Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6 - Cao Su
Chuong 6 - Cao Su
HỒ CHÍ MINH
---oOo---
Chương 6
1
NỘI DUNG
1. Phân tích các chỉ tiêu hóa học trong cao su thiên nhiên
2. Phân tích các chỉ tiêu hóa học trong cao su latex
2
Khái quát về qui trình chế biến cao su
3
Khái quát về qui trình chế biến cao su
4
Xác định hàm lượng nitơ trong cao su
Nguyên tắc
Chuyển hóa toàn bộ nitơ trong mẫu thành (NH4)2SO4trong môi trường H2SO4
đậm đặcvới sự có mặt của hỗn hợp xúc tác là K2SO4 và CuSO4.
K2SO4+CuSO4
R-N + H2SO4 (NH4)2SO4
Phân giải NH4+ sinh ra = NaOH trong thiết bị chưng cất Kjeldahl sinh ra NH3.
NH3 sinh ra được hấp thụ bởi một lượng H3BO3 bh với chỉ thị Tashiro.
Xác định amoni trong phần chưng cất bằng chuẩn độ với H2SO4, điểm tương
đương nhận được khi dung dịch chuyển từ màu xanh lá cây nhạt sang màu
hồng tím. H2BO3- +H2SO4 H3BO3 5
Quy trình thực hiện vô cơ hóa mẫu
10mL
mẫu/250mL
Ống
kendan
CN : nồng độ H2SO4.
Nguyên tắc
Gói kín cao su trong giấy lọc không tro. Cho vào chén
nung đã biết trước trọng lượng nung ở nhiệt độ 550 ±
250C cho đến khi hóa tro trắng hoàn toàn sau đó để nguội
trong bình hút ẩm rồi cân chính xác đến 0.1 mg.
Xác định hàm lượng tro
1. Chuẩn bị cốc
Cốc cân
Sấy khô
103 - 105 C
1 giờ
Nung
500 - 600 C
1 giờ
Làm nguội
Cân
Cân
Mo
m1
10
Gói mẫu trong Nung đến khi
giấy lọc không xuất hiện tro
tro cho vào màu trắng
Mẫu mo=5g chén
m 2 -m1
X= ×100
m0
13
Phân tích một số chỉ tiêu hóa học trong mủ ly tâm
14
Xác định tổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt
Công thức tính
Độ kiềm = F1 .C .V
m
Trong đó: F1: là hệ số 1.7
C: nồng độ acid clohydric sử dụng (đlg/L).
V: thể tích acid đã dùng(mL)
M: khối lượng mẫu thử (g)
15
Xác định hàm lượng cặn
NGUYÊN TẮC
Ly tâm phần mẫu thử. Rửa nhiều lần phần cặn thu được
bằng dung dịch cồn-amoniac.Sau đó sấy khô cân đến khối
lượng thay đổi
16
Xác định hàm lượng cặn
Ly tâm khoảng
Cân latex cô đặc 20 phút
từ 40g đến 45g,
chính xác đến 0,1
Trong đó
m0 là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam
Định nghĩa
19
Xác định trị số KOH
Tính thể tích dung dịch formaldehyt được thêm vào theo
công thức sau:
22
Xác định trị số KOH
Trị số KOH của latex caosu thiên nhiên cô đặc được tính bằng %
khối lượng theo công thức:
561CV
WTS xM
Trong đó:
C là nồng độ thực tế của dung dịch kali hydroxyt, được biểu
thị bằng phân tử lượng KOH / dm3
V là thể tích của dung dịch kali hydroxyt , tính bằng cm3
WTS là tổng hàm lượng chất khô của latex tính bằng % khối
lượng.
m là khối lượng của mẫu thử latex, tính bằng gam.
23
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
Nguyên tắc:
Mẫu cao su được tro hoá hay phân huỷ trong hỗn hợp axit
nitric và axit sunfuric đậm đặc.
Loại số lượng canxi thừa ( nếu có ) và tạo phức với bất kỳ chất
sắt nào với sự có mặt của amoni xitrat. Sau đó kiềm hoá, dung
dịch tách ra được trộn với dung dịch dietyldithiocarbamat
1.1.1 tricloroetan để tạo thành và tách ra phần phức hợp màu
vàng của đồng.
Dung dịch được đo bằng phương pháp quang phổ kế và so
sánh với kết quả đo dung dịch chuẩn thích hợp trên, từ đó xác
định hàm lượng của đồng.
25
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
Thuốc thử:
Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng loại hoá chất tinh
khiết phân tích và chỉ dùng nước cất hay nước có độ tinh khiết
tương đương.
Dung dịch kẽm dietyldithiocarbamat:
• Hòa tan 1g kẽm dietyldithiocarbamat rắn trong 1000 cm3 1.1.1
tricloroetan.
• Nếu kẽm dietyldithiocarbamat trong nước, thêm 2g kẽm
sunfat heptahydrat. Chiết ra và trộn với 1000 cm3 1.1.1
tricloroetan.
Dung dịch axit xitric: Hoà tan 50 g axit xitric trong 100 cm3
nước.
Giấy lọc (loại giấy cứng, kháng axit)
26
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
Hút 10ml
27
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
Thiết bị:
Máy quang phổ hấp thu hoặc quang phổ kế có khả năng đo
mật độ quang ở bước sóng 435nm.
Ống so màu có độ dài 10nm.
Bình kendan có dung tích 100cm3
Chén sứ, silic hay platin
Lưu ý: Đối với chén sứ hay silic nên bôi khoảng 0,1g magie oxit
ở đáy và xung quanh thành để hạn chế thấp nhất khả năng đồng
hấp thụ qua các vết xước, mòn trong chén.
28
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
29
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
1ml axit sunfuric
Tro hóa mẫu có chứa clo:
10 ml H2O
làm bay hơi
5 ml H2O
30
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
HNO3
Tiến hành phân tích
Mẫu đã Hòa tan mẫu trong
bình tam giác Làm nguội
tro hóa
Lọc 1.1.1
Kết quả Đo quang tricloroetan
31
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
V(ml) dd Cu chuẩn
0 1 2 3 4 6 7 8 9 10
(0,01 mg/l)
Axit sunfuric 5 ml
Axit xitric 5 ml
Amoniac 2 ml
Kẽm
25 ml
dietyldithiocarbamat
33
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
Dùng đúng phương pháp và lượng hóa chất thích hợp như
cách xác định mẫu cần phân tích nhưng không có phần mẫu thử
34
Xác định hàm lượng Cu trong cao su
Biểu diễn kết quả:
Bằng đồ thị hiệu chỉnh, xác định nồng độ của Cu tương ứng
với trị số hiệu chỉnh và từ đó tính ra hàm lượng Cu trong mẫu
Kết quả là giá trị trung bình của hai lần thí nghiệm
35
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
36
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
Phạm vi áp dụng:
Phần một quy định phương pháp cho cao su phối liệu hay cao su
lưu hoá mà không chứa clo, phương pháp không bị ảnh hưởng bởi
các chất độn trơ có khối lượng nặng hoặc có mặt các chất phối liệu
tạo thành photphat không hoà tan trong các điều kiện thử nghiệm.
Phần hai quy định phương pháp dùng cho cao su thô, latex và cao
su phối liệu không chứa các chất độn nặng ( lớn hơn khoảng 10 % )
của chất độn trơ silicat hay bất kỳ chất nào. Phương pháp có thể
được áp dụng cho cao su thiên nhiên và tổng hợp không chứa clo.
37
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
Nguyên tắc:
Tro hoá cao su trong một chén platin, sau đó nấu chảy tro với
natri fluoroborat .
Sau khi xử lý bằng các axit nitric và axit sunfuric pha loãng,
chuyển các chất lỏng không tan và oxy hoá của magan thành
permaganat bằng cách đun sôi với dung dịch natri periodat.
Đo mật độ quang phổ vào khoảng 525 nm của dung dịch này
cho biết sự hấp thụ tương ứng với nồng độ của magan.
38
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
Thuốc thử:
Trong khi phân tích chỉ dùng các hoá chất là loại tinh khiết
phân tích, phù hợp cho việc dùng trong phân tích kim loại và chỉ
dùng nước ổn định.
Nước ổn định: Lấy khoảng 1dm3 nước, thêm vào khoảng 0,1 g
kali permanganat cùng với một vài giọt axit sunfuric. Chưng cất
nước, loại bỏ 50 cm3 đầu và cuối của nước cất. Phần còn lại cho
vào bình thuỷ tinh có nút đậy.
39
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
Làm nguội
Định mức
đến 500ml
40
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
41
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
Nung (550±250C)
Số thứ tự bình 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
HNO3 (ml) 5 ml
Làm nguội, pha loãng bằng nước ổn định tới 50 ml trong bình định mức
44
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
Dùng đúng phương pháp và lượng hóa chất thích hợp như
cách xác định mẫu cần phân tích nhưng không có phần mẫu thử
45
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
Đo quang:
DD KMnO4
Hiệu chỉnh trị số bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dd trắng
46
Xác định hàm lượng Mn trong cao su
Biểu diễn kết quả:
Bằng đồ thị hiệu chỉnh, xác định nồng độ của Mn tương ứng
với trị số hiệu chỉnh và từ đó tính ra hàm lượng Mn trong mẫu
Kết quả là giá trị trung bình của hai lần thí nghiệm
47