Chap02 2

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 28

Chương 2.

2
Mô hình thực thể liên kết mở rộng
(Enhanced Entity-Relationship)
Nội dung chi tiết
 Khái niệm cơ bản
 Lớp cha/con
 Chuyên biệt hóa vs. Tổng quát hóa
 Các ràng buộc trên chuyên biệt hóa
 Phân cấp chuyên biệt và lưới
 Giới thiệu về kiểu hợp (Union type)

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 2


Khái niệm cơ bản
 Tại sao cần EER?
- Các khái niệm cơ bản về ER không đủ để biểu diễn một
số các ứng dụng phức tạp
- Ví dụ: CSDL dùng cho công nghệ và sản xuất như viễn
thông, khai phá dữ liệu, …

 Thêm vào ER một số khái niệm để tăng khả năng mô tả


đối tượng rõ ràng và chính xác hơn
- EER là sự mở rộng của ER bằng cách thêm vào một số
các khái niệm trừu tượng (abstraction) và thể hiện các
ràng buộc rõ ràng hơn

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 3


Khái niệm cơ bản
 Một số khái niệm bổ sung
- Thừa kế
- Chuyên biệt hóa
- Tổng quát hóa
- Phân cấp

 Một số khái niệm tương tự như trong OOA&D hoặc


OOP

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 4


Lớp cha/lớp con
 Ví dụ
Quản lý Kế toán

Kỹ thuật viên Nhân viên


bán hàng
Thư ký
Nhân viên
- Lớp con: Quản lý, kế toán, thư ký….
- Lớp cha: Nhân viên
 Lớp cha: là loại thực thể bao gồm một số các thực
thể riêng biệt được thể hiện trong mô hình dữ liệu
 Lớp con: là các thực thể có vai trò riêng biệt nhưng
là một thành viên của lớp cha
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 5
Tính kế thừa
 Lớp con thừa kế một số thuộc tính và quan hệ của
lớp cha

 Một số thuộc tính và quan hệ của riêng nó

 Lợi ích
- Tránh mô tả các định nghĩa trùng lặp nhau
- Thêm thông tin về ngữ nghĩa vào trong thiết kế

 Mối quan hệ giữa lớp cha và lớp con gọi là kiểu liên
kết ISA

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 6


Ví dụ: Manager ISA Employee

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 7


Ví dụ
Lname SSN
Addr EMPLOYEE
Fname
Fname, Lname, SSN, Addr

SECRETARY
EMPLOYEE Fname, Lname, SSN, Addr TypingSpeed
TECHNICIAN
Fname, Lname, SSN, Addr, TGrade
d ENGINEER
Fname, Lname, SSN, Addr, EngType


TypingSpeed   EngType
TGrade

SECRETARY ENGINEER
TECHNICIAN

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 8


Chuyên biệt hóa
 ĐN: là quá trình xác định tập các lớp con của một
kiểu thực thể
 Tập các lớp con được tạo dựa trên một số các đặc
tính riêng biệt nào đó của các thực thể trong lớp cha

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 9


Tổng quát hóa
 Một số các lớp chia sẻ một số thuộc tính chung
được nhóm lại vào một lớp cha
 Ví dụ
- Sinh viên và giáo viên chia sẻ nhau chung một số thuộc
tính như tên, tuổi, địa chỉ, giới tính, ….
- Nhóm lại thành 1 lớp cha: Người

 Chuyên biệt hóa và Tổng quát hóa là 2 cách tiếp


ngược nhau
- Tổng quát hóa = bottom up
- Chuyên biệt hóa = Top down

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 10


Ví dụ
Nopass Price NoAxles
Price
Tonnage
CAR TRUCK
Maxspeed
VehID
VehID

Price

VEHICLE VehID

d
NoAxles


Nopass
CAR TRUCK
Maxspeed
Tonnage

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 11


Ràng buộc rời rạc
 Ràng buộc rời rạc(disjointness constraint) mô tả
quan hệ giữa lớp cha và các lớp con phải độc lập
hoàn toàn (một thực thể là thành viên của chỉ một
lớp con được chuyên biệt hóa)

 Trong sơ đồ EER, ràng buộc rời rạc được ký hiệu


bởi chữ d (disjoint) nằm trong vòng tròn

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 12


Ví dụ
Name SSN BirthDate Address

EMPLOYEE

d d


   
TypeSpeed TGrade EngType Salary PayScale

SECRETARY TECHNICIAN ENGINEER SALARIED_EMP HOURLY_EMP

Disjoint subclasses Disjoint subclasses

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 13


Ràng buộc chồng chéo
 Ràng buộc chồng chéo (Overlaping constraint) cho
biết quan hệ giữa lớp cha và các thực thể ở lớp con
là không tách rời được (một thực thể có thể là thành
viên của nhiều lớp con theo sự chuyên biệt hóa)

 Trong lược đồ EER, ràng buộc này được mô tả bởi


chữ o (overlap) bên trong vòng tròn

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 14


Ví dụ

PartNo Description

PART

Ràng buộc chồng chéo


ManufactureDate o

 SupplierName
MANU_PART PURC_PART

ListPrice
DrawingNo
BatchNo

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 15


Ràng buộc đầy đủ
 Ràng buộc đầy đủ (completeness const.) bao gồm
- Ràng buộc toàn bộ (total) cho biết tất cả các thực thể
trong lớp cha phải là thành viên của ít nhất một lớp
con nào đó trong chuyên biệt
 Thể hiện bằng một đường nét đôi nối giữa lớp cha và vòng
tròn chuyên biệt
- Ràng buộc từng phần (partial) cho phép một thực thể
ở lớp cha không thuộc bất kỳ một lớp con nào trong
chuyên biệt
 Thể hiện bằng đường nét đơn

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 16


Ví dụ

Name SSN BirthDate Address

Ràng buộc EMPLOYEE


từng phần Ràng buộc
toàn bộ

d d


   
TypeSpeed TGrade EngType Salary PayScale

SECRETARY TECHNICIAN ENGINEER SALARIED_EMP HOURLY_EMP

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 17


4 loại ràng buộc
 Các ràng buộc ở trên là độc lập với nhau

 Chúng ta sẽ có tất cả 4 khả năng khác nhau


- Disjoint, total
- Disjoint, partial
- Overlapping, total
- Overlapping, partial

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 18


Chuyên biệt phân cấp và lưới
 Một lớp con có thể có lớp con của chính nó bao
gồm 2 loại:
- Phân cấp (hierarchy) là ràng buộc trong đó tất cả các
lớp con chỉ tham gia vào 1 liên kết lớp cha/con (thừa kế
đơn ánh)
- Lưới (Lattice) là ràng buộc trong đó lớp con có thể tham
gia vào nhiều hơn 1 liên kết cha/con (thừa kế bội)
 Trong loại chuyên biệt này lớp con ko chỉ kế thừa
thuộc tính của lớp cha mà còn kế thừa thuộc tính
của lớp cha của lớp cha nó

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 19


VD. chuyên biệt phân cấp

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 20


VD. Chuyên biệt lưới

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 21


Kiểu hợp - phạm trù
 Trong chuyên biệt lưới lớp con thừa kế từ nhiều lớp
cha, thừa hưởng tất cả các thuộc tính của lớp cha
 Làm thế nào để mô tả quan hệ lớp con/cha của 1
con với một tập các lớp cha?
 Ví dụ:
 CSDL đăng ký xe có người sở hữu là cá nhân, công
ty hoặc ngân hàng

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 22


Ví dụ

Thể hiện trong


lược đồ EER

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 23


Partial category
Fax
Address
PERSON COMPANY

u Tel


ACCOUNT_
Tel HOLDER
BName
Name
BAddress

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 24


Total category

Selling Type
Price
SALE RENT

u Rent
Closing
Date


PROPERTY Address
IDP

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 25


Tóm tắt
 Tại sao ER phải mở rộng thành EER
 Chuyên biệt hóa và tổng quát hóa
 Cách thể hiện hệ thống phân cấp trên lược đồ EER
 Cách thể hiện các ràng buộc
 Ý nghĩa của phạm trù

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 26


Tài liệu tham khảo
 Giáo trình CSDL
- Chương 2,

 Fundamentals of Database system


- Chapter 4

Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 27


Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 28

You might also like