Professional Documents
Culture Documents
@ Kiên Thức Cần Biết Về Hệ Dàn Phun Bosch 10 2013 Vo
@ Kiên Thức Cần Biết Về Hệ Dàn Phun Bosch 10 2013 Vo
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 2
CB18 introduction for customer
Bản vẽ hệ thống nhiên liệu dàn phun Bosch (bơm cao áp CB18 ) (YC4FA & 4F)
dàn diesel
Cao áp
Thùng diesel gắn bộ lọc
Thấpáp
EDC16/17 ECU
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 33
Sơ đồ hệ thống nhiên liệu dàn phun Bosch (bơm cao áp CP3.3 )
Ứng dụng với động cơ dàn phun Bosch seri máy 4E-4G-6J-6A-6G
<1.8 bar 压差
CP3.3
0.5 ~ 1 bar
abs
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 4
Sơ đồ hệ thống nhiên liệu dàn phun Bosch (bơm cao áp CB28 )
Ứng dụng với động cơ dàn phun Bosch seri máy 4E-4G-6J-6A-6G
0.35~1bar(abs)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 5
Sơ đồ hệ thống nhiên liệu dàn phun Bosch (bơm cao áp CP2.2 )
Ứng dụng với động cơ dàn phun Bosch seri máy 6L-6M-6K
CP2.2
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 6
Sơ đồ kết cấu hệ thống điện dàn phun Bosch
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 7
Mô tả công tác của hệ thống dàn phun cao áp
Thuyết minh
Diesel cao áp của ống
cao áp
Vòi phun khống chế điện tử căn cứ lệnh mạch
xung phun diesel của ECU tiến hành phun
nhiên liêu
Điểm bắt đầu phun do lệnh mạch xung
khởi điểm khống chế
Lượng diesel phun do khống chế độ
diesel cao áp
của các xilanh rộng mạch xung của lệnh
phản hồi áp lực dàn
xilanh
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 8
Bố trí trên động cơ 6J hệ thống dàn phun Bosch
Cảm biến áp
lực tăng áp
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 9
Bố trí trên động cơ 6J hệ thống dàn phun Bosch
cảm biến
nhiệt độ nước
làm mát
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 10
Bộ phận đường nhiên liệu của hệ phun nhiên liệu dàn phun Bosch
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 11
Sơ đồ đường ống nhiên liệu hệ phun nhiên liệu Bosch (ứng dụng với bơm CB18)
van định
lượng nhiên
liệu
bơm cánh
gạt
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 12
Yêu cầu kỹ thuật đường ống thấp áp của bơm CB18
Ứng dụng với động cơ dàn phun Bosch seri máy 4FA-4F
Mục đích: đảm bảo áp lực miệng vào của bơm chuyển tải & áp lực của vòi phun, áp lực dầu hồi của bơm cao áp
Khái niệm: sự tốn thất theo quá trình & tổn thất tiết lưu
Tất cả các đường kính cần thỏa mãn yêu cầu thiết kế của áp lực & đường nhiên liệu thấp áp
Tất cả các tham số cuối cùng dựa vào thiết kế tổng thế đường nhiên liệu thấp áp của động cơ & toàn xe, cần phải thử
nghiệm chứng nhận đường nhiên liệu thấp áp của toàn xe tiến hành trong điều kiện cực hạn
≥ 6 mm ≤3 m
Từ thùng nhiên liệu đến
≥8 mm ≤6 m 0.35 ~ 1.0 bar
đường ống vào động cơ
≥10 mm ≤9 m
=6 mm ≤6 m
Từ động cơ đến đường hồi
< 1.2 bar
thùng nhiên liệu
=6 mm ≤9 m
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 13
Sơ đồ đường ống nhiên liệu hệ phun nhiên liệu Bosch (ứng dụng với bơm CP3.3)
bơm
bánh
răng
diesel cao áp từ bơm
cao áp về ống dàn
phun
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 14
Yêu cầu kỹ thuật đường ống thấp áp của bơm CP3.3
Ứng dụng với động cơ dàn phun Bosch seri máy 4E-4G-6J-6A-6G
Mục đích: đảm bảo áp lực miệng vào của bơm chuyển tải & áp lực của vòi phun, áp lực dầu hồi của bơm cao áp
Khái niệm: sự tốn thất theo quá trình & tổn thất tiết lưu
Tất cả các đường kính cần thỏa mãn yêu cầu thiết kế của áp lực & đường nhiên liệu thấp áp
Tất cả các tham số cuối cùng dựa vào thiết kế tổng thế đường nhiên liệu thấp áp của động cơ & toàn xe. cần phải thử
nghiệm chứng nhận đường nhiên liệu thấp áp của toàn xe tiến hành trong điều kiện cực hạn
≥ 10 mm ≤3 m
Từ thùng nhiên liệu đến
đường ống vào động cơ ≥11 mm ≤6 m 0.5 ~ 1.0 bar
≥12 mm ≤9 m
≥ 9 mm ≤6 m
Từ động cơ đến đường hồi
< 1.2 bar
thùng nhiên liệu
≥ 10 mm ≤9 m
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 15
Sơ đồ đường ống nhiên liệu hệ phun nhiên liệu Bosch (ứng dụng với bơm CB28)
Van định
lương diesel
diesel cao áp từ
Bơm cánh bơm cao áp
gạt chảy về ống
dàn phun
Lỗ lượng
diesel bôi trơn từ van tiết lưu diesel = “0”
DBV hồi về thùng
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 16
Yêu cầu kỹ thuật đường ống thấp áp của bơm CB28
Ứng dụng với động cơ dàn chung Bosch cho seri 4E-4G-6J-6A-6G
Mục đích: đảm bảo áp lực miệng vào của bơm chuyển tải & áp lực của vòi phun, áp lực dầu hồi của bơm cao áp
Tất cả các đường kính cần thỏa mãn yêu cầu thiết kế của áp lực & đường nhiên liệu thấp áp
Tất cả các tham số cuối cùng dựa vào thiết kế tổng thế đường nhiên liệu thấp áp của động cơ & toàn xe, cần phải thử
nghiệm chứng nhận đường nhiên liệu thấp áp của toàn xe tiến hành trong điều kiện cực hạn
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 17
Sơ đồ đường ống nhiên liệu hệ phun nhiên liệu Bosch (ứng dụng với bơm CP2.2)
van MeUN
Bơm bánh
răng
零油量孔
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 18
Yêu cầu kỹ thuật đường ống thấp áp của bơm CP2.2
Ứng dụng với động cơ dàn chung Bosch cho seri 6L-6M-6K
Mục đích: đảm bảo áp lực miệng vào của bơm chuyển tải & áp lực của vòi phun, áp lực dầu hồi của
bơm cao áp
Khái niệm: sự tốnthất theo quá trình & tổn thất tiết lưu
Tất cả các đường kính cần thỏa mãn yêu cầu thiết kế của áp lực & đường nhiên liệu thấp áp
Tất cả các tham số cuối cùng dựa vào thiết kế tổng thế đường nhiên liệu thấp áp của động cơ & toàn
xe, cần phải thử nghiệm chứng nhận đường nhiên liệu thấp áp của toàn xe tiến hành trong điều kiện
cực hạn
≥ 12 mm ≤3 m
Từ thùng nhiên liệu đến
≥13 mm ≤6 m 0.35 ~ 1.0 bar
đường ống vào động cơ
≥14 mm ≤9 m
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 19
Bộ phận đường ống của hệ thống phun nhiên liệu dàn phun cao áp
Bơm cao áp
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 20
Giới thiệu khái quát bơm cao áp CB18 (dùng với máy 4FA-4F)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 21
Hình dáng bên ngoài bơm cao áp CB18 & miệng nối
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 22
Giới thiệu sơ bộ bơm cao áp CP3.3 (sử dụng cho động cơ 4E-4G-6J-6A-6G)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 23
Hình dáng bên ngoài bơm cao áp CP3.3 & miệng nối
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 24
Giới thiệu sơ bộ bơm cao áp CB28 (sử dụng cho máy 4E-4G-6J-6A-6G)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 25
Hình dáng bên ngoài bơm ca áp CP2.2 & miệng nối
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 26
Giới thiệu khái quát bơm cao áp CP2.2+ZP5 (sử dụng cho máy 6L-6M-6K)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 27
Hình dáng bên ngoài bơm cao áp CP2.2 & miệng nối
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 28
Hình dáng bên ngoài bơm cao áp CP2.2 & miệng nối
Bơm CP2.2 bôi trơn bằng dầu máy, tất cả các loại bơm mà
Yuchai sử dụng do bố trí theo các máy khác nhau nên miệng
vào dầu bôi trơn cũng có khác nhau
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 29
Van định lượng nhiên liệu (MeUN)
Khống chế lượng nhiên liệu diesel vào piston trụ trơn, từ đó mà khống
chế áp lực ống dàn phun cao áp
Ví dụ van điện từ
Tần số tín hiệu PWM:(165 ~ 195Hz)
Điện trở cuộn dây : 2.6~3.15 Ôm
Cường độ dòng điện max : 1.8A
Trạng thái thiếu khuyết (mặc nhận) : mở hết (limp home / lăn bánh
về trạm)
lượng diesel
cấp = 0
I
(A)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 30
Bơm chuyển tải nhiên liệu kiểu bánh răng ZP18
xuất ra
nạp vào
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 31
Kết cấu bơm chuyển tải diesel kiểu bánh răng ZP18
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 32
Kết cấu bơm chuyển tải nhiên liệu kiểu cánh gạt
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 33
Bắt đầu nạp diesel & xả er cho hệ thống bơm cao áp
Bơmcao áp dùng cho dàn phun chung do vì chế tạo chính xác nên cần thiết phải
đảm bảo bôi trơn tốt, không khí lọt vào đường nhiên liệu sẽ dẫn đến nhanh chóng
mài mòn bơm (với loại bơm dùng diesel bôi trơn & làm mát)
Trong trường hợp thay bộ lọc diesel, nhiên liệu diesel trong thùng bị hút không khí
vào hoặc thay bơm cao áp cũng có thể dẫn đến không khí lọt vào đường nhiên liệu
nên cần phải sử dụng bơm tay để xả hết không khí trong đường nhiên liệu.
Kiến nghị xả er: nới đường ống miệng ra của bộ lọc, ép nén bơm tay đến khi dòng
diesel chảy ra không còn thấy bọt khí. Sau khi xiết chặt đường ống miệng ra của bộ
lọc lại ấn bơm tay vài lần đến khi cảm thất có lực nén nhất định thì dừng lại.
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 34
Bộ phận đường nhiên liệu của hệ thống phun nhiên liệu dàn phun chung cao áp
Vòi phun
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 35
Các loại hình thiết kế cơ bản của vòi phun CRIN2
玉柴电控知识应知应会培训系列教材
DS-NF/EAN 36
36
Vòi phun CRIN2
lỗ hồi lỗ hồi
diesel diesel
cửa nối
điện
kí hiệu
Kết
cấu
lỗ bên
hồidiesel Lỗ diesel tro
vào ng
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 37
Nguyên lý công tác của CRIN2
vị trí đặt kim phun Kim phun mở Kim phun đóng
Dầu hồi
cuộn dây
lõi sắt
van bi
ố
lỗ khống chế phóng n
diesel g
lỗ khống chế n
nạpdiesel ối
ca
cần van kim
o
á
p
vòng áp lực Van kim phun
Lỗ phun
高压 cao áp 低压 thấp áp
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 38
RBCP/SNS-Zheng
Tham số phần điện của vòi phun
điện trở cuộn dây Rcoil mΩ 230 Khi 20℃, dung sai : ±5%
điện áp nâng cao UBoost V 48 khi bắt đầu nâng cao , 20℃
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 39
Đặc tính phun nhiều lần của vòi phun
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 40
Bộ phận đường nhiên liệu của hệ thống phun nhiên liệu dàn phun chung cao áp
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 41
Ống dàn phun chung cao áp (dung cho máy 4 xilanh)
共轨管标牌
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 42
Kết cấu ống dàn phun ( Dùng với máy 4 xilanh )
Cảm biến áp
lực dàn
phun RDS4
Cảm biến
Cao áp RDS4
Van hạn áp
DBV4
Thân ống
Dàn phun Kiểu lỗ tiết lưu được
Etekét nhôm ký lắp ép, mối vòi phun
Hiệu ống dàn 1 cái
phun
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 43
共轨管泄压阀 DBV4 / Van hạ áp ống dàn phun chung DBV4
Van hạ áp gắn công năng lăn bánh về trạm
Buồng áp P_limiting: là trị số áp lực của
Áp lực ( bar ) lực DBV khi mở
P_max limp home –P_min Limp
Lò so home: là phạm vi áp lực của
P_limiting DBV sau khi mở , khoảng 70-
75MPa
Cốt van Q_min-Q_max:là phạm vi lưu
lượng của DBV sau khi mở
P_leakage
Piston 2 P_leakage :chính là trị số áp lực
dẫn đến DBV có bị rò
chảy , như vậy lượng rò chảy
Piston 1 chính là Q_leakage
P_max, limp
home
P_min, limp
home
Lưu lượng
( l/h )
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 44
Bộ phận đường nhiên liệu của hệ phun nhiên liệu dàn phun cao áp
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 45
Bộ lọc gắn bộ phân ly diesel –nước (bộ lọc thô)
Các bộ phận chi tiết của hệ thống dàn phun chung khá mẫn
cảm với tỷ lệ nước trong diesel bởi vì:
Nước nhiều gây nên vấn đề bôi trơn
Ăn rỗ , tắc
Phương pháp giải quyết: lắp thêm bộ phân ly diesel-nước,
định kỳ giữ gìn bảo dưỡng
Thành phần nước 2%, trạng thái hoạt động với lưu lượng lớn
nhất hiệu suất phân ly nước yêu cầu là 93%
Gắn thêm bơm tay
Khả năng trữ nước thu được quyết định bởi lượng tiêu hao
nhiên liệu & chất lượng nhiên liệu, dung lượng thấp nhất
200ml
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 46
共轨系统需要的滤清器质量 Chất lượng bộ lọc mà hệ thống dàn phun chung cần phải có
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 47
Nội dung
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 48
控制器 Bộ khống chế ECU (EDC7 ECU)
Ứng dụng cho động cơ dàn phun Bosch cỡ vừa & nặng
4E 、 4G 、 6J 、 6A 、 6G 、 6L 、 6M 、 6K . Chỉ có phần cứng là thông dụng, dùng chung
Đầu cắm 3 ( bộ
Đầu cắm 1 ( công
chấp hành)
năng toàn xe)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 49
Đặc tính của ECU : EDC7
Ký hiệu : EDC7UC31
Tham số đặc tính :
Môi trờng công tác : -40 ~ 105 ºC
Ưu điểm
Kết cấu gọn chặt chẽ, tính năng tốt
Thông qua thử nghiệm xung kích nhiệt, nhiệt độ thấp, chống nước, chống hóa học, chống ăn mòn,
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 50
Bộ khống chế ECU : (EDC16 ECU)
Ứng dụng cho seri động cơ cỡ nhẹ Yuchai 4FA, 4FB, 4S, chỉ có phần cứng dùng chung
Đầu cắm 2
(toàn xe)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 51
Đặc tính của ECU: EDC16
Ký hiệu : EDC16UC40
Tham số đặc tính :
môi trường công tác : -40 ~ 85 ºC
Ưu điểm
Kết cấu chặt chẽ chắc chắn, tính năng tốt
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 52
Bộ khống chế ECU: (EDC17 ECU)
Có nhiều loại ứng dụng cho động cơ với công dụng khác nhau
接插件 1 ( 发动
机)
Đầu cắm 1 (động
cơ)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 53
Đặc tính của ECU: EDC17
Ưu điểm
Kết cấu chắc chắn, tính năng tốt
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 54
Công năng của bộ khống chế ECU ( Phần động cơ )
Khống chế phương thức phun nhiên liệu Khống chế mômen xoắn
Cao nhất đạt phun 4 lần ( Hiện chỉ sử dụng Momen trạng thái tức thời
phun 2 lần ) Mômen gia tốc
Khống chế lượng nhiên liệu phun Bù mômen ở tốc độ thấp
Lượng dự phun khống chế tự lựa Khống chế mômen lớn nhất
Khống chế cắt nhiên liệu giảm tốc Khống chế bốc khới tức thời
Khống chế thời điểm phun
Khống chế bảo vệ turbo
Thời điểm phun chính
Bảo vệ nhiệt
Thời điểm dự phun
Khống chế cân bằng các xilanh
Thời điểm bù
Khống chế EGR
Khống chế áp lực dàn phun
Khống chế VGT
Khống chế áp lực lực dàn phun tăng bình
Khống chế bổ trợ khởi động (Máy điện & sấy)
thường & nhanh Quản lý trạng thái của hệ thống (đồng bộ đặc
Thiết lập áp lực dàn phun & bảo vệ quá áp chưng là đồng bộ pha phối khí)
Khống chế chế độ “ lăn bánh về trạm” của áp
Quản lý điện nguồn
lực dàn phun
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 55
Công năng của ECU ( Bộ phận xe )
Tính toán & cho ra tốc độ xe,dùng để cung cấp cho đồng hồ & hạn chế tốc độ xe cao nhất
Tính toán vị trí số
Căn cứ tốc độ xe & tốc độ quay của động cơ tính toán vị trí số
Dùng để khống chế sang số garanty, cải thiện tính năng điều khiển xe
Khống chế máy điện khởi động
Khống chế phanh khí xả
Khống chế tốc độ garanty & tốc độ garanty dẫn động
Khi sang số phụ tải động cơ tăng lớn, áp dụng tốc độ garanty dẫn động có thể thực hiện khống chế chia
tách số
Khi đó tham số PID & lệnh tốc độ garanty đều phát sinh thay đổi
Vi chỉnh tốc độ garanty
Khống chế PTO (xe chuyên dùng như xe bồn trộn bêton ướt)
Khống chế theo dõi : tự động duy trì tốc độ xe nào đó, giảm bớt sự mệt mỏi của người lái xe
Khống chế chống rung (ASD), cải thiện tính bình thuận quá trinhg sang số lăn bánh, gia tốc-giảm tốc gấp
Khống chế điều hòa
Căn cứ phụ tải của điều hòa điều tiết tốc độ garanty của động cơ
Căn cứ nhu cầu tính động lực của xe & trạng thái công tác của động cơ, tiến hành khống chế đóng-mở
máy nén khí
Cảnh báo hàm lượng nước trong diesel quá mức quy định
Thông tin CAN: Thông tin giữa bộ khống chế khác của toàn xe & đồng hồ
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 56
Biểu liệt kê cảm biến của hệ dàn phu chung BOSCH
1 Cảm biến trục khuỷu Tính toán chuẩn xác vị trí trục khuỷu
2 Cảm biến trục cam phán xét xilanh & cảm biến trục khuỷu khi mất hiệu ứng chuyển chế độ “lăn bánh về trạm”
Cảm biến nhiệt độ khí nạp Đo nhiệt độ khí nạp, hiểu chỉnh lượng phun & thời điểm phun nhiên liệu, chế độ bảo vệ quá nhiệt
3
Giám sát đo áp lực khí nạp & nhiệt độ khí nạp cùng tính toán lượng khí nạp với nhiệt độ khí nạp tập
Cảm biến áp lực tăng áp
thành 1 cặp
Cảm biến nhiệt độ nước làm Đo nhiệt độ nước làm mát, dùng để khởi động lạnh, cúng như tính toán tốc độ garanty mục tiêu cần đạt,
4
mát đồng thời còn dùng để hiệu chỉnh góc cấp sớm nhiên liệu, cũng như chế độ bảo vệ nhiệt
7 Cảm biến tốc độ xe Cung cấp tín hiệu tốc độ xe cho ECU, dùng để khống chế dẫn động xe.
Dùng để hiệu chỉnh tham số khống chế phun nhiên liệu ở các độ cao so với mực nước biển khác nhau .
8 Cảm biến áp lực khí môi trường
Tập thành trong ECU
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 57
Cảm biến trục khuỷu-trục cam
Hai cảm biến này cùng ký hiệu, sau đây chỉ giới thiệu 1 trong
2 cái 。
VR kiểu trở từ khả biến, lắp tại trên vỏ bánh đà hoặc tại buồng
bánh răng
Khe hở : 0.5 ~ 1.5mm
Điện áp đầu ra :≥ 1650 mV@1.8mm , 416 rpm
chân
Trị số điện trở tĩnh : Rw = 860Ω ± 10% @ 20℃
Môi trường công tác : -40 ~ 120 ºC zoăng
trong
Bulong lắp : M6×12 扭矩 lực xiết : 8±2Nm
Độ dài tổng : 67.9 ± 1mm vỏ đỡ
Đường kính cảm biến : 17.6 ~ 17.95 mm
zoăng
ngoài
磁铁
cuộn dây
Sắt từ
lõi sắt
34.50.1
0.2 mm từ
ứng dụng với seri động cơ cỡ trung &
nặng hệ dàn phun bosch
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 58
Nguyên lý công tác của cảm biến VR
转速传感器
Lõi sát từ bên trong cuộn dây của cảm biến, lắp chuẩn với vành
răng mạch xung trên trục khuỷu, giữa 2 chi tiết có khe hở nhỏ. Lõi sắt
từ liên với nam châm vĩnh cửu, từ trường kéo dài đến vành răng mạch
xung sắt từ, chịu ảnh hưởng của nó.
Theo sự chuyển động của vành răng trên trục khuỷu,đỉnh răng của
vành răng có thế ở vị trí chính diện hoặc di lệch một góc, làm cho sự
thay đổi mạch từ, từ đó cảm ứng trong cuộn dây sinh ra điện áp soay
chiều, quyết định đặc tính tín hiệu đầu ra; số vòng dây của cuộn dây &
từ sinh ra tạo nên suất thay đổi
V = (N d /dt)
。 Tần số của nó nhận được quyết định bởi vòng quay, trị số điện
áp phụ & vòng quay và khe hở không gian lớn hay nhỏ cố quan hệ mật
thiết với nhau. Trên vành răng có gia công 1 bước răng lớn, điều này
không chỉ để đo tốc độ vòng quay mà còn thu được tín hiệu vị trí trục
khuỷu.
vị trí trở từ cao, dòng từ yếu vị trí trở từ thấp, dòng từ mạnh
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 59
Cảm biến trục khuỷu-trục cam
Đặc tính tín hiệu---trị số kích hoạt
Khi tín hiệu của cảm biến vượt quá trị số kích hoạt giới hạn, điểm tín hiệu đầu ra
Khi tín hiệu của cảm biến qua “0”(từ + UA đến –UA) , tín hiệu đầu ra trả lại (về vị trí bán đầu)
Modul ECU sẽ tập hợp thời gian liên kề 2 lần qua điểm “0” & tiến hành xử lý tiếp.
+UA = 500mV , tín hiệu bị nhiễu dưới điều kiện cực đoan (nhiệt độ, lệch tâm, cũng như từ trường)
không được lớn hơn 33% trị số kích hoạt.
Điện áp = 0
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 60
Cảm biến trục khuỷu-trục cam
Quan hệ giữa tốc độ quay với điện áp dưới điều kiện các khe hở khác nhau của cảm biến
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 61
Quan hệ pha vị của cảm biến trục khuỷu-trục cam (ứng dụng với động cơ 4 máy Yuchai)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 62
Quan hệ pha vị của cảm biến trục khuỷu-trục cam (ứng dụng với động cơ 6 máy Yuchai)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 63
Cảm biến trục khuỷu-trục cam
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 64
Cảm biến áp lực & nhiệt độ khí nạp
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 65
Cảm biến áp lực & nhiệt độ tăng áp
Nguyên lý công tắc của cảm biến áp lực tăng áp & nhiệt độ
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 66
Cảm biến áp lực & nhiệt độ tăng áp
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 67
Cảm biến áp lực & nhiệt độ tăng áp
Nguyên lý cảm biến nhiệt độ & đặc chứng tín hiệu (NTC)
Nhiệt độ công tác : - 40℃ ~ 130℃ ;
Tổn hao công định mức : 100mW@25℃ ;
Điên trở : 2.5 kΩ ± 5 % @ 20℃
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 68
Cảm biến áp lực & nhiệt độ tăng áp
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 69
Cảm biến áp lực-nhiệt độ dầu máy
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 70
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 71
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
适用于玉柴所有博世共轨系列发动机
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 72
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 73
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 74
Cảm biến áp lực dàn phun chung
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 75
Cảm biến áp lực dàn phun chung
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 76
Cảm biến vị trí ga
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 77
Cảm biến vị trí ga ( WILLIAMS )
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 78
Cảm biến vị trí ga
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 79
Cảm biến vị trí ga
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 80
Cảm biến tốc độ xe
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 81
Cảm biến tốc độ xe
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 82
Biểu liệt kê khống chế đầu ra của hệ thống dàn phun BOSCH
Khống chế lượng nhiên liệu vào bơm cao áp, đảm bảo áp lực của dàn phun thỏa mãn yêu cầu của
1 Van định lượng nhiên liệu
lệnh
2 Van điện từ của vòi phun Khống chế chính xác góc cấp sớm nhiên liệu, quy luật phun, lượng nhiên liệu phun
3 Rơle khống chế Dùng khống chế máy nén khí điều hòa, phanh khí xả & thiết bị khởi động nguội
4 Khống chế đèn báo Đèn báo sự cố, đèn báo khởi động nguội
Dùng để khống chế liên hợp với tổng thành động lực toàn xe, ABS, ASR, đồng hồ, cũng như thân
6 Cáp tổng CAN
xe
7 (ISO K-Line) Dây K Dùng để chẩn đoán sự cố & đặt chuẩn toàn xe
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 83
Bộ chấp hành (MeUN) của van định lượng nhiên liệu
Van điện từ
PWM khống chế ( 165 ~ 195Hz )
Điện trở cuộn dây : 2.6~3.15ôm
Dòng điện công tác lớn nhất : 1.8A
lắp trên bơm cao áp, không cho phép tùy tiện tháo
Chân dẫn
đầu cắm định nghĩa chân
của ECU
3.09 1 điện nguồn (+)
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 84
燃油计量阀执行器 Bộ chấp hành van định lượng nhiên liệu
I (A)
Tác dụng: thông qua định lượng nhiên liệu thực hiện khống chế áp lực
dàn phun
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 85
Van điện từ của vòi phun
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 86
Rơle
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 87
Đèn chỉ thị
Đèn chỉ thị bao gồm đèn báo sự cố, cũng như đèn báo khởi động nguội
Đèn báo có thể bóng trắng hoặc bóng phát quang 2 cực do nhà máy ôtô xác định
Yêu cầu kỹ thuật của bóng đèn trắng :
Tổn hao công @27V : 0.4 ~ 2.5W ;
Dòng điện định mức : 4.5 ~ 125mA ;
Khi dòng A ≤1mA , Không cho phép bóng phát quang ;
Dòng xung kích tứ thời lớn nhất cho phép : 900mA 。
Yêu cầu kỹ thuật của bóng 2 cực phát quang :
Dòng định mức : 16mA ( 3.8 ~ 23mA );
Diện áp định mức : 2.0V ( 1.8 ~ 2.4V )
Khi điện áp thấp hơn 1.8V , Bóng 2 cực không được phát quang ;
Điện trở của dòng giới hạnRs : Rs = 1.6±5 % kΩ , tổn hao công ≥1W
Điện trở của điện áp nhánh Rp : Rs = 1.6±5 % kΩ , tổn hao công ≥1W
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 88
Đầu ra tốc độ quay của động cơ
Đầu ra PWM
Tần số : 3 ~ 200Hz
Tỷ lệ chiếm : 5 ~ 95 %, suất phân định tỷ lệ = 0.5ms
Dòng điện ở trị số đầu ra lớn nhất : 50mA
Điện áp đầu ra thấp của ác quy ( dòng điện đầu ra < 35mA ): ≤ 300mV
Điện áp đầu ra cao của ác quy 24V
Thời gian nâng tăng cao nhất : 29.4μs
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 89
Nội dung
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 90
Giới thiệu công năng toàn xe
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 91
Thuyết sử dụng khống chế máy khởi động
Nếu chọn dùng công năng khống chế máy khởi động, máy khởi động của động cơ sẽ do ECU thống qua rơle mà
khống chế nó. Khi điều kiện không thỏa mãn eơle sẽ không hút, máy khởi động không tjể làm việc được.
Thông qua ECU để khống chế điều khiển máy khởi động có thể bảo vệ động cơ một cách hiệu quả, tránh động
cơ bị khởi động trong trường hợp trạng thái bất bình thường.
Xuất hiện bất kỳ 1 điều kiện nào dưới đây, máy khởi động sẽ không làm việc :
ECU Không nhận được tín hiệu của công tắc “yêu cầu”, (mạch liệu có sự cố chăng ?)
ECU không nhận được tín hiệu của số “0”, (tay số không để ở vị trí số “0” hoặc mạch điện có sự cố).
Động cơ đã ở trạng thhái công tác bình thường.
Động cơ hiện ở trạng thái sấy khí nạp.
Đường điện toàn xe hoặc bản thân máy khởi động có sự cố.
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 92
Yêu cầu điều kiện khởi động của động cơ
Điều kiện tất yếu của khởi động phun nhiên liêu (ECU chỉ xét đến phần khống chế điện tử)
Tín hiệu đồng bộ bình thường ( xét sự đồng bộ giữa các máy )
Điện áp tín hiệu của cảm biến trục khuỷu/trục cam ≥Trị số giới hạn kích hoạt (có liên quan với
trị số gới hạn kích hoạt ( coa liên quan đến bản thân điện áp tín hiệu & cảm biến, khe hở giữa
cảm biến với đĩa tín hiệu, tốc độ vòng quay của động cơ )
Pha vị chính xác
Vòi phun có khả năng làm việc được
Dẫn động vòi phun bình thường ( cuộn từ hoạt động bình thường, dây dẫn tốt)
Áp lực dàn phun chung vượt quá trị số thiết kế đặt nhỏ nhất ( > 100bar)
Điện áp quy vượt quá trị số giới hạn thiết kế đặt
Hệ thống không có sựu cố nghiêm trọng
Việc khởi động động cơ còn có liên quan chặt chẽ với phần cơ, động cơ khống chế điện tử không thể
khơie động được không nhất thiết chỉ có quan hệ với hệ thống khống chế điện tử.
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 93
Giới thiệu sử dụng công năng toàn xe
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 94
Thuyết minh sử dụng phanh khí xả
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 95
Thuyết minh sử dụng phanh khí xả
Điều kiện nhập vào hệ phanh khí thải ( đồng thời thoa mãn các điều kiện cần thiết)
Công tắc thỉnh cầu tiếp hợp phanh khí thải
Độ mở ga bằng 0%
Tốc độ vòng quay của động cơ lớn hơn trị số thiết kế đặt
Điều kiện thóat ra hệ phanh khí thải (xuất hiện bất kỳ một điều kiện nào)
Người lái xe đạp ga xuống
Tốc độ vòng quay động cơ hạ xuống thấp đến gần tốc độ garanty
Đóng cắt công tắc thỉnh cầu phanh khí xả
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 96
Giới thiệu sử dụng công năng toàn xe
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 97
Thuyết minh sử dụng công năng rơle sấy
Dưới điều kiện nhiệt độ môi trường thấp, có thể thông qua biện pháp gia nhiệt không kgí nạp vào động cơ
để bổ trợ cho đọng cơ khởi động thuanạ lợi. Đối với động cơ khống chế điện tử càn thích hợp sử dụng
phương thức gia nhiệt sấy khí nạp. Bởi vì ECU khống chế động cơ có thể thiến hành khống chế quá trình
gia nhiệt thuận tiện.
Nếu chọn công năng khống chế gian nhiệt, ECU có điện (chìa khóa đienẹ ở vị trí ON) sẽ căn cứ nhiệt độ
của động cơ tại thời điểm đó mà quyết định có cần gian nhiệt khí nạp để bổ trợ cho khơie động hay
không ? Đồng thời thông qua rơle khống chế mà chấp hành
Nếu nhiệt độ cao hơn một trị số thiết kế đặt nào đó, động cơ không cần thiết phải gia nhiệt, chìa khóa điện
đặt ở ON thì trực tiếp nhập vào mô thức khởi độn thông thường
Nếu nhiệt độ thấp hơn trị số thiết kế đặt (thông thường dưới 0 độ, máy khác nhau cúng khác nhau).
Chìa khóa điện sau khi đã ở vị trí ON, hệ thống sẽ tự động sử dụng công năng sấy, rơle sấy hút vào nối
dòng đienẹ với thiết bị sấy. Đồng thời đèn chỉ thị sấy trên táp lô báo sáng. Sau khi hoàn tất việc gia
nhiệt, nó tự động ngừng sấy ( thời gian gia nhiệt sẽ cắn cứ nhiệt độ khác nhau mà điều chỉnh). Đèn báo
sấy trên táp lô sẽ tắt. Đợi sau khi đèn tắt hẳn, người lái xe vặn chìa khóa đienẹ về START để khởi
động động cơ.
Nếu động cơ đã chọn lắp thiết bị sấy bổ trợ khởi động, ở nhiệt độ môi trường thấp sau khi vặn chìa
khóa điện về vị trí ON đề nghị phải chú ý đèn báo sấy trên táp lô có sáng hay không ? Nếu đèn báo
sáng, nói lên nhiệt độ quá thấp cần phải sấy mới khởi động được, ki đó nhất thiết không thể trực tiếp
cho motơ khởi động, cần phải đợi sau khi đèn bbáo sấy tắt hẳn mới khởi động.
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 98
Giới thiệu sử dụng công năng toàn xe
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 99
Thuyết minh sửu dụng khống chế điều hòa
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 100
Giới thiệu sử dụng công năng toàn xe
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 101
Thuyết minh sử dụng công năng PTO
Xuất hiện một trong những điều kiện dưới đây PTO không được kích hoạt, động cơ không ở trạng thái
công tác bình thường :
Tốc độ xe lớn hơn trị số thiết kế đặt
Cụm công tắc khống chế tốc độ vận hành (CCS) có sự cố hoặc công tắc cắt chế độ CCS ở trạng thái
tiếp hợp
Bàn đạp phanh bị đạp xuống
Tín hiệu tốc độ xe có sự cố
Thuyết minh điều chỉnh của PTO ( Powe Take Off)
Thỏa mãn các điều kiện nói trên, công tắc phục hồi chế độ CCS đóng tiếp hợp, tốc độ động cơ sẽ tự
động nâng đến tốc độ mặc nhận ban đầu 1000v/ph của PTO
Sau đó tiếp hợp chế độ “+” hoặc “-” khống chế theo dõi CCS để tăng hoặc giảm tốc độ PTO.
Mỗi lần ấn phím “+” hoặc “-” thì tốc độ quay sẽ tăng hoặc giảm 50 vòng
Nếu ấn liên tục 1 lần “+” hoặc “-” tốc độ quay của động cơ sẽ theo suất tốc 65rpm/s liên tục tăng hoặc
giảm thấp tốc độ PTO, nếu tốc độ quay vượt quá phạm vi cho phép của PTO, ECU sẽ tự động thoát ra
khỏi công năng PTO.
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 102
Thuyết minh sử dụng công năng PTO
Xuất hiện một điều kiện nào đó dưới đây, công năng PTO sẽ thoát ra
Đạp phanh xe xuống
Ấn công tắc ngừng theo dõi CCS
Tốc độ xe vượt quá trị số thiết kế đặt , mặc nhân 35km/h ;
Tốc độ quay của động cơ vượt quá phạm vi cho phép của PTO, mặc nhận 850r/min ~ 2000r/min
Những điều chú ý khi sử dụng công năng PTO
Trong quá trình khởi động dùng công năng PTO , đạp ga không có tác dụng
Trong quá trình khởi động dùng công năng PTO , công năng phanh khí xả không có tác dụng
Tham số khống chế công năng PTO có thể căn cứ tình hình ứng dụng cụ thể tiến hành đuiều chính thích
ứng
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 103
整车功能使介绍 Giới thiệu sử dụng công năng toàn xe
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 104
Thuyết minh sử dụng chế độ CCS
Xuẩt hiện một trong những điều kiện dưới đây chế độ CCS không kích hoạt
Động cơ không ở trạng thái công tác bình thường
Cụm công tắc khốn chế chế độ CCS có sự cố hoặc công tắc đóng cắt chế độ CCS ở trạng thái tiếp hợp.
Phanh xe bị đạp xuống
Ly hợp bị đạp xuống
Có các sự cố liên quan: sự cố tín hiệu tốc độ xe, sự cố công tắc phanh, sự cố công tắc ly hợp, sự cố ga
Tốc độ xe nhỏ hơn trị số thiết kế đặt chuẩn, mặc nhận 35km/h
Vị trí tay số thấp hơn trị số thiết kế đặt, mặc nhân số 3
Tốc độ quay của động cơ thấp hơn trị số thiết kế đặt, mặc nhận 800 v/ph , hoặc cao hơn trị số thiết
kế đặt, mặc nhận 2800 v/ph
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 105
Thuyết minh sử dụng chế độ CCS
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 106
Thuyết minh sử dụng chế độ CCS
Thoát ra khỏi công năng CCS có thể thông qua thực hiện các phương thức dưới đây:
Đạp phạnh xuống
Đạp ly hợp xuống
Ấn công tắc ngừng chế độ CCS
Tốc độ xe vượt quá phạm vi thiết kế định chuẩn,trị số mặc nhận 35km/h ~ 100km/h
Tốc độ động cơ vượt quá phạm vi thiết kế định chuẩn,trị số mặc nhận 800rpm ~ 2800rpm
Khởi động dùng côngv năng phanh khí xả
Những điều chú ý khi sử dụng công năng CCS
Đồng thời chọn dùng công năng CCS, nhất định cần lắp 2 lộ công tắc phanh
Tham số của công năng CCS có thể căn cứ tính hình ứng dụng cụ thể mà tiến hành điều chỉnh cho
thích đáng 。
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 107
Tổng kết
Sơ bộ hiểu được nguyên lý công tác của các bộ phận chủ yếu của hệ thống dàn phun chung Bosch
Sơ bộ hiểu được công năng của các thiết bị của hệ thống khống chế điện tử
Nắm cơ bản phần thao tác sử dụng công năng & những điều cần chú ý
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 108
Lấy vượt trội & dẫn đầu-thỏa mãn
nhu cầu động lực của quần chúng
Cám ớn !
Biên tập Việt văn: N.V.Toản
玉柴电控知识应知应会培训系列教材 109