Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 76

Marketing quốc tế

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

Nguyễn Thị Hồng Cẩm - B2010053


Nguyễn Thị Ngọc Đẹp - B2010057
Thân Thị Kim Ngân - B2010112
Trịnh Hoài Nhân - B2010116
Trần Mộng Cầm - B2002214
Phân tích chiến lược thâm
nhập thị trường quốc tế của
Vinamilk
Mục lục

01 02 03
Tổng quan về Phân tích quá Đánh giá
công ty Vinamilk trình liên doanh
của Vinamilk đối
với Newzealand
01
Tổng quan về công ty Vinamilk
Lịch sử phát triển
Ngày 20/08/1976,
Vinamilk được thành lập
dựa trên cơ sở tiếp quản 3 Phát triển đến New Zealand
nhà máy sữa do chế độ cũ và hơn 20 quốc gia khác
để lại

1976 1995 2010 2021

Chính thức khánh thành Đánh dấu cột mốc 45 năm


nhà máy sữa đầu tiên tại thành lập và là công ty
Hà Nội liên doanh tại thị trường
Philippines
Sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh
dưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân
trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống
con người và xã hội”.

Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản
phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người“
02

T h â m n h ậ p t h ị t r ư ờ n g N e w z e a l a n d c ủ a Vi n a m i l k
Tại sao Vinamilk không lựa
chọn xuất khẩu mà lại chọn
liên doanh với
Newzealand ?
Phân tích sơ lược về môi trường vi
mô tại Newzealand
Môi trường vi mô

• Khách hàng
• Đối thủ cạnh tranh
• Nhà cung ứng
• Chính phủ và các nhóm áp lực khác
Khách hàng

Khách hàng mục tiêu doanh nghiệp K h á c h à n g m ụ c tiê u c á n h â n


•C ử a h à n g t ạ p h ó a , đ ạ i l ý t ạ p h ó a
•S i ê u t h ị h a y c á c n h à p h â n p h ố i
•T h u n h ậ p t r u n g b ì n h c ủ a n g ư ờ i n e w z e a l a n d l à 6 0 . 0 0 0
•D a v i s T r a d i n g , G i l m o u r s W h o l e s a l e F o o d v ớ i c á c c ử a h à n g h o ạ t NZD/người.
động theo mô hình của Cash’nCarry
•K h á c h h à n g t i ê u t h ụ s ữ a đ a p h ầ n ở đ ộ t u ổ i t h i ế u n h i
•0 2 đ ố i t á c l ớ n c ủ a F o o d s t u f f s l à To o p s v à T r e n t s t r ê n h a i đ ả o c h í n h
v à t h i ế u n i ê n . Ti ế p t h e o đ ó l à n g ư ờ i g i à v à t r ẻ s ơ s i n h

1 NZD = 15.442 VND


Nhà cung ứng

Một số nhà cung cấp nguyên liệu nhập khẩu:


• Fonterra

• Hoogwegt

• Newzealand Milk Products

• Hộ nông dân và các trang trại nuôi bò sữa tại Newzealand

Đối với nguyên liệu sữa tươi từ các nông trại nuôi bò thì quy
trình thu mua sữa của công ty vinamilk diễn ra như sau:
Cá Tr Nh
c ạm à K
nh th má
y há
à u
cu go
chế ch
biế
ng m n

cấ sữ sữ ng
p a a
Nhà cung ứng

Nguyên liệu phải trải qua quá trình gắt gao khi tiếp nhận các chỉ tiêu sau:

• Cảm quan: thơm ngon tự nhiên, đặc trưng của sữa tươi, không có bất kì mùi vị
nào.

• Đảm bảo chất khô chất béo lớn hơn

• Độ tươi

• Độ acid

• Chỉ tiêu vi sinh

• Hàm lượng kim loại nặng

• Thuốc trừ sâu, thuốc thú y

• Nguồn gốc( không sử dụng sữa của bò bệnh)


Đối thủ cạnh tranh

Trong công nghiệp chế biến sữa, New Zealand có 7 doanh nghiệp chế
biến sữa chính gồm:
• Fonterra
• Mataura
Trong đó Fonterra, công ty sữa lớn thứ 4 thế
• Oceania
giới, chiếm thị phần chi phối.
• Open Country
• Synlait
• Tatua
• Westland
Chính phủ và các nhóm áp lực khác

 Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, công ty luôn chịu kiểm soát của
cục an toàn thực phẩm. Song song với đó các vấn đề về môi trường cũng
được thắt chặt.
 Đối với công ty thường trú và không thường trú đều nộp thuế ở mức 28%.
Đối với cá nhân thường trú và không thường trú nộp thuế lũy tiến trong
khoảng từ 10,5% (14.000 NZD/năm) đến 33% (70.000 NZD/năm).
 Chính sách thuế tại Newzealand áp dụng trên 3 nhóm thuế gồm thuế thu
nhập, thuế hàng hóa - dịch vụ và các loại thuế khác.
 Luật Bảo vệ Người tiêu dùng có các quy định cho phép người tiêu dùng
yêu cầu nhà cung cấp sữa chữa, thay thế hoặc hoàn tiền khi sản phẩm có
lỗi cũng như đặt ra các ngưỡng đảm bảo tối thiểu cho tất cả sản phẩm và
dịch vụ.
Phân tích sơ lược về môi trường vĩ
mô tại Newzealand
Môi trường vĩ mô
• Kinh tế
• Văn hóa - Xã hội
• Chính trị và Pháp Luật
• Môi trường tự nhiên
• Môi trường Quốc tế
• Môi trường công nghệ kĩ thuật
Kinh tế

• Kinh tế thị trường phát triển hiện đại và thịnh vượng. New Zealand xếp hạng 6
theo Chỉ số phát triển con người 2013, xếp thứ 4 theo Chỉ số tự do kinh tế 2012
của Quỹ Di sản và xếp thứ 13 theo Chỉ số sáng tạo toàn cầu 2012 của INSEAD.

• New Zealand sản xuất khoảng 21 tỷ lít sữa mỗi năm, xấp xỉ 3% sản lượng sữa
toàn thế giới. Là nước sản xuất sữa lớn thứ 8 trên thế giới, New Zealand xuất
khẩu hơn 95% sản lượng sữa tới hơn 140 quốc gia.

• NewZealand chiếm đến gần 30% thị phần sữa xuất khẩu toàn cầu.

• Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu sữa đạt 18,1 tỷ NZD, chiếm tới 28% kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa New Zealand.

• Mỗi héc ta chăn nuôi bò trung bình tạo ra khoảng 1.096kg sữa rắn trong năm
2019, tương đương với doanh thu khoảng 7,9 triệu NZD/năm (giá thu mua sữa
rắn trung bình từ các trang trại là 7,2 NZD/kg trong năm 2019).
Văn hóa - Xã hội

• New Zealand là đất nước có sự ảnh hưởng


văn hóa từ 5 nhóm sắc tộc: New Zealand,
European, Maori, Chinese, Samoan và
Indian.
• Tikanga (phong tục, nghi thức) là một phần
quan trọng của văn hóa Maori. Tikanga có 2
đặc điểm chính là Manaakitanga (sự hiếu
khách và tử tế) và Kaitiakitanga (sự tôn trọng
và bảo vệ) thiên nhiên.

• Người Kiwi (cách gọi thân mật người dân


New Zealand) có tính cách thân thiện, dễ gần
nhưng cũng rất kín đáo và không thích chia
sẻ thông tin cá nhân.
Người Maori

• Người Maori ở New Zealand có tục lệ


xăm hình lên mặt.
• Thổ dân Maori đứng trước mặt bạn
trợn mắt, nhăn mặt và lè lưỡi, thì đừng
sợ hãi vì đây chỉ là hành động chào
hỏi.
• Họ chào hỏi bằng cách cọ mũi vào
nhau và kết thúc lời chào bằng cái nắm
tay. Nghi thức chào chạm mũi này
mang ý nghĩa là truyền cho nhau hơi
thở của sự sống.
• Trang phục truyền thống của người
Maori chủ yếu được làm từ thực vật,
lông chim và da động vật.

Người Maori được xem là người bản địa của Newzealand Aotearoa. Ngôn ngữ Te Reo là ngôn ngữ
chính thức của Newzealand, bên cạnh còn có Tiếng Anh và ngôn ngữ kí hiệu.
Chính trị và Pháp luật

 New Zealand từng là thuộc địa của Vương quốc Anh với chế độ quân
chủ lập hiến với một hệ thống nghị viện của chính phủ. Nguyên thủ
quốc gia Anh và Thống đốc đại diện cho Nữ hoàng là người đứng
đầu của quốc gia.
 New Zealand có môi trường ổn định về xã hội và chính trị cao, cũng
như một hệ thống phúc lợi xã hội hiện đại.
 Thành phố Aukland của Newzealand được mệnh danh là một trong
những nơi đáng sống nhất thế giới.
 New Zealand là nước ít tham nhũng nhất (CPI:89) và cũng nằm
trong nhóm 5 nước có trình độ dân trí cao nhất thế giới.
Chính trị và Pháp luật

Chính phủ New Zealand đã đàm phán thành công về tự do hóa


thương mại mở ra thị trường xuất khẩu sữa và sản phẩm sữa tới 100
nước trên thế giới.
Tăng trưởng xuất khẩu là nhân tố quan trọng đối với phát triển
bền vững ngành sữa.
Về giáo dục,top 100 trường tốt nhất thế giới.
Về chất lượng đào tạo trung học, quốc gia này cũng xếp thứ 7 toàn
cầu (HSBC 2016).
Tuy nhiên vẫn còn nhiều người mang thái độ phân biệt kì thị và chi
phí sinh hoạt lẫn học tập khá cao.
Môi trường tự nhiên
Môi trường công nghệ - kĩ thuật

Nông trại tại New Zealand gồm 1 loạt các hệ thống công nghệ cao:
• Trạm thời tiết
• Kiểm tra đất
• Phân tích đồng cỏ
• Quản lí thức ăn chăn nuôi
• Quản lí động vật
• Các chỉ số hiệu suất trang trại khác.
Môi trường công nghệ - kĩ thuật

Kỹ năng nghề của các nông dân được trang bị chuẩn kiến
thức, nhiều khóa học có chất lượng quốc tế như NZDP, Ag
ITO và công nghiệp tổ chức các nhóm thảo luận. Các chứng
chỉ quốc gia, các văn bằng quốc gia, trình độ đại học khác
trong ngành sữa rất chuyên nghiệp.
Môi trường quốc tế

Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP):
• Xóa bỏ 94,6% số dòng thuế cho Việt Nam ngay khi Hiệp định
có hiệu lực.
• Các dòng thuế còn lại sẽ dần được xóa bỏ hoàn toàn vào năm
thứ 7 kể từ khi thực hiện Hiệp định.
Hiệp định thương mại tự do ASEANAustralia-New Zealand
(AANZFTA):
• Xóa bỏ thuế quan đối với tất cả hàng hóa của Việt Nam xuất
khẩu sang New Zealand kể từ năm 2020.
Phân tích sơ lược về môi trường vi
mô của Vinamilk tại Việt Nam
Môi trường vi mô

• Khách hàng
• Đối thủ cạnh tranh
• Nhà cung ứng
• Chính phủ và các nhóm áp lực khác
Khách hàng

Khách hàng mục tiêu cá nhân Khách hàng mục tiêu doanh
nghiệp
• Phần lớn là thuộc độ tuổi thiếu
nhi và thiếu niên sau đó là người • Các tiệm tạp hóa, các đại lý ,
già và trẻ sơ sinh. siêu thị,....

• Đa phần các ông bố bà mẹ có • Các tổ chức tiêu thụ sữa số


người thân nằm trên nhóm lượng lớn như trường học, nhà
khách hàng sẽ là người trực tiếp ăn tập thể, các khu công
chi tiền mua sản phẩm. nghiệp,.....

• Thu nhập trung bình của người • Các tổ chức phúc lợi xã hội,...
Việt Nam là 4,2 triệu đồng/tháng
Đối thủ cạnh tranh

 Đầu tư lớn, trang thiết bị hiện đại hàng đầu Việt Nam

 Với slogan vô cùng ấn tượng “tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong từng
giọt sữa sạch” cùng với quy trình chăn nuôi, chăm sóc từng con bò đặc biệt đã tạo
ra sự khác biệt, nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
 TH true milk chiếm 6,1% thị phần tiêu thụ sữa tại Việt Nam
Đối thủ cạnh tranh

 Chuyên nghiệp hóa trong bộ phận Marketing, quản lý thương hiệu đến hệ thống
phân phối.

 Hợp tác với Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) để xây dựng vùng nguyên liệu sữa tươi
nguyên chất với gần 120.000 con bò sữa, có khả năng cung cấp lên đến 1,2 triệu lít
sữa/ngày.
 Nutifood chiếm 7,2% thị phần tiêu thụ sữa tại Việt Nam
Nhà cung ứng
Nhà cung ứng

 Đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguồn
nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò, nông trại nuôi bò trong nước.

Nguồn nguyên liệu nhập khẩu: Nguồn nguyên liệu trong nước:

• Fonterra(SEA) Pte Ltd • Công ty thành lập các trung tâm thu

• Hoogwegt International BV mua sữa tươi có vai trò thu mua


nguyên liệu sữa tươi từ các hộ nông
• Perstima Binh Duong
dân, nông trại nuôi bò
• Tetra Pak Indochina
• Hiện nay tổng đàn bò cung cấp sữa cho
Các nguồn cung cấp nguyên liệu chính công ty bao gồm các trang trại của
là Mỹ, Newzealand và Châu Âu. Vinamilk và bà con nông dân có ký kết
hợp đồng bán sữa cho Vinamilk xấp xỉ
150.000 con bò.
Chính phủ và các nhóm áp lực khác

Chính phủ quy hoạch vùng khuyến khích đầu tư phát triển; tăng cường
liên doanh, liên kết chặt chẽ giữa người chăn nuôi với các nhà máy, cơ
sở thu mua, chế biến.
Việt Nam đã ký kết 02 Hiệp định Thương mại tự do (FTA) thế hệ mới,
bao gồm Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và
Liên minh châu Âu (EVFTA).
Các luồng thông tin đại chúng không có tính chính xác gây ảnh hưởng
xấu đến việc kinh doanh của Doanh nghiệp.
Phân tích sơ lược về môi trường vĩ
mô của Vinamilk tại Việt Nam
Môi trường vĩ mô
• Kinh tế
• Văn hóa - Xã hội
• Chính trị và Pháp Luật
• Môi trường tự nhiên
• Môi trường Quốc tế
• Môi trường công nghệ kĩ thuật
Kinh tế

• Tỷ lệ tăng trưởng GDP 6-8%/năm, thu nhập bình quân đầu người tăng
14.2%/năm.
• Theo Bộ Công thương, năm 2020 vừa qua kim ngạch xuất khẩu sữa của
Việt Nam đạt 302,7 triệu USD, tăng 10,5% so với năm 2019.
3 XU HƯỚNG MỚI NỔI TRONG NGÀNH SỮA TẠI VIỆT NAM 2020:
Sữa thực vật (Plant-based Milk) lên ngôi
Sữa cho người cao tuổi được chú trọng
Mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu
Văn hóa - Xã hội

• Tại Việt Nam, người tiêu dùng có thói quen sử dụng đồ ngọt cũng như
các sản phẩm đóng hộp hay các sản phẩm có liên quan đến sữa.
• Bên cạnh đó đặc điểm hình thể của người Việt Nam là cân nặng cũng
như chiều cao tương đối thấp so với thế giới.
• Với tốc độ phát triển của xã hội cũng kéo theo nhu cầu sản phẩm dinh
dưỡng, chất lượng cao về thời gian của con người càng cần thiết.
Chính trị và Pháp Luật

• Nền chính trị của Việt Nam tương đối ổn định.


• Chính sách tiêu thụ sữa ổn định và hệ thống điều tiết đang dần hoàn
thiện.
• Chính sách giảm thuế nhập khẩu về 0% giúp cho đầu tư nước ngoài, hỗ
trợ học tập và phát triển yên tâm hơn.
• Đối với Vinamilk, nhà nước có những biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp
trong việc đảm bảo nguồn cung ứng nguyên liệu đầu vào, cơ sở hạ
tầng, hỗ trợ thị trường,...
Môi trường tự nhiên

• Khí hậu Việt Nam có điều kiện gió mùa ẩm, nhưng có các vùng
khí hậu ôn đới như Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, … đặc
biệt thích hợp để trồng đồng cỏ chất lượng cao và chăn nuôi
bò sữa năng suất cao.
• Ngày 27/03/2019, tại xã Long Khánh, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây
Ninh, Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) tổ chức khánh
thành "RESORT” BÒ SỮA VINAMILK TÂY NINH, ngôi nhà lý
tưởng cho những cô bò hạnh phúc của Vinamilk.
Môi trường tự nhiên
Môi trường quốc tế

• Thị trường nước ngoài đem về gần 8.800 tỷ đồng doanh thu cho
Vinamilk, biên lãi gộp còn nhỉnh hơn nội địa.
• Năm 2020, xuất khẩu sản phẩm của Vinamilk đạt 5.561 tỷ đồng, tăng
7,4%.Vinamilk khai thác thêm hai thị trường mới tại Châu Phi và Châu
Úc.
• Với việc thêm 2 thị trường mới được khai phá trong năm 2021, tính đến
nay các sản phẩm của Vinamilk đã đặt chân đến 57 quốc gia và vùng
lãnh thổ, với tổng kim ngạch xuất khẩu lũy kế hơn 2,6 tỷ USD.
Môi trường công nghệ kĩ thuật

“Resort Bò sữa Tây Ninh” tiên phong trong chăn nuôi bò sữa với
công nghệ 4.0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHẨU PHẦN
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE ĐÀN BÒ
HỆ THỐNG LÀM MÁT TỰ ĐỘNG
ROBOT ĐẨY THỨC ĂN LELY JUNO
HỆ THỐNG CHUỒNG NUÔI VÀ DÀN VẮT SỮA HIỆN ĐẠI
HỆ THỐNG PHẦN MỀM BẢO TRÌ
Các chú robot Lely Juno được lập trình tự động để vun thức ăn và
phát các bản nhạc giao hưởng giúp bữa ăn của những cô bò được thoải mái hơn.
Chuồng nuôi quy mô lớn với hệ thống làm mát tự động do Vinamilk phát triển
giúp những cô bò sống thoải mái như ở quê hương ôn đới mát mẻ của mình.
MT nhân khẩu học
Phân tích và giải thích lý do tại sao
Vinamilk liên doanh với Newzealand
Quá trình liên doanh

9/2010

Vinamilk được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp


phép để đầu tư ra nước ngoài, cụ thể là
mua cổ phần của Cty Miraka Limited tại
New Zealand. Vinamilk sẽ mua 19,3% cổ
phần của Cty Miraka.
Nhà máy chế biến bột
sữa Miraka ở New Đây là dự án nằm
Zealand, dự án liên trong chiến lược dài
doanh giữa Công ty hạn giúp Vinamilk
CP Sữa Việt Nam hội nhập sâu hơn vào
(Vinamilk) thị trường thế giới

Nhà máy chế biến


nguyên liệu sữa chất
lượng cao này đặt tại
trung tâm Đảo Bắc
của New Zealand
NewZealand
01 Ngành sữa New Zealand có lịch sử phát triển từ năm 1814

02 Quốc gia sản xuất sữa lớn thứ 8 trên toàn cầu.

03 Chăn nuôi bò sữa tập trung chủ yếu ở đảo bắc: 73% tổng đàn bò sữa, 57% tổng
sản lượng sữa.

04 95% lượng sữa sản xuất ra được xuất khẩu tới nhiều nước trên thế giới

05 Sữa xuất khẩu chiếm 35% thị phần trên toàn cầu và đóng góp 25% ngoại tệ của
kim ngạch xuất khẩu.
NewZealand
06 Nước sản xuất sữa và các sản phẩm làm từ sữa đứng đầu thế giới.

07 Hệ thống chăn nuôi cực kì hiệu quả, chế biến với quy mô lớn.

08 Các sản phẩm này cũng nổi tiếng về việc đảm bảo vệ sinh, chuẩn GMP và đáp ứng
được nhiều yêu cầu về sức khỏe của con người.

Đàn bò sữa của New Zealand có 5,8 triệu con, sản lượng sữa 21 tỷ lít sữa, chiếm
09
3% sản lượng sữa thế giới

10 Khí hậu ôn đới, nhiệt độ trung bình từ 70C đến 160C và nhiệt độ mùa hè cao nhất
chỉ khoảng 250C
Vinamilk và thị trường sữa Việt Nam

01 Chiếm lĩnh thị trường trong nước, tăng hiện diện ở nước ngoài

02 Doanh nghiệp đang hướng đến mục tiêu doanh số khoảng 3 tỷ USD và
đứng vào top 50 công ty sữa lớn nhất thế giới trong một vài năm tới.

03 Chiếm lĩnh thị trường trong nước, tăng hiện diện ở nước ngoài
Vinamilk và thị trường sữa Việt Nam

04 Giữ ngôi “quán quân” ngành sữa nước

05 Liên doanh với Newzealand là “bước đệm” cho việc mở rộng thị trường
quốc tế

Vinamilk đang có tham vọng trở thành “đại gia” trong ngành công nghiệp
06 sữa thế giới.
Vinamilk và thị trường sữa Việt Nam

07 Việc sản xuất tại Newzealand để đáp ứng nhu cầu sữa trong nước

08 Nguyên liệu dùng để sản xuất sữa không đáp ứng đủ nhu cầu thị trường

09 Người tiêu dùng Việt Nam có tâm lý “sính ngoại”


Chiến lược nhập khẩu hàng tự sản xuất

Twin Cows
Nhu cầu sử dụng sữa của người dân Việt Nam
ngày càng tăng nhưng nguyên liệu sữa trong
nước chỉ có thể đáp ứng được khoảng 30% nhu
cầu của thị trường, còn lại là nhập khẩu.

Vì vậy, từ năm 2010, Vinamilk đã đầu tư vào nhà


máy chế biến sữa Miraka tại New Zealand để
chuẩn bị cho nguồn nguyên liệu phục vụ sản
xuất kinh doanh của công ty.
Twin Cows

Việc đầu tư này giúp


Vinamilk khai thác lợi Giúp Vinamilk chủ
ích từ nguồn nguyên động ổn định nguồn
liệu sữa tươi dồi dào nguyên liệu sản xuất
và chất lượng cao sữa khi giá thế giới
của New Zealand. có biến động.
Twin Cows

Sản phẩm này sẽ đáp Đưa đến cho người


ứng phân khúc NTD tiêu dùng có thêm sự
thích sữa nhập khẩu lựa chọn sản phẩm
trong khi vẫn phát có chất lượng cao
triển thương hiệu được sản xuất từ một
Việt. nước có nền công
nghiệp sữa rất phát
triển là New Zealand
Vinamilk đạt được gì sau khi liên doanh với Newzealand?

Ổn định nguồn nguyên liệu Bước đệm cho việc chinh phục thị trường thế giới

TOP 50 CÔNG TY NIÊM YẾT LỚN


NHẤT CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
Vinamilk đạt được gì sau khi liên doanh với Newzealand?

Giá trị thương hiệu đạt hơn


2,4 tỷ USD theo Forbes Việt Top 40 công ty sữa lớn nhất toàn cầu (thứ hạng 36).
Nam.

Sản phẩm Vinamilk đã được xuất khẩu đến 56 quốc gia


như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, ASEAN...
Tham vọng và sự lan tỏa
4P
Thank you

You might also like