Professional Documents
Culture Documents
Slide Toan Tai Chinh
Slide Toan Tai Chinh
CÁC NGHIỆP VỤ
TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
L·i ®¬n
Các ký hiệu:
C Vốn đầu tư ban đầu
(đvtt)
t%/năm Lãi suất đầu tư
I Tiền lãi (đvtt)
Ctn
I=
36000
7 Toán tài chính - TTHL
PHƯƠNG PHÁP THƯƠNG SỐ VÀ TÍCH
SỐ TRONG BÀI TOÁN TÍNH LÃI ĐƠN
• Công thức
Gọi T (%/năm) là lãi suất trung bình của 3
khoản vốn lần lượt là:
C1,t1,n1 C2,t2,n2 C3,t3,n3
C1t1n1 C2t 2 n2 C3t3 n3
T= C n C n C n
1 1 2 2 3 3
Xác định lãi suất trung bình của các khoản vốn sau đây
(1) C = 10 trđ, gửi từ ngày 31/8 đến 18/9 cùng năm với
lãi suất 8%/năm
(2) C = 15 trđ, gửi từ ngày 31/8 đến 25/10 cùng năm
với lãi suất 9%/năm
(3) C = 20 trđ, gửi từ ngày 31/8 đến 31/12 cùng năm
với lãi suất 9,5%/năm
Ký hiệu:
C: Mệnh giá của thương phiếu (đvtt)
n: Thời gian còn lại của thương phiếu (ngày)
t: Lãi suất chiết khấu (%/năm)
V: Giá trị hiện lại của thương phiếu (đvtt)
E: Tiền chiết khấu (đvtt)
21 Toán tài chính - TTHL
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
THƯƠNG PHIẾU CỦA NHTM (tiếp)
Vr tn Ctn
Er = = Vr = C - E r
36000 36000 tn
23 Toán tài chính - TTHL
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
THƯƠNG PHIẾU CỦA NHTM (tiếp)
36000cpck
T=
Cn
25 Toán tài chính - TTHL
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
THƯƠNG PHIẾU CỦA NHTM (tiếp)
CÁC NGHIỆP VỤ
TÀI CHÍNH DÀI HẠN
1. Lãi gộp
2. Chiết khấu thương phiếu theo lãi gộp
3. Sự tương đương của thương phiếu
theo lãi gộp
Nếu lãi nhập gốc hàng năm thì sau 1 năm NH tính lãi, ls 1 năm là
i%/năm nên số tiền KH nhận được sau 1 năm = gốc + lãi = 50trđ*(1+i
%/năm)
Nếu lãi nhập gốc 6 tháng 1 lần thì sau 6 tháng NH tính lãi, ls 6 tháng là j
%/6 tháng nên số tiền KH nhận được sau 1 năm = 50trđ*(1+j%)*(1+j%)
Nếu lãi nhập gốc 3 tháng 1 lần thì sau 3 tháng NH tính lãi, ls 3 tháng là k
%/3 tháng nên số tiền KH nhận được sau 1 năm = 50trđ*(1+k%)*(1+k
%)*(1+k%)
Nếu lãi nhập gốc hàng tháng thì sau 1 tháng NH tính lãi, ls 1 tháng là h
%/tháng nên số tiền KH nhận được sau 1 năm = 50trđ*(1+h
%)*….*(1+h%)
Ký hiệu:
C0: Vốn đầu tư ban đầu (đvtt)
n: Số thời kỳ tính lãi (thời kỳ)
i: Lãi suất đầu tư (%/thời kỳ)
Cn: Số tiền thu được cuối cùng (đvtt)
Công thức:
Cn = C0(1+i)n Hay C0 = Cn(1+i)-n
48 Toán tài chính - TTHL
LÃI GỘP (tiếp)
Bài toán: Khách hàng đem thương phiếu mệnh giá C đến
ngân hàng xin chiết khấu, thời gian còn lại của thương
phiếu là n (thời kỳ), lãi suất chiết khấu là i (%/thời kỳ).
Tính giá trị hiện tại V và tiền chiết khấu E.
Phương pháp chiết khấu: hợp lý
Công thức
V = C(1+i)-n
E = C – V = C[1- (1+i)-n]
Niên kim là khoản tiền xuất hiện sau một khoảng thời
gian (tháng, quý, năm…)
Chuỗi niên kim là tập hợp các niên kim xuất hiện cách
đều nhau.
Các yếu tố của một chuỗi niên kim:
1. Số lượng niên kim trong chuỗi
2. Khoảng cách giữa các niên kim
3. Giá trị của mỗi niên kim
4. Thời điểm xuất hiện niên kim đầu tiên
5. Thời điểm gốc (hiện tại) của chuỗi niên kim.
59 Toán tài chính - TTHL
NIÊN KIM VÀ
CHUỖI NIÊN KIM (tiếp)
CNK cố định là CNK gồm các niên kim có giá trị bằng
nhau.
CNK không cố định là CNK gồm các niên kim có giá trị
khác nhau. Gồm:
CNK biến động theo cấp số cộng là CNK trong đó
giá trị của các niên kim thay đổi theo cấp số cộng.
CNK biến động theo cấp số nhân là CNK trong đó
giá trị của các niên kim thay đổi theo cấp số nhân.
Công thức:
Vn = a(1+i)n-1+a(1+i)n-2+…+a(1+i)1+a(1+i)0
Hay n
(1 i ) 1
Vn = a
i
Công thức:
V0 = a(1+i)-1+a(1+i)-2+…+a(1+i)-n
Hay
n
1 (1 i )
V0 =a
i
64 Toán tài chính - TTHL
CHUỖI NIÊN KIM BIẾN ĐỘNG
THEO CẤP SỐ CỘNG
Công thức:
(a)Vn = a(1+i)n-1+(a+d)(1+i)n-2+(a+2d)(1+i)n-3+ …
+{a+(n-2)d}(1+i)1+{a+(n-1)d}(1+i)0
Hay
n
(1 i) 1 d nd
(a)Vn = (a+ )-
i i i
2. Giá trị hiện tại của CNK biến động theo cấp số cộng
{(a)Vo}
Bài toán:
Một khách hàng đến ngân hàng vay tiền với cam kết trả nợ như
sau: trả làm n lần thì hết nợ, các lần trả cách nhau một thời
kỳ, số tiền trả nợ lần thứ nhất là a (đvtt), số tiền các lần trả
sau bằng số tiền của lần trả ngay trước đó cộng d (đvtt, d
không đổi), lãi suất tiền vay là i (%/thời kỳ). Hỏi số tiền
ngân hàng cho khách hàng vay là bao nhiêu biết rằng thời
điểm trả khoản nợ đầu tiên cách lúc vay đúng một thời kỳ?
Công thức:
(a)V0 = a(1+i)-1+(a+d)(1+i)-2+(a+2d)(1+i)-3+ … +
{a+(n-2)d}(1+i)-(n-1)+{a+(n-1)d}(1+i)-n
Hay 1 (1 i) n d nd
(a)V0 = (a+ )- (1+i) -n
Và
i i i
1 (1 i ) n d nd
(a)V0 = (a+ + nd) -
i i i
68 Toán tài chính - TTHL
CHUỖI NIÊN KIM BIẾN ĐỘNG
THEO CẤP SỐ NHÂN
1. Số tiền thu được cuối cùng của CNK biến động theo
cấp số nhân {(g)Vn}
Bài toán:
Một khách hàng đến ngân hàng gửi tiền hưởng lãi gộp
với số tiền gửi lần đầu tiên là a (đvtt), số tiền các lần
gửi sau bằng số tiền của lần gửi ngay trước đó nhân
với q (đvtt và q không đổi), gửi tất cả n (lần) và các
lần gửi tiền cách đều nhau một thời kỳ, lãi suất tiền
gửi là i (%/thời kỳ). Hỏi ngay sau lần gửi tiền cuối
cùng thì khách hàng có bao nhiêu tiền trong ngân
hàng?
69 Toán tài chính - TTHL
CHUỖI NIÊN KIM BIẾN ĐỘNG
THEO CẤP SỐ NHÂN (tiếp)
Công thức:
(g)Vn = a(1+i)n-1+aq(1+i)n-2+aq2(1+i)n-3+ … +
+ aqn-2(1+i)1+aqn-1(1+i)0
n n
Hay q (1 i )
(g)Vn = a
q (1 i )
70 Toán tài chính - TTHL
CHUỖI NIÊN KIM BIẾN ĐỘNG
THEO CẤP SỐ NHÂN (tiếp)
2. Giá trị hiện tại của CNK biến động theo cấp số
nhân {(g)Vo}
Bài toán:
Một khách hàng đến ngân hàng vay tiền với cam kết trả
nợ như sau: trả làm n lần thì hết nợ, các lần trả cách
nhau một thời kỳ, số tiền trả nợ lần thứ nhất là a (đvtt),
số tiền các lần trả sau bằng số tiền của lần trả ngay
trước đó nhân với q (đvtt, q không đổi), lãi suất tiền
vay là i (%/thời kỳ). Hỏi số tiền ngân hàng cho khách
hàng vay là bao nhiêu biết rằng thời điểm trả khoản nợ
đầu tiên cách lúc vay đúng một thời kỳ?
71 Toán tài chính - TTHL
CHUỖI NIÊN KIM BIẾN ĐỘNG
THEO CẤP SỐ NHÂN (tiếp)
Công thức:
(g)Vo = a(1+i)-1+aq(1+i)-2+aq2(1+i)-3+ …
+aqn-2(1+i)-(n-1)+aqn-1(1+i)-n
Hay
n n
q (1 i )
(g)V0 = a (1+i)-n
q (1 i )
Chú ý:
THANH TOÁN
NỢ THÔNG THƯỜNG
1. Nợ thông thường
2. Thanh toán nợ thông thường theo Chuỗi
niên kim cố định
3. Các phương thức thanh toán nợ thông
thường khác
a = I t + mt (1)
Xét 2 thời kỳ liên tiếp bất kỳ là k và (k+1)
Cuối thời kỳ k: ak = Dk-1i+mk
Cuối thời kỳ (k+1): ak+1 = (Dk-1-mk)i+mk+1
Vì ak = ak+1 nên Dk-1i+mk = (Dk-1-mk)i+mk+1
Hay mk+1= mk(1+i) (2)
Định luật thanh toán nợ gốc: Số tiền trả gốc thời kỳ sau
bằng số tièn trả gốc thời kỳ trước nhân (1+i).
79 Toán tài chính - TTHL
THANH TOÁN NỢ THÔNG THƯỜNG
THEO CHUỖI NIÊN KIM CỐ ĐỊNH
(tiếp)
Vì V0 = m1 + m2 + … + mn
= m1+m1(1+i)+m1(1+i)2+ …
+m1(1+i)n-1 (1 i ) n 1
= m1 i
i
n
Hay m1 = V0 (1 i ) 1 (3)
THANH TOÁN
NỢ TRÁI PHIẾU
1. Nợ trái phiếu
2. Thanh toán nợ trái phiếu theo chuỗi
niên kim cố định
3. Lãi suất đầu tư trái phiếu trung bình
4. Lãi suất giá thành phát hành trái phiếu
Nếu trái phiếu được bán với giá đúng bằng mệnh giá
thì K = NC
Nếu trái phiếu được bán với giá E < C
thì K = NE
Công thức:
n
1 (1 T )
a = NE
T
n
i 1 (1 T )
Hay NC n = NE
1 (1 i ) T
Lý do xem xét: Khi trái được bán với giá E<C nhưng
gốc và lãi vấn thanh toán trên C và bên đi vay phải bỏ
thêm chi phí phát hành F (đvtt/trái phiếu) nên chi phí vốn
để có quyền sử dụng một đồng vốn vay tăng lên. Bên đi
vay phải tính chi phí này để cân nhắc giữa các phương án
huy động vốn. Đó là lãi suất giá thành phát hành trái
phiếu.
Khái niệm: Lãi suất giá thành phát hành trái phiếu là lãi
suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản chi mà
bên đi vay bỏ ra trong tương lai với số vốn thực tế họ
được sử dụng ở hiện tại.
91 Toán tài chính - TTHL
LÃI SUẤT GIÁ THÀNH
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU (T’%/năm) (tiếp)
Công thức:
1 (1 T ' ) n
a = N(E-F)
T'
i 1 (1 T ' ) n
Hay a = N(E-F)
1 (1 i ) n T'