Professional Documents
Culture Documents
Phân Tích Chiến Lược TNTTQT Của VNM
Phân Tích Chiến Lược TNTTQT Của VNM
Phân Tích Chiến Lược TNTTQT Của VNM
01 02 03
Tổng quan về Phân tích quá Đánh giá
công ty Vinamilk trình liên doanh
của Vinamilk đối
với Newzealand
01
Tổng quan về công ty Vinamilk
Lịch sử phát triển
Ngày 20/08/1976,
Vinamilk được thành lập
dựa trên cơ sở tiếp quản 3 Phát triển đến New Zealand
nhà máy sữa do chế độ cũ và hơn 20 quốc gia khác
để lại
Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản
phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người“
02
T h â m n h ậ p t h ị t r ư ờ n g N e w z e a l a n d c ủ a Vi n a m i l k
Tại sao Vinamilk không lựa
chọn xuất khẩu mà lại chọn
liên doanh với
Newzealand ?
Phân tích sơ lược về môi trường vi
mô tại Newzealand
Môi trường vi mô
• Khách hàng
• Đối thủ cạnh tranh
• Nhà cung ứng
• Chính phủ và các nhóm áp lực khác
Khách hàng
• Hoogwegt
Đối với nguyên liệu sữa tươi từ các nông trại nuôi bò thì quy
trình thu mua sữa của công ty vinamilk diễn ra như sau:
Cá Tr Nh
c ạm à K
nh th má
y há
à u
cu go
chế ch
biế
ng m n
hà
cấ sữ sữ ng
p a a
Nhà cung ứng
Nguyên liệu phải trải qua quá trình gắt gao khi tiếp nhận các chỉ tiêu sau:
• Cảm quan: thơm ngon tự nhiên, đặc trưng của sữa tươi, không có bất kì mùi vị
nào.
• Độ tươi
• Độ acid
Trong công nghiệp chế biến sữa, New Zealand có 7 doanh nghiệp chế
biến sữa chính gồm:
• Fonterra
• Mataura
Trong đó Fonterra, công ty sữa lớn thứ 4 thế
• Oceania
giới, chiếm thị phần chi phối.
• Open Country
• Synlait
• Tatua
• Westland
Chính phủ và các nhóm áp lực khác
Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, công ty luôn chịu kiểm soát của
cục an toàn thực phẩm. Song song với đó các vấn đề về môi trường cũng
được thắt chặt.
Đối với công ty thường trú và không thường trú đều nộp thuế ở mức 28%.
Đối với cá nhân thường trú và không thường trú nộp thuế lũy tiến trong
khoảng từ 10,5% (14.000 NZD/năm) đến 33% (70.000 NZD/năm).
Chính sách thuế tại Newzealand áp dụng trên 3 nhóm thuế gồm thuế thu
nhập, thuế hàng hóa - dịch vụ và các loại thuế khác.
Luật Bảo vệ Người tiêu dùng có các quy định cho phép người tiêu dùng
yêu cầu nhà cung cấp sữa chữa, thay thế hoặc hoàn tiền khi sản phẩm có
lỗi cũng như đặt ra các ngưỡng đảm bảo tối thiểu cho tất cả sản phẩm và
dịch vụ.
Phân tích sơ lược về môi trường vĩ
mô tại Newzealand
Môi trường vĩ mô
• Kinh tế
• Văn hóa - Xã hội
• Chính trị và Pháp Luật
• Môi trường tự nhiên
• Môi trường Quốc tế
• Môi trường công nghệ kĩ thuật
Kinh tế
• Kinh tế thị trường phát triển hiện đại và thịnh vượng. New Zealand xếp hạng 6
theo Chỉ số phát triển con người 2013, xếp thứ 4 theo Chỉ số tự do kinh tế 2012
của Quỹ Di sản và xếp thứ 13 theo Chỉ số sáng tạo toàn cầu 2012 của INSEAD.
• New Zealand sản xuất khoảng 21 tỷ lít sữa mỗi năm, xấp xỉ 3% sản lượng sữa
toàn thế giới. Là nước sản xuất sữa lớn thứ 8 trên thế giới, New Zealand xuất
khẩu hơn 95% sản lượng sữa tới hơn 140 quốc gia.
• NewZealand chiếm đến gần 30% thị phần sữa xuất khẩu toàn cầu.
• Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu sữa đạt 18,1 tỷ NZD, chiếm tới 28% kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa New Zealand.
• Mỗi héc ta chăn nuôi bò trung bình tạo ra khoảng 1.096kg sữa rắn trong năm
2019, tương đương với doanh thu khoảng 7,9 triệu NZD/năm (giá thu mua sữa
rắn trung bình từ các trang trại là 7,2 NZD/kg trong năm 2019).
Văn hóa - Xã hội
Người Maori được xem là người bản địa của Newzealand Aotearoa. Ngôn ngữ Te Reo là ngôn ngữ
chính thức của Newzealand, bên cạnh còn có Tiếng Anh và ngôn ngữ kí hiệu.
Chính trị và Pháp luật
New Zealand từng là thuộc địa của Vương quốc Anh với chế độ quân
chủ lập hiến với một hệ thống nghị viện của chính phủ. Nguyên thủ
quốc gia Anh và Thống đốc đại diện cho Nữ hoàng là người đứng
đầu của quốc gia.
New Zealand có môi trường ổn định về xã hội và chính trị cao, cũng
như một hệ thống phúc lợi xã hội hiện đại.
Thành phố Aukland của Newzealand được mệnh danh là một trong
những nơi đáng sống nhất thế giới.
New Zealand là nước ít tham nhũng nhất (CPI:89) và cũng nằm
trong nhóm 5 nước có trình độ dân trí cao nhất thế giới.
Chính trị và Pháp luật
Nông trại tại New Zealand gồm 1 loạt các hệ thống công nghệ cao:
• Trạm thời tiết
• Kiểm tra đất
• Phân tích đồng cỏ
• Quản lí thức ăn chăn nuôi
• Quản lí động vật
• Các chỉ số hiệu suất trang trại khác.
Môi trường công nghệ - kĩ thuật
Kỹ năng nghề của các nông dân được trang bị chuẩn kiến
thức, nhiều khóa học có chất lượng quốc tế như NZDP, Ag
ITO và công nghiệp tổ chức các nhóm thảo luận. Các chứng
chỉ quốc gia, các văn bằng quốc gia, trình độ đại học khác
trong ngành sữa rất chuyên nghiệp.
Môi trường quốc tế
Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP):
• Xóa bỏ 94,6% số dòng thuế cho Việt Nam ngay khi Hiệp định
có hiệu lực.
• Các dòng thuế còn lại sẽ dần được xóa bỏ hoàn toàn vào năm
thứ 7 kể từ khi thực hiện Hiệp định.
Hiệp định thương mại tự do ASEANAustralia-New Zealand
(AANZFTA):
• Xóa bỏ thuế quan đối với tất cả hàng hóa của Việt Nam xuất
khẩu sang New Zealand kể từ năm 2020.
Phân tích sơ lược về môi trường vi
mô của Vinamilk tại Việt Nam
Môi trường vi mô
• Khách hàng
• Đối thủ cạnh tranh
• Nhà cung ứng
• Chính phủ và các nhóm áp lực khác
Khách hàng
Khách hàng mục tiêu cá nhân Khách hàng mục tiêu doanh
nghiệp
• Phần lớn là thuộc độ tuổi thiếu
nhi và thiếu niên sau đó là người • Các tiệm tạp hóa, các đại lý ,
già và trẻ sơ sinh. siêu thị,....
• Thu nhập trung bình của người • Các tổ chức phúc lợi xã hội,...
Việt Nam là 4,2 triệu đồng/tháng
Đối thủ cạnh tranh
Đầu tư lớn, trang thiết bị hiện đại hàng đầu Việt Nam
Với slogan vô cùng ấn tượng “tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong từng
giọt sữa sạch” cùng với quy trình chăn nuôi, chăm sóc từng con bò đặc biệt đã tạo
ra sự khác biệt, nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
TH true milk chiếm 6,1% thị phần tiêu thụ sữa tại Việt Nam
Đối thủ cạnh tranh
Chuyên nghiệp hóa trong bộ phận Marketing, quản lý thương hiệu đến hệ thống
phân phối.
Hợp tác với Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) để xây dựng vùng nguyên liệu sữa tươi
nguyên chất với gần 120.000 con bò sữa, có khả năng cung cấp lên đến 1,2 triệu lít
sữa/ngày.
Nutifood chiếm 7,2% thị phần tiêu thụ sữa tại Việt Nam
Nhà cung ứng
Nhà cung ứng
Đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguồn
nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò, nông trại nuôi bò trong nước.
Nguồn nguyên liệu nhập khẩu: Nguồn nguyên liệu trong nước:
• Fonterra(SEA) Pte Ltd • Công ty thành lập các trung tâm thu
Chính phủ quy hoạch vùng khuyến khích đầu tư phát triển; tăng cường
liên doanh, liên kết chặt chẽ giữa người chăn nuôi với các nhà máy, cơ
sở thu mua, chế biến.
Việt Nam đã ký kết 02 Hiệp định Thương mại tự do (FTA) thế hệ mới,
bao gồm Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và
Liên minh châu Âu (EVFTA).
Các luồng thông tin đại chúng không có tính chính xác gây ảnh hưởng
xấu đến việc kinh doanh của Doanh nghiệp.
Phân tích sơ lược về môi trường vĩ
mô của Vinamilk tại Việt Nam
Môi trường vĩ mô
• Kinh tế
• Văn hóa - Xã hội
• Chính trị và Pháp Luật
• Môi trường tự nhiên
• Môi trường Quốc tế
• Môi trường công nghệ kĩ thuật
Kinh tế
• Tỷ lệ tăng trưởng GDP 6-8%/năm, thu nhập bình quân đầu người tăng
14.2%/năm.
• Theo Bộ Công thương, năm 2020 vừa qua kim ngạch xuất khẩu sữa của
Việt Nam đạt 302,7 triệu USD, tăng 10,5% so với năm 2019.
3 XU HƯỚNG MỚI NỔI TRONG NGÀNH SỮA TẠI VIỆT NAM 2020:
Sữa thực vật (Plant-based Milk) lên ngôi
Sữa cho người cao tuổi được chú trọng
Mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu
Văn hóa - Xã hội
• Tại Việt Nam, người tiêu dùng có thói quen sử dụng đồ ngọt cũng như
các sản phẩm đóng hộp hay các sản phẩm có liên quan đến sữa.
• Bên cạnh đó đặc điểm hình thể của người Việt Nam là cân nặng cũng
như chiều cao tương đối thấp so với thế giới.
• Với tốc độ phát triển của xã hội cũng kéo theo nhu cầu sản phẩm dinh
dưỡng, chất lượng cao về thời gian của con người càng cần thiết.
Chính trị và Pháp Luật
• Khí hậu Việt Nam có điều kiện gió mùa ẩm, nhưng có các vùng
khí hậu ôn đới như Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, … đặc
biệt thích hợp để trồng đồng cỏ chất lượng cao và chăn nuôi
bò sữa năng suất cao.
• Ngày 27/03/2019, tại xã Long Khánh, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây
Ninh, Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) tổ chức khánh
thành "RESORT” BÒ SỮA VINAMILK TÂY NINH, ngôi nhà lý
tưởng cho những cô bò hạnh phúc của Vinamilk.
Môi trường tự nhiên
Môi trường quốc tế
• Thị trường nước ngoài đem về gần 8.800 tỷ đồng doanh thu cho
Vinamilk, biên lãi gộp còn nhỉnh hơn nội địa.
• Năm 2020, xuất khẩu sản phẩm của Vinamilk đạt 5.561 tỷ đồng, tăng
7,4%.Vinamilk khai thác thêm hai thị trường mới tại Châu Phi và Châu
Úc.
• Với việc thêm 2 thị trường mới được khai phá trong năm 2021, tính đến
nay các sản phẩm của Vinamilk đã đặt chân đến 57 quốc gia và vùng
lãnh thổ, với tổng kim ngạch xuất khẩu lũy kế hơn 2,6 tỷ USD.
Môi trường công nghệ kĩ thuật
“Resort Bò sữa Tây Ninh” tiên phong trong chăn nuôi bò sữa với
công nghệ 4.0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHẨU PHẦN
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE ĐÀN BÒ
HỆ THỐNG LÀM MÁT TỰ ĐỘNG
ROBOT ĐẨY THỨC ĂN LELY JUNO
HỆ THỐNG CHUỒNG NUÔI VÀ DÀN VẮT SỮA HIỆN ĐẠI
HỆ THỐNG PHẦN MỀM BẢO TRÌ
Các chú robot Lely Juno được lập trình tự động để vun thức ăn và
phát các bản nhạc giao hưởng giúp bữa ăn của những cô bò được thoải mái hơn.
Chuồng nuôi quy mô lớn với hệ thống làm mát tự động do Vinamilk phát triển
giúp những cô bò sống thoải mái như ở quê hương ôn đới mát mẻ của mình.
MT nhân khẩu học
Phân tích và giải thích lý do tại sao
Vinamilk liên doanh với Newzealand
Quá trình liên doanh
9/2010
02 Quốc gia sản xuất sữa lớn thứ 8 trên toàn cầu.
03 Chăn nuôi bò sữa tập trung chủ yếu ở đảo bắc: 73% tổng đàn bò sữa, 57% tổng
sản lượng sữa.
04 95% lượng sữa sản xuất ra được xuất khẩu tới nhiều nước trên thế giới
05 Sữa xuất khẩu chiếm 35% thị phần trên toàn cầu và đóng góp 25% ngoại tệ của
kim ngạch xuất khẩu.
NewZealand
06 Nước sản xuất sữa và các sản phẩm làm từ sữa đứng đầu thế giới.
07 Hệ thống chăn nuôi cực kì hiệu quả, chế biến với quy mô lớn.
08 Các sản phẩm này cũng nổi tiếng về việc đảm bảo vệ sinh, chuẩn GMP và đáp ứng
được nhiều yêu cầu về sức khỏe của con người.
Đàn bò sữa của New Zealand có 5,8 triệu con, sản lượng sữa 21 tỷ lít sữa, chiếm
09
3% sản lượng sữa thế giới
10 Khí hậu ôn đới, nhiệt độ trung bình từ 70C đến 160C và nhiệt độ mùa hè cao nhất
chỉ khoảng 250C
Vinamilk và thị trường sữa Việt Nam
01 Chiếm lĩnh thị trường trong nước, tăng hiện diện ở nước ngoài
02 Doanh nghiệp đang hướng đến mục tiêu doanh số khoảng 3 tỷ USD và
đứng vào top 50 công ty sữa lớn nhất thế giới trong một vài năm tới.
03 Chiếm lĩnh thị trường trong nước, tăng hiện diện ở nước ngoài
Vinamilk và thị trường sữa Việt Nam
05 Liên doanh với Newzealand là “bước đệm” cho việc mở rộng thị trường
quốc tế
Vinamilk đang có tham vọng trở thành “đại gia” trong ngành công nghiệp
06 sữa thế giới.
Vinamilk và thị trường sữa Việt Nam
07 Việc sản xuất tại Newzealand để đáp ứng nhu cầu sữa trong nước
08 Nguyên liệu dùng để sản xuất sữa không đáp ứng đủ nhu cầu thị trường
Twin Cows
Nhu cầu sử dụng sữa của người dân Việt Nam
ngày càng tăng nhưng nguyên liệu sữa trong
nước chỉ có thể đáp ứng được khoảng 30% nhu
cầu của thị trường, còn lại là nhập khẩu.
Ổn định nguồn nguyên liệu Bước đệm cho việc chinh phục thị trường thế giới