Professional Documents
Culture Documents
Photography
Photography
Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại I usually get up at 6 a.m.
trong hiện tại
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên The Earth moves around the Sun.
Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, kế hoạch The plane lands at 10 a.m. tomorrow.
đã có thời gian biểu cố định
Sử dụng trong câu điều kiện loại I What will you do if you fail your interview?
First Conditional (brief intro)
• If + present simple, will/won’t + verb.
• If I pass this exam, I’ll celebrate.
• If I pass this exam, I won’t have to do it again.
Sign (Signal words)
• Trạng từ chỉ tần suất như: always, constantly, usually,
frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every
day/ week/month...
Present Continuous review
Structure
Cấu trúc Ví dụ
Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing He’s thinking about leaving his job.
Câu phủ định S + am/is/are not + V-ing I’m not looking. My eyes are closed
tightly.
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ Am/ Is/ Are + S + V-ing? Is Emma cooking?
Yes, S + am/is/are. Yes, she is. / No, she isn’t.
No, S + am/is/are + not.
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để Wh- + am/ are/ is (not) + S + V-ing? Who is Kate talking to on the
hỏi Wh- phone?
Usage
Cách sử dụng Ví dụ
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Look, somebody is trying to steal that man's wallet.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang They're considering making an appeal against the
diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra judgment.
ngay lúc nói
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, We are having a special dinner at a top restaurant for
thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn all the senior managers.
Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra He is always coming late
sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng
này được dùng với trạng từ “always, continually”
Stative Verb (Động từ chỉ trạng thái)
• Động từ biểu hiện hoặc mô tả trạng thái, tính chất của một đối tượng, được sử dụng để chỉ
• Các giác quan, nhận thức như: be, seem, feel, smell, taste...
• Suy nghĩ, quan điểm như: think, know, understand, believe, guess...
• Hầu hết động từ chỉ trạng thái không được sử dụng ở dạng tiếp diễn.
• Tuy nhiên, một số động từ chỉ trạng thái có thể được sử dụng ở dạng
tiếp diễn nếu ý nghĩa của chúng mang tính tạm thời, miêu tả hành
động (động từ vừa diễn tả trạng thái vừa diễn tả hành động)
• Ví dụ: What are you thinking about?