Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

Improving Performance with

Spanning Tree Protocol - STP

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-1


I. Spanning Tree Protocol là gì?

• Spanning Tree Protocol (STP) là một giao thức ngăn


chặn sự lặp vòng, cho phép các bridge (switch) truyền
thông với nhau để phát hiện vòng lặp vật lý trong
mạng.
• Ví dụ

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-2


II. Tại sao phải sử dụng STP?

• Vòng lặp xảy ra trong mạng với nhiều nguyên nhân.


• Hầu hết các nguyên nhân thông thường là kết quả của
việc cố gắng tính toán để cung cấp khả năng dự
phòng, trong trường hợp này, một liên kết hoặc switch
bị hỏng, các liên kết hoặc switch khác vẫn tiếp tục hoạt
động, tuy nhiên các vòng lặp cũng có thể xảy ra do lỗi.
• Xét ví dụ sau:

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-3


Biểu diễn một mạng chuyển mạch

Biểu diễn một mạng chuyển mạch với các vòng lặp cố ý được dùng
để cung cấp khả năng dự phòng có thể dẫn đên loops

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-4


Hai nguyên nhân chính gây ra sự lặp vòng

1. Vòng lặp broadcast.


 Vòng lặp broadcast và vòng lặp lớp 2 là một sự kết
hợp nguy hiểm và broadcast tạo ra vòng lặp phản
hồi (feedback loop).
 Trong một mạng phức tạp thì cơn bão broadcast
(broadcast storm) được tạo ra vì cứ mỗi frame tràn
qua nhiều cổng của switch, thì tổng số frame tăng
nhanh rất nhiều => CPU của các host luôn luôn
chạy 100%.
 Xét ví dụ sau:

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-5


Bước 1: host A gửi một
frame bằng địa chỉ
broadcast (FF-FF-FF-FF-FF-
FF).
Bước 2: frame đến cả hai
Cat-1 và Cat-2 qua cổng 1/1
Bước 3: Cat-1 sẽ đưa frame
qua cổng 1/2.
Bước 4: frame được truyền
đến tất cả các nút trên đoạn
mạng Ethernet kể cả cổng
1/2 của Cat-2.
Bước 5: Cat-2 đưa frame
này đến cổng 1/1 của nó.
Bước 6: một lần nữa, frame
xuất hiện cổng 1/1 của Cat-
1.
Bước 7: Cat-1 sẽ gửi frame
này đến cổng 1/2 lần hai.
Như vậy tạo thành một vòng
lặp ở đây.
© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-6
2. Việc sai lệch bảng bridge
• Bước 1: host A
muốn gửi gói
unicast đến host
B, tuy nhiên host
B đã rời khỏi
mạng, và đúng
với bảng bridge
của switch không
có địa chỉ của
host B.
• Bước 2: giả sử
rằng cả hai switch
đều không chạy
STP, thì frame
đến cổng 1/1 trên
cả hai switch.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-7


2. Việc sai lệch bảng bridge
• Bước 3: vì host B
bị down, nên Cat-
1 không có địa chỉ
MAC (BB-BB-BB-
BB-BB-BB) trong
bảng bridge, và
nó tràn frame qua
các cổng.
• Bước 4: Cat-2
nhận được frame
trên cổng 1/2 . Có
2 vấn đề xảy ra:

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-8


2. Việc sai lệch bảng bridge
 Cat-2 tràn frame
vì nó không học
địa chỉ MAC BB-
BB-BB-BB-BB-
BB, điều này tạo
ra feedback loop
và làm down
mạng.
 Cat-2 chỉ nhận
một frame trên
cổng 1/2 với địa
chỉ MAC là AA-
AA-AA-AA-AA-
AA. Nó thay đổi
địa chỉ MAC của
host A trong bảng
bridge dẫn đến
sai cổng.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-9


III. Giải quyết vấn đề lặp vòng với STP.

 Việc tính toán Spanning Tree dựa trên hai khái niệm khi tạo ra
vòng lặp logic trong cấu trúc mạng đó là: Bridge ID (BID) và chi
phí đường đi.

– Bridge ID (BID)

– Chi phí đường đi (cost)

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-10


Bridge ID (BID)

• BID là một trường có 8 byte, nó gồm có 2 trường con


được miêu tả như sau:
 Địa chỉ MAC: có 6 byte được gán cho switch.
 Bridge Priority: là độ ưu tiên bridge có 2 byte tạo thành 216
giá trị từ 0 - 65.535. Độ ưu tiên bridge có giá trị mặc định là giá
trị ở khoảng giữa (32.768).

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-11


Chi phí đường đi (cost)
Băng thông Chi phí STP
4 Mbps 250
10 Mbps 100
16 Mbps 62
45 Mbps 39
100 Mbps 19
155 Mbps 14
622 Mbps 6
1 Gbps 4
10 Gbps 2
Bảng 3.1 Danh sách chi phí STP

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-12


IV. Hoạt động của STP.
 Bridge trao đổi thông tin Spanning Tree với nhau bằng
cách sử dụng frame xác định là đơn vị dữ liệu giao
thức bridge (Bridge Protocol Data Unit - BPDU).
 Một bridge sử dụng trình tự bốn bước sau để lưu một
bản sao của BPDU tốt nhất trên mỗi cổng.
1. BID gốc (Root BID) thấp nhất.
2. Chi phí đường đi đến Bridge gốc thấp nhất.
3. BID của người gửi thấp nhất.
4. ID của cổng (PortID) thấp nhất.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-13


IV. Hoạt động của STP.

 Khi đánh giá, nó xem tất cả BPDU nhận được trên


cổng cũng như BPDU gửi đi trên cổng đó.
 Mỗi BPDU đến đều được kiểm tra theo trình tự bốn
bước này, nếu tốt hơn BPDU hiện tại thì nó được lưu
lại cổng đó và thay thế giá trị BPDU cũ.
 Khi một bridge lần đầu tiên hoạt động, thì tất cả các
cổng của nó được gửi BPDU 2s một lần (mặc định)
 Chú ý: có 2 loại BPDU là BPDU cấu hình và BPDU
thông báo thay đổi cấu trúc mạng (TCN).

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-14


Xét sự hội tụ ban đầu của STP
(Initial STP Convergence)
Bước 1: Quyết định một bridge gốc (root bridge)
- Có ID nhỏ nhất
- Có MAC nhỏ nhất

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-15


Bước 2: chọn cổng gốc (root port).
• (1): khi Cat-A
(bridge gốc) gửi
các BPDU, thì nó
chứa chi phí
đường đi gốc là 0.
• (2): khi B nhận các
BPDU, nó thêm
chi phí đường đi
của cổng 1/1vào
chi phí đường đi
gốc - Cat-B nhận
chi phí đường đi
gốc là 0 và thêm
vào chi phí của
cổng 1/1 là 19.
© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-16
Bước 2: chọn cổng gốc (root port).
• (3): Sau đó Cat-B
sử dụng giá trị 19
và gửi BPDU với
chi phí đường đi
gốc là 19 ra cổng
1/2.
• (4): Khi Cat-C nhận
BPDU này từ B, thì
nó tăng chi phí
đường đi gốc thành
38 (19+19).

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-17


Bước 2: chọn cổng gốc (root port).
• (5): Tuy nhiên Cat-C
cũng nhận BPDU từ
bridge gốc trên cổng
1/1. với chi phí là 0,
và ngay lập tức nó
tăng chi phí lên 19.
• (6): Cat-C thấy chi
phí đường đi gốc là
19 trên cổng 1/1 và
38 trên cổng 1/2, nó
quyết định cổng 1/1
là cổng gốc (chọn
giá trị nhỏ nhất).
• (7): sau đó Cat-C bắt
đầu quảng bá chi phí
đường đi gốc với giá
trị 19 đến các switch
khác.
© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-18
Bước 3: quyết định cổng được chỉ định.
• Segment 1: liên kết
giữa Cat-A và Cat-B:
• Cổng 1/1 của
Cat-A có chi phí
đường đi gốc là
0, và cổng 1/1
của B là 19
• Vì cổng 1/1 của A
có chi phí đường
đi thấp hơn nên
nó trở thánh cổng
được chỉ định
(designated port)
đối với liên kết
này.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-19


Bước 3: quyết định cổng được chỉ định.
• Segment 2: liên kết
giữa Cat-A và Cat-C:
• Cổng 1/1 của
Cat-A có chi phí
đường đi gốc là
0, và cổng 1/1
của Cat-C là 19
• Vì cổng 1/1 của A
có chi phí đường
đi thấp hơn nên
nó trở thánh cổng
được chỉ định
(designated port)
đối với liên kết
này.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-20


Bước 3: quyết định cổng được chỉ định.
• Segment 3: liên kết
giữa Cat-B và Cat-C:
• Cổng 1/2 của
Cat-B có chi phí
đường đi gốc là
19, và cổng 1/2
của Cat-C là 19
• STP thường sử
dụng trình tự bốn
bước để quyết
định:
• B-ID gốc thấp nhất.
• Chi phi đường đi
đến bridge gốc
thấp nhất.
• Sender BID thấp
nhất.
• ID của cổng thấp
nhất.
© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-21
Bước 3: quyết định cổng được chỉ định.
• Segment 3: liên kết
giữa Cat-B và Cat-C:
• Tất cả các bridge
đều tán thành cat-a
là bridge gốc, cả B
và C đều có chi phí
là 19, nên ta sẽ lấy
yếu tố BID để quyết
định. BID của B là
(32.768.BB-BB-BB-
BB-BB-BB) và của
C là (32.768.CC-
CC-CC-CC-CC-
CC), do đó cổng
1/2 của B là cổng
được chỉ định cho
đoạn 3.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-22


Các trạng thái của STP
Trạng thái Mục đích

Chuyển tiếp (forwading) Gửi và nhận dữ liệu người dùng

Học hỏi (learning) Xây dựng bảng bridge

Lắng nghe (listening) Xây dựng cấu trúc mạng “active”

Khóa (blocking) Chỉ nhận các BPDU

Vô hiệu hóa (disable) Các cổng bị down

Bảng 3.3: Các trạng thái của STP

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-23


Spanning-Tree Port States
Spanning tree transits each port through several different states:

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-24


Hình thành trạng thái của port
• Khi khởi tạo, các cổng bắt đầu trong trạng thái
“blocking” để lắng nghe các BPDU.
• Sau đó, các bridge “tự xưng” là bridge gốc và chuyển
port sang trạng thái “listening”.
• Ở trạng thái này, không có dữ liệu người dùng được
truyền qua, tức là cổng đang gửi và nhận các BPDU
để cố gắng tạo cấu trúc mạng hoạt động.
• Trong trạng thái “listening” sẽ sử dụng ba bước hội tụ
đã nói ở trên để chọn ra cổng gốc và cổng được chỉ
định, các cổng bị mất quyền cổng được chỉ định sẽ trở
thành cổng không được chỉ định và trở lại trạng thái
“blocking”.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-25


Hình thành trạng thái của port
• Các cổng được chỉ định và cổng gốc sau 15s (giá trị
mặc định của bộ định thời) sẽ chuyển qua trạng thái
“learning”.
• Trong khoảng 15s khác, bridge vẫn không chuyển các
frame của người dùng qua, mà xây dựng bảng bridge
của nó. Khi bridge nhận frame, nó đưa địa chỉ MAC và
cổng vào bảng bridge. Trạng thái “learning” sẽ giảm
bớt số lượng tràn ngập khi việc chuyển tiếp dữ liệu bắt
đầu.
• Nếu một cổng vẫn là cổng được chỉ định hay cổng gốc
ở khoảng thời gian cuối của trạng thái “learning”, thì
cổng chuyển qua trạng thái “forwading”. Ở trạng thái
này, nó bắt đầu gửi và nhận các frame của người
dùng.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-26


© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-27
Trạng thái các cổng sau khi hội tụ

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-28


Xác định các trạng thái của các cổng

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-29


Xác định các trạng thái của các cổng

1/1 100Mb 1/1


1G

1G
1/1
1/1
1G
1/2
1/3
1/3 1G 1/4
100Mb
1/1 1/2

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-30


Xác định các trạng thái của các cổng

1/2
1/1 100Mb 1/1
1G

1G
Route p 1/1 1/1
1G
Route p 1/3
1/3 1G 1/4
100Mb
1/1 1/2

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-31


© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-32
Bộ định thời gian STP 
Một bridge trải qua 15s ở mỗi trạng thái “listening”
và “learning”. STP được điều khiển bởi ba bộ
đếm thời gian (timer) như trong bảng sau:

Giá trị
Timer Mục đích
mặc định

Khoảng thời gian gửi các BPDU cấu


Hello Timer 2s
hình gửi bởi Bridge gốc

Thời hạn ở trạng thái Listening và


Forward Delay 15s
Learning
Max Age Thời gian lưu trữ BPDU 20s

Bảng 3.5: STP Timer

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-33


Describing PortFast

PortFast is configured on access ports, not trunk ports.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-34


Configuring and Verifying PortFast
SwitchX(config-if)#
spanning-tree portfast
 Configures PortFast on an interface

OR

SwitchX(config)#
spanning-tree portfast default
 Enables PortFast on all non-trunking interfaces

SwitchX#
show running-config interface interface
 Verifies that PortFast has been configured on an interface

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-35


Spanning-Tree Operation Example

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-36


Spanning-Tree Path Cost

Cost (Revised IEEE Cost (Previous IEEE


Link Speed
Specification) Specification)
10 Gb/s 2 1

1 Gb/s 4 1
100 Mb/s 19 10
10 Mb/s 100 100

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-37


Spanning-Tree Recalculation

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-38


Per VLAN Spanning Tree Plus(PVST)

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-39


PVST+ Extended Bridge ID

Bridge ID without the


extended system ID

Extended bridge ID
with system ID

System ID = VLAN

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-40


Rapid Spanning Tree Protocol(PVRST)

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-41


Default Spanning-Tree Configuration

 Cisco Catalyst switches support three types of STPs:


– PVST+
– PVRST+
– MSTP
 The default STP for Cisco Catalyst switches is PVST+ :
– A separate STP instance for each VLAN
– One root bridge for all VLANs
– No load sharing

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-42


PVRST+ Configuration Guidelines

1. Enable PVRST+.
2. Designate and configure a switch to be the root bridge.
3. Designate and configure a switch to be the secondary
root bridge.
4. Verify the configuration.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-43


PVRST+ Implementation Commands
SwitchX(config)#
spanning-tree mode rapid-pvst
 Configures PVRST+

SwitchX#
show spanning-tree vlan vlan# [detail]
 Verifies the spanning-tree configuration

SwitchX#
debug spanning-tree pvst+
 Displays PVST+ event debug messages

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-44


Verifying PVRST+

SwitchX# show spanning-tree vlan 30


VLAN0030
Spanning tree enabled protocol rstp
Root ID Priority 24606
Address 00d0.047b.2800
This bridge is the root
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Bridge ID Priority 24606 (priority 24576 sys-id-ext 30)
Address 00d0.047b.2800
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Aging Time 300
Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type
-------- ----- --- --- -------- ----
Gi1/1 Desg FWD 4 128.1 P2p
Gi1/2 Desg FWD 4 128.2 P2p
Gi5/1 Desg FWD 4 128.257 P2p

The spanning-tree mode is set to PVRST.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-45


Configuring the Root and
Secondary Bridges

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-46


Configuring the Root and
Secondary Bridges: SwitchA
SwitchA(config)#
spanning-tree vlan 1 root primary
 This command forces this switch to be the root for VLAN 1.

SwitchA(config)#
spanning-tree vlan 2 root secondary
 This command configures this switch to be the secondary root
for VLAN 2.

OR

SwitchA(config)#
spanning-tree vlan # priority priority
 This command statically configures the priority (increments of 4096).

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-47


Configuring the Root and
Secondary Bridges: SwitchB
SwitchB(config)#
spanning-tree vlan 2 root primary
 This command forces the switch to be the root for VLAN 2.

SwitchB(config)#
spanning-tree vlan 1 root secondary
 This command configures the switch to be the secondary root VLAN 1.

OR

SwitchB(config)#
spanning-tree vlan # priority priority
 This command statically configures the priority (increments of 4096).

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-48


Summary

 A redundant switched topology includes multihomed switches and


EtherChannel.
 A redundant switched topology causes looping issues such as
broadcast storms.
 The 802.1D STP establishes a loop-free network.
 The original STP has been enhanced by PVST+ and RSTP.

© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-49


© 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. ICND2 v1.0—2-50

You might also like