Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 31

Chương 4

LÝ THUYẾT VỀ HÃNG

Copyright ©2002 FOE. All rights reserved.


Hàm sản xuất

• Hàm sản xuất của một hãng về một hàng


hoá (Q) thể hiện mối quan hệ giữa sản
lượng tối đa có thể thu được từ tập hợp
khác nhau của các yếu tố đầu vào (K) và
(L) với một trình độ công nghệ nhất định

Q = f(K,L)
Sản phẩm hiện vật cận biên
• Sản phẩm hiện vật cận biên là số sản
phẩm đầu ra tăng thêm khi tăng thêm một
đơn vị yếu tố đầu vào, ceteris paribus.

Q
MPK   fK
K
Q
MPL   fL
L
Năng suất cận biên giảm dần

• Sản phẩm hiện vật cận biên của một yếu


tố đầu vào phụ thuộc vào việc sử dụng
bao nhiêu yếu tố đầu vào đó
• Nhìn chung, chúng ta giả định rằng năng
suất cận biên giảm dần
MPK  2Q
 2
 f KK  0
K K
MPL  2Q
 2  f LL  0
L L
Năng suất cận biên giảm dần
• Do quy luËt n¨ng suÊt cËn biªn gi¶m dÇn,
nhµ kinh tÕ häc thÕ kû 19 lµ Thomas
Malthus lo l¾ng vÒ ¶nh h­ưëng cña viÖc t¨ng
d©n sè lªn n¨ng suÊt lao ®éng
• Như­ng thay ®æi n¨ng suÊt cËn biªn cña lao
®éng theo thêi gian còng phô thuéc vµo sù
thay ®æi cña c¸c yÕu tè ®Çu vµo kh¸c như­
vèn
– Chóng ta cÇn coi fLK > 0
S¶n phÈm b×nh qu©n

• Năng suất lao động thường được đo bằng


đại lượng năng suất bình quân

Q f ( K , L)
APL  
L L
• Lưu ý: APL cũng phụ thuộc vào lượng
vốn được sử dụng
Biểu đồ đường đồng lượng
• Để minh hoạ khả năng thay thế các yếu
tố đầu vào với nhau, chúng ta sử dụng
biểu đồ đư­ờng đồng lượng
• Đư­ờng đồng lượng thể hiện sự kết hợp
giữa hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và
lao động (L) để sản xuất ra cùng một
mức sản lượng (Q0)

f(K,L) = Q0
Biểu đồ đường đồng lượng
Mỗi đường đồng lượng thể hiện mức sản
lượng khác nhau

Q = 30
Q = 20

L
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên
(MRTS)
Độ dốc của đường đồng lượng cho biết tỷ
lệ thay thế giữa K và L
K
- §é dèc = tû lÖ thay thÕ kü thuËt cËn
biªn (MRTS)

MRTS gi¶m dÇn khi t¨ng thªm


A
KA lao ®éng
B
KB
Q = 20

L
LA LB
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên
(MRTS)
• Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS)
thể hiện tỷ lệ lao động có thể thay thế
cho vốn khi sản lượng được giữ nguyên
dọc theo đường đồng lượng

 dK
MRTS ( L cho K ) 
dL q  q0
MRTS và năng suất cận biên
• LÊy ®¹o hµm hµm s¶n xuÊt, ta cã:

f f
dQ   dL   dK  MPL  dL  MPK  dK
L K

Dọc theo đường đồng lượng dq = 0, do đó


M PL  dL   M PK  dK
 dK MPL
MRTS ( L cho K )  
dL Q  Q0 MPK
Năng suất nhân tố
Số đơn vị K
được sử dụng Mức sản lượng (Q)
8 37 60 83 96 107 117 127 128
7 42 64 78 90 101 110 119 120
6 37 52 64 73 82 90 97 104
5 31 47 58 67 75 82 89 95
4 24 39 52 60 67 73 79 85
3 17 29 41 52 58 64 69 73
2 8 18 29 39 47 52 56 52
1 4 8 14 20 27 24 21 17
1 2 3 4 5 6 7 8
Số đơn vị L được sử dụng

Sản lượng Q thay đổi thế nào khi lượng L tăng?


Hiệu suất quy mô
Số đơn vị K
được sử dụng Mức sản lượng
8 37 60 83 96 107 117 127 128
7 42 64 78 90 101 110 119 120
6 37 52 64 73 82 90 97 104
5 31 47 58 67 75 82 89 95
4 24 39 52 60 67 73 79 85
3 17 29 41 52 58 64 69 73
2 8 18 29 39 47 52 56 52
1 4 8 14 20 27 24 21 17
1 2 3 4 5 6 7 8
Số đơn vị L được sử dụng
Mức sản lượng thay đổi thế nào khi cả L và K tăng?
Hiệu suất theo quy mô
• Sản lượng sẽ như thế nào khi tăng tất
cả các yếu tố đầu vào?
• Giả sử tăng các yếu tố đầu vào gấp đôi,
liệu sản lượng có tăng gấp đôi?
• Hiệu suất theo quy mô là mối quan tâm
của các nhà kinh tế kể từ sau lý thuyết
của Adam Smith
Hiệu suất theo quy mô

• A.Smith đã xác định 2 nhân tố ảnh hưởng


đến sản lượng khi tăng gấp đôi đầu vào:
– Chuyên môn hoá và phân công lao động

– Tổn thất trong hiệu quả do quản lý (quy mô


lớn sẽ khó quản lý hơn)
Hiệu suất theo quy mô
• Nếu hàm sản xuất là Q = f(K,L) và mọi yếu
tố đầu vào nhân với một hằng số dương (m
> 1), khi đó:

¶nh h­ ë ng ®Õn Q HiÖu s uÊt quy m«


f(mK,mL) = mf(K,L) Kh«ng tha y ®æi
f(mK,mL) < mf(K,L) Gi¶ m
f(mK,mL) > mf(K,L) T¨ ng
Hiệu suất theo quy mô
• Hàm sản xuất thể hiện hiệu suất theo quy
mô tăng, giảm hoặc không đổi tuỳ thuộc
vào dạng hàm sản xuất mức đầu vào.
– Các nhà kinh tế quan tâm đến mức độ hiệu
suất theo quy mô với ngụ ý rằng chỉ một phạm
vi thay đổi đầu vào hẹp của yếu tố đầu vào và
sản lượng đầu ra
Hiệu suất không đổi theo quy mô

• Hàm sản xuất có hiệu suất không đổi


theo quy mô cần phải sử dụng lý thuyết
rằng MRTS giữa K và L phụ thuộc vào
tỷ lệ của K và L, không phải là quy mô
hoạt động

– Về hình học, mọi đường đồng lượng có


khoảng cách bằng nhau từ gốc toạ độ
Hàm sản xuất

• Hàm tuyến tính


Q = f(K,L) = aK + bL
• Hàm có tỷ lệ cố định:
Q = min (aK,bL) a,b > 0
• Hàm Cobb Douglas:
Q = f(K,L) = AKaLb A,a,b > 0
• Hàm CES: Q = f(K,L) = [AKaLa]e/a
HiÖu suÊt kh«ng ®æi theo quy m«
Dọc theo tia từ gốc toạ độ (K/L không đổi),
MRTS như nhau tại mọi đường đồng lượng
K

Khoảng cách giữa các đường


đồng lượng như nhau

Q=3
Q=2
Q=1

L
Hiệu suất theo quy mô
• Hiệu suất theo quy mô có thể tổng quát
hoá trong hàm sản xuất với n đầu vào
Q = f(X1,X2,…,Xn)
• Nếu nhân mọi đầu vào với giá trị m > 0,
ta có:
f(mX1,mX2,…,mXn) = mkf(X1,X2,…,Xn)=mkQ
– Nếu k=1: hiệu suất không đổi theo quy mô
– Nếu k<1: hiệu suất giảm theo quy mô
– Nếu k>1: hiệu suất tăng theo quy mô
Hàm sản xuất tuyến tính
• Giả sử hàm sản xuất có dạng:
Q = f(K,L) = aK + bL
• Hàm sản xuất trên phản ánh hiệu suất
không đổi theo quy mô
f(mK,mL) = amK + bmL = m(aK + bL) = mf(K,L)
• Các đường đồng lượng có dạng tuyến tính
– MRTS không đổi
 = 
Hàm sản xuất tuyến tính
Vốn và lao động thay thế hoàn hảo

K
MRTS không đổi
khi K/L thay đổi
®é dèc = -b/a
=

Q1 Q2 Q3
L
Tỷ lệ cố định
• Giả sử hàm sản xuất là:
Q = min (aK,bL) a,b > 0

• Vốn và lao động phải luôn được sử dụng


theo tỷ lệ cố định
– Hãng luôn hoạt động dọc theo một tia tại đó
K/L không thay đổi

• Do K/L không thay đổi,  = 0


Tỷ lệ cố định

Không có sự thay thế giữa vốn và lao động

K K/L cố định tại b/a

=0
q3/a q3

q2

q1

L
q3/b
Hàm sản xuất Cobb-Douglas
• Giả sử hàm sản xuất là:
Q = f(K,L) = AKaLb A,a,b > 0
• Hàm sản xuất này có thể thể hiện mọi hiệu
suất theo quy mô
f(mK,mL) = A(mK)a(mL) b = Ama+b KaLb = ma+bf(K,L)
– Nếu a + b = 1  hiệu suất không đổi
– Nếu a + b > 1  hiệu suất tăng
– Nếu a + b < 1  Hiệu suất giảm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas

• Giả sử hàm sản xuất vợt tennis có dạng Cobb-


Douglas như sau:
Q = 10K 0.5 L0.5
• Do a+b=1  hiệu suất không đổi theo quy mô
• Biểu đồ đường đồng lượng đưược xác định:
Q = 50 = 10K 0.5 L0.5  KL = 25
Q = 100 = 10K 0.5 L0.5  KL = 100
• Các đường đồng lượng có dạng lồi so với gốc toạ độ
Hàm sản xuất Cobb-Douglas

• MRTS có thể được tính đơn giản như sau:

f L 5 L0.5 K 0.5 K
MRTS ( L cho K )   0 . 5  0 .5 
f K 5L K L
• MRTS giảm nếu L tăng và K giảm
• MRTS chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ của K và L
• Do MRTS thay đổi bằng tỷ lệ thay đổi của K/L,  = 1
Hàm sản xuất Cobb-Douglas

• Hàm sản xuất Cobb-Douglas sẽ có dạng


tuyến tính nếu lấy logarith

ln Q = ln A + a ln K + b ln L
– a là hệ số co giãn của sản lượng theo K

– b là hệ số co giãn của sản lượng theo L


Tiến bộ kỹ thuật

• Những phương pháp sản xuất thay đổi


theo thời gian
• Với sự phát triển của tiến bộ kỹ thuật
sản xuất, cùng một mức sản lượng có
thể được sản xuất ra với ít yếu tố đầu
vào hơn
– Đường đồng l­ượng dịch chuyển vào trong
Tiến bộ kỹ thuật

K Tiến bộ kỹ thuật dịch chuyển đường


đồng lượng Q=30 về gốc toạ độ, với
vốn là K1 chỉ cần lao động là L1.

K2

K1 Q = 30
Q = 30

L
L1 L2

You might also like