Professional Documents
Culture Documents
Chuong8 Thiết Kế Sản Phẩm
Chuong8 Thiết Kế Sản Phẩm
Chuong8 Thiết Kế Sản Phẩm
Lưu ý đến quan hệ hình học với các đối tượng khác khi sản phẩm hoạt
động.
Lưu ý đến phần không gian hoạt động của sản phẩm khi thực hiện các
chức năng.
Lưu ý rằng yêu cầu không gian hoạt động có thể thay đổi tuỳ theo các
thao tác khi thực hiện các chức năng.
Lưu ý các ràng buộc không gian cả trong suốt vòng đời của sản phẩm.
Phải cân bằng về lực, ổn định dòng vật liệu, năng lượng và thông tin.
Quan tâm đặc biệt đến •các
Liênphần
kết cốliên
định.kết các bộ phận thực hiện chức
năng chính của sản phẩm.
• Liên kết điều chỉnh.
• Liên
Cố gắng bảo đảm tính độc lậpkết
củatháo
cácrời.
bộ phận thực hiện chức năng.
• Liên
Cố gắng tách rời sản phẩm kết định
thành cácvị,
bộđịnh
phậnhướng
riêngnốilẻ,tiếp.
đơn giản.
• Liên kết cho chuyển động tương đối.
Một chức năng được thực hiện bởi nhiều bộ phận, hay một bộ phận có
liên quan đến nhiều chức năng đều làm phức tạp vấn đề.
Các kiểu bộ phận liên kết đáng chú ý.
Phần thân sản phẩm có nhiệm vụ: chịu lực (nghĩa rộng); bảo vệ hoặc
dẫn hướng, định vị cho các chi tiết khác; tạo dáng.
Phần thân nên có dạng bền vững (lực tác động được phân bố đều):
Dạng thanh chịu kéo nén.
Dạng vòm không gian.
Thanh I chịu uốn.
Trục rỗng chịu xoắn.
Có thể dùng phương pháp dòng lực hiển thị.
Lưu ý ảnh hưởng đến kích thước sản phẩm bởi độ cứng và độ bền.
Cố gắng sử dụng tối đa các kết cấu tiêu chuẩn.
Hệ thống bản vẽ đóng vai trò trao đổi thông tin của nhóm thiết kế.
Nhiệm vụ của hệ thống bản vẽ:
Lưu trữ hình dạng hình học của thiết kế.
Trao đổi ý tưởng giữa những người có liên quan.
Hỗ trợ phân tích.
Mô phỏng quá trình làm việc của sản phẩm.
Kiểm tra mức độ hoàn thiện.
Đóng vai trò phần mở rộng của bộ nhớ ngắn hạn.
Bản vẽ bố trí là tài liệu hỗ trợ triển khai các chi tiết chính và các mối liên
hệ giữa chúng với nhau.
Các đặc điểm của bản vẽ bố trí:
Thường xuyên bị thay đổi nội dung.
Bản vẽ bố trí được vẽ theo tỷ lệ, có khung tên tiêu chuẩn.
Chỉ thể hiện những kích thước quan trọng, những ràng buộc về
không gian.
Không thể hiện dung sai, trừ trường hợp rất quan trọng.
Sử dụng các ghi chú trên bản vẽ bố trí.
Là cơ sở để triển khai các bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
1 4 5 o
8 1 2 ,7
Bản vẽ chi tiết dùng thể hiện một chi tiết trong sản phẩm.
Các đặc điểm của bản vẽ chi tiết: 15
19 3
4 0
Tất cả các kích thước phải có dung sai dành cho việc chế tạo.
R z 10
Trình bày các chi tiết về vật liệu, yêu cầu về chế tạo hoặc các
13 3
R z 10
+0 ,0 4
10
0 ,0 5
5 m e ùp v a ùt
+0 ,0 6
70
244
218
50
Phải có khung tên tiêu chuẩn với đầy đủ chữ ký xác nhận.
A
2 ,5
T h ö ô øn g h o ùa trö ô ùc k h i th i c o ân g
N g ö ôøi v e õ N g a øy
BAÙ
N H Ñ A I T HA N G
Kie åm tra Kyù
Bản vẽ lắp dùng thể hiện trạng thái lắp ráp toàn sản phẩm.
Các đặc điểm của bản vẽ lắp:
Đánh số đầy đủ các chi tiết.
Tất cả kích thước lắp đều phải có dung sai.
Có thể ghi chú tham chiếu tới những bản vẽ khác hoặc những tài
liệu hướng dẫn lắp ráp.
Có thể sử dụng hình chiếu phụ, hình cắt, hình trích.
Phải có khung tên tiêu chuẩn với đầy đủ chữ ký xác nhận.
Phải xác định vật liệu, công nghệ chế tạo, xử lý đồng thời với thiết kế
hình dạng sản phẩm.
Lưu ý ảnh hưởng của số lượng sản phẩm đến dạng sản xuất.
Thông thường mỗi chức năng chỉ thích ứng với vài loại vật liệu nhất
định.
Lưu ý sử dụng phương pháp chuyên gia hay làm việc nhóm.
Hết sức lưu ý đến tính sẵn sàng của vật liệu.
Khi thiết kế thay đổi thì việc sử dụng vật liệu, công nghệ chế tạo cũng có
thể thay đổi theo.