Professional Documents
Culture Documents
BC CoVid SV DHYD 8 - 2020
BC CoVid SV DHYD 8 - 2020
Bệnh lây qua đường hô hấp, aerosol và tiếp xúc gần từ người sang người.
Ngày 31/1/2020, WHO công bố tình trạng y tế khẩn cấp toàn cầu. Ngày
11/3/2020 Tổng giám đốc WHO chính thức công bố đại dịch trên toàn cầu.
Ngày 01/4/2020 Thủ tướng Chính phủ công bố dịch COVID-19, bệnh truyền
nhiễm nhóm A trên phạm cả nước.
TÌNH HÌNH COVID-19 TẠI VIỆT NAM
- CA BỆNH ĐẦU TIÊN PHÁT HIỆN NGÀY 23/1/2020
- LŨY TÍCH ĐẾN 31/7/2020: 509 MẮC/KHỎI 365
- TỪ 15/4 : 99 NGÀY KHÔNG CÓ CA MẮC TRONG CỘNG ĐỒNG
- TỪ 25/7/2020 : BÙNG PHÁT CÁC CA MỚI TRONG CỘNG
ĐỒNG XUẤT PHÁT ĐIỂM TỪ ĐÀ NẴNG.
CÁC Ổ DỊCH TẠI VIỆT NAM
Các ca bệnh nhập cảnh đầu tiên (2 TQ, 1 Mỹ)
Xã Sơn Lôi- Vĩnh phúc (nguồn từ Vũ Hán)
Chuyến bay VN 0054 từ London về Hà Nội ngày 27/2 (Ca 17 và 9
hành khách khác)
Ổ dịch từ ca bệnh 34 (Bình Thuận)
Ổ dịch lớn tại Bệnh viện Bạch Mai
Ổ dịch tại Quán Bar Buddha – TP.HCM
Ổ dịch tại Hạ Lôi – Mê LinH –HN
Ổ dịch từ Đà Nẵng (từ 25/7)
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Biểu hiện lâm sàng
• COVID-19 có các biểu hiện về tâm thần kinh: mê sảng hoặc kích động, đột quỵ,
giảm cảm giác về mùi hoặc vị giác (19) lo lắng, trầm cảm và khó ngủ.
• Lo lắng và trầm cảm: Trung Quốc: >34% lo âu và 28% trầm cảm. Pháp: 65% BN
ở ICU có dấu hiệu lú lẫn (hoặc mê sảng) và 69% có BH kích động (21). Mê sảng
có liên quan đến tăng nguy cơ tử vong.
• Trung Quốc, Pháp, Hà Lan và Hoa Kỳ báo cáo nhiều ca bệnh mạch máu não cấp
tính (đột quỵ do thiếu máu cục bộ và xuất huyết) lq COVID 19.
TRẺ EM VÀ PHỤ NỮ MANG THAI
• Biểu hiện lâm sàng ở trẻ em thường nhẹ hơn người lớn
• Hội chứng tăng viêm dẫn đến suy đa cơ quan và sốc liên quan đến COVID-19
đã được mô tả ở trẻ em và thanh thiếu niên. 23% TE nặng có bệnh tiềm ẩn: bệnh
phổi mãn tính (hen suyễn), bệnh tim mạch và ức chế miễn dịch.
• Hiện tại không có sự khác biệt về biểu hiện lâm sàng của COVID-19 ở phụ nữ
mang thai và người không mang thai.
CÁC THỂ LÂM SÀNG
• Bệnh thể nhẹ (40%), trung bình (40%), 15% bệnh nặng và 5% mắc bệnh hiểm
nghèo với các biến chứng: suy hô hấp , hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS),
nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng, huyết khối và / hoặc suy đa cơ quan.
• Tuổi già, hút thuốc và các bệnh nền không truyền nhiễm (NCD): tiểu đường, tăng
huyết áp, bệnh tim, bệnh phổi mãn và ung thư là các yếu tố nguy cơ của bệnh
nặng và tử vong.
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
TĂNG TỶ LỆ TỬ VONG
• Phân tích đa biến: các yếu tố có liên quan đến tỷ lệ tử vong cao
• Tuổi già
• ở những người tử vong: virus tồn tại cho đến khi chết.
80 % nhẹ
13,8% nặng
6,2% nguy kịch
WHO (24.02.2020), Report of the WHO-China Joint Mission on Coronavirus Disease 2019 (COVID-
19)
CÂU HỎI THẢO LUẬN 3
• Các xét nghiệm cận lâm sàng nào cần thực hiện ?
p
cấ
• Phát triển và kiểm soát Gia
ân
• Khẳng định và mô tả
ph
• Nghiên cứu Khu Vực
ệm
đặc tính
hi
tng
Tỉnh
Xé
ng
ò
Ph
ng
hố Huyện
Xét nghiệm
ệt
Kháng thể kháng protein spike (S) & IgM & IgG xuất hiện gần như đồng thời, Serum
Nồngantibody
độ khánglevels
thể không
were not
trựcdirectly
tiếp
protein nucleocapsid (N) 1,2 IgG có thể xuất hiện sớm hơn IgM! 2,3 tương
correlated
quan với
with
độclinical
nặng lâmseverity
sàng. 2-4
mild or severe
10d
*
IgG earlier 2
26% anti-N
57% anti-S
N7
X-quang phổi Bn người Trung
Quốc (người cha)
CT scan ngực loại thuyên tắc phổi Không thuyên tắc huyết khối / CT cản quang
XÉT NGHIỆM COVID-19
1
HOẶC
2
CHẨN ĐOÁN COVID-19
1. YẾU TỐ DỊCH TỄ
Ca
COVID-19
KHÁI NIỆM VỀ NGƯỜI TIẾP XÚC VỚI NGƯỜI
NHIỄM SARS-COV-2
• F0: người được xác định nhiễm SARS-CoV-2 (XN dương tính với
SARS-CoV-2)
• F2: người tiếp xúc với người nghi bị nhiễm SARS-CoV-2 (tiếp xúc
với F1)
• F3, F4, F5: F3 là người tiếp xúc với F2; F4 là người tiếp xúc với
F3;…
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Ca nghi
ngờ
Ca bệnh
có thể
Không thể XN,
hoặc XN chưa
có kết quả
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Ca nghi
ngờ hoặc
ca có thể
(+)
RT-PCR (+)
với SARS-
CoV-2
CHẨN ĐOÁN COVID-19
• Nhiễm trùng đồng mắc có thể • Kháng sinh phổ rộng chú ý
gặp • Staphylococcus aureus
• Khởi đầu
sớm trong
gd siêu vi
• Thuốc điều
trị đang
được
nghiên cứu
• Thử nghiệm
LS: cơ hội
CHLOROQUINE/HYDROXYCHLOROQUIDE
+/- AZITHROMYCINE +/- KẼM
• Nhiều nghiên cứu cỡ mẫu nhỏ • Các nghiên cứu RCT cỡ mẫu
• Kết cục: tải lượng virus lớn đang tuyển bệnh, tiếp
• Phương pháp nghiên cứu kém diễn Tiềm năng nhưng
chưa được công nhận
• Biến chứng: ngộ độc, QT dài…
CÁC ĐIỀU TRỊ SINH HỌC
Sử dụng huyết thanh người lành
Kháng IL-6R (convalescent plasma)
KHÁNG ĐÔNG
• Dự phòng BTTHK
trên bn nặng
• Ngưỡng cho điều
trị kháng đông thấp
Các liệu pháp oxy lưu lượng thấp ít nguy cơ lây nhiễm hơn các pp khác
Bộ Y tế QĐ 1344 25/3/2020
OXY LIỆU PHÁP
Bộ Y tế QĐ 1344 25/3/2020
CÁCH DÙNG
CỤ THỂ
CÁC HỖ TRỢ
HÔ HẤP
Bộ Y tế QĐ 1344 25/3/2020
THÔNG KHÍ CƠ
HỌC XÂM LẤN
Bộ Y tế QĐ 1344 25/3/2020
LỰA CHỌN THÔNG KHÍ
KHÔNG XÂM LẤN HAY XÂM LẤN?
• Tránh hở
• Khi hở phải có đồ bảo hộ sẵn mới vào gắn lại
• Hệ hút kín
TĂNG NGUY CƠ LÂY NHIỄM COVID-19
• Đặt nội khí quản
• Khí dung thuốc và làm ẩm
• Nội soi phế quản
• Hút dịch ở đường thở
• Chăm sóc người bệnh mở khí quản
• Vật lý trị liệu lồng ngực
• Hút dịch mũi hầu
• Thông khí áp lực dương qua mask mặt
(BiPAP, CPAP)
• Thủ thuật trong nha khoa như sử dụng tay
khoan, chọc xoang, trám răng, lấy cao răng.
• Thông khí tần số cao dao động.
• Những thủ thuật cấp cứu khác.
• Phẫu tích bệnh phẩm nhu mô phổi sau tử
vong
KIỂM SOÁT
ÁP SUẤT
PHÒNG NGỪA LÂY LAN SARS COV2
HIỆU QUẢ
SARS-COV2 LÂY TỪ NGƯỜI SANG NGƯỜI QUA ĐƯỜNG NÀO?
57
CÁC BIỆN PHÁP CÁCH LY PHÒNG NGỪA
• Phòng ngừa dựa trên đường lây truyền (transmission based precautions)
Có thể kết hợp với nhau trong những bệnh có nhiều đường lây truyền
ĐƯỜNG LÂY
59
PHÒNG NGỪA LÂY QUA
GIỌT BẮN
Nöôùc
30-80cm/giây
60
Khoảng 1-2 m
PHÒNG NGỪA LÂY QUA GIỌT
BẮN
61
PHÒNG NGỪA LÂY QUA TIẾP
XÚC
63
PHÒNG NGỪA LÂY QUA TIẾP
XÚC
Bốc hơi
0.06-1.5cm/giây
65
PHÒNG NGỪA LÂY QUA KHÔNG
KHÍ
• Phòng riêng
• Thông khí và xử lý không khí phòng
bệnh
– áp lực khí âm
– 6 đến 12 luồng khí / 1 giờ
– hệ thống lọc & thải khí
• Đeo khẩu trang hô hấp (N95) khi vào
phòng bệnh
• Hạn chế tối đa vận chuyển bệnh nhân,
bệnh nhân đeo khẩu trang
66
KẾT LUẬN
• Chính phủ - CDC và Y học dự phòng tối quan trọng: cách ly,
dãn cách xã hội, khẩu trang và truy tầm người mắc…
• Tuyến điều trị: luồng bn riêng, đảm bảo không lây lan; điều trị
hỗ trợ tối ưu: thông khí nhân tạo, ECMO…tránh lây nhiễm
chéo BV