Professional Documents
Culture Documents
Chương 5.2
Chương 5.2
DI TRUYỀN
VI SINH VẬT
Mục tiêu
1. Phân biệt được 2 loại tái tổ hợp di
truyền
2. Trình bày được phương pháp vận
chuyển vật liệu di truyền ở vi khuẩn.
3. Trình bày các bước cơ bản và lợi ích
của kỹ thuật di truyền trong công nghiệp.
1. Đại cương
Các VSV hầu hết đều giống tổ tiên của mình
ở hầu hết các đặc điểm.
Di truyền là việc duy trì các đặc điểm của tổ
tiên cho đời sau của thế giới hữu sinh . Đơn
vị di truyền là gen. Gen là một đoạn ADN
đảm nhiệm việc mã hoá một đơn vị tính trạng
di truyền, các đặc điểm của gen được di
truyền cho thế hệ sau qua sao chép.
Phần lớn gen nằm trong nhân tế bào. Phần
nhỏ thuộc plasmid, các yếu tố di truyền động.
1. Đại cương
* Theo quan niệm hiện hành dòng thông tin di
truyền từ nhiễm sắc thể đến tế bào chất ở mọi
VSV diễn ra như sau:
1 2a 1 3a
ADN ARN protein
2b 3b?
* Liệu quá trình 3b có tồn tại trong tự nhiên hay
không?
:
NH2 OH
N N N N
N N H2N N N
H H
Adenin Guanin
OH OH NH2
CH3
N N N
HO N HO N HO N
N N N N
N N N N
HOH2C O HOH2C O
H H H H
H H H H
OH H OH OH
Nucleozid cña ADN Nucleozid cña ARN
NH2 NH2
N N N N
O
- N N - N N
O
5' 5'
- -
O P O CH2 O O P O CH2 O
O 4' 1' 4' 1'
H H O H H
H 3' 2'
H H 3' H
2'
OH H OH OH
ADN tái
tổ hợp
Tách
ADNnst
tb cho
ADN tái tổ hợp
Chuyển
ADNtth vào
TB nhận
Tách
plasmit
Enzim cắt
5.2. Thiết kế các plasmid (vector)
tái tổ hợp
Có thể gắn gen của SV nhân thật bậc cao vào 1
plasmid, theo các bược sau:
+Từ mô vật chủ ta chiết lấy pre-mARN từ gen
mục tiêu
+Loại bỏ intron và ghép nối exon ta được
mARN trưởng thành.
+Từ mARN trưởng thành nhờ enzym phiên mã
ngược tổng hợp cADN được ghép với plasmid
tạo thành plasmid lai.
C¸c bíc chÝnh chÕ t¹o plasmid t¸i tæ hîp
5.3. Đưa plasmid TTH vào TB VK nhận
Biến nạp: xử lý TB nhận với dung dịch CaCl ở
2
nhiệt độ thấp (0-4ºC với E. coli), bổ sung
plasmid TTH rồi đun nóng TB nhận (tới 42ºC
với E. coli) để gây shock nhiệt chung=> thay
đổi tính thấm TB cho phép plasmid xâm nhập
Hoặc TB sau khi bị xử lý với shock điện (xung
điện), shock điện tạo thành các mao dẫn qua đó
plasmid có thể xâm nhập vào TB.
Nguời ta sử dụng các gen kháng KS để làm dấu
hiệu nhận biết TB đã dung nạp plasmid.
5.3. §a plasmid tt hîp vµo tÕ bµo vk nhËn
Khi TB VK nhận plasmid TTH, TB sinh sản tạo
thành 1 quần thể lớn các TB giống nhau gọi là
một dòng.
Vì plasmid là tác nhân biến truyền nhờ đó mà
gen mới được đưa vào TB VK, nên plasmid còn
được gọi là vecto tạo dòng.
Với một số plasmid, việc cho vào MT nồng độ
thấp của chloramphenicol => sao chép plasmid
mất điều khiển khiến=> hàng trăm bản sao
plasmid được tổng hợp bởi mỗi TB VK=> sự
khuếch đại.
6.2. KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ GEN
* Giải trình tự gen ( ADN sequenceing) là
phương pháp xác định vị trí sắp xếp của các
nucleotid trong phân tử ADN
* Một số phương pháp giải trình tự:
+ Phương pháp hóa học của Maxam và
Gilbert (1977)
+ Phương pháp enzym của Sanger và cộng
sự (1977).
+ Phương pháp giải trình tự bằng máy tự
động
Phương pháp enzyme (1977)
S S S
S
His Leu Cys Gly Ser His Leu Val Glu Ala Leu Tyr Leu Val Cys
Gln Gly
Val Arg
.
Route to the Production by Bacteria of Human Insulin
One cell with the
recombinant plasmid
The final steps are to collect the bacteria, break open the cells, and purify the
insulin protein expressed from the recombinant human insulin gene.
Insulin