTDD tiến triển khu trú ở hang vị và môn vị


- Những biến đổi bất thường dạng nốt ở bờ cong nhỏ nhưng không thấy ổ loét
hay trợt bất thường.
Ung thư biểu mô có mô đệm lympho

- Khối u có ranh giới rõ và bờ gồ ở thành trước hang vị


- Trên nội soi nhuộm màu indigo carmine nhìn rõ vùng niêm mạc biến đổi
Ung thư biểu mô tế bào nhầy

Khối loét thâm nhiễm có bờ gồ. Hình dạng ổ loét tương tự Type II hoặc
Type III, đáy có giả mạc bẩn.
Ung thư biểu mô TB vảy nguyên phát

- Hiếm gặp, 0,04-0,4% các loại ung thư dạ dày.


- Chẩn đoán: khối u không khu trú ở tâm vị; khối u không lan sang thực quản và không
thấy có bằng chứng về ung thư TB vảy ở nơi khác trong cơ thể.
Thank you!!
(BÀI SOẠN LẤY NGUỒN TỪ TÀI LIỆU ĐH Y DƯỢC TPHCM
VÀ ATLAS NỘI SOI TIÊU HÓA LÂM SÀNG)

You might also like