Chương 04b.chi Phí

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 42

Chương 4

CHI PHÍ

Copyright ©2007 FOE. All rights reserved.


Các khái niệm về chi phí

• Một vấn đề quan trọng là phân biệt chi


phí kế toán và chi phí kinh tế
– Dưới giác độ kế toán, chi phí kế toán là
những chi phí thực tế bỏ ra (mua thiết bị,
khấu hao, thuê nhà xưởng…)
– Các nhà kinh tế mô tả nhiều hơn về chi phí
cơ hội
Chi phí kinh tế

• Chi phí kinh tế của bất cứ đầu vào nào


là phần thanh toán cần thiết để sử dụng
đầu vào đó
– Tiền công (thù lao) của đầu vào có thể
nhận đưược là cách sự dụng tốt nhất đầu
vào đó
Hai giả thiết đơn giản
• Chỉ có hai yếu tố đầu vào:
– Lao động (L), đo bằng thời gian lao động
– Vốn tư bản (K), đo bằng thời gian máy móc
– Chi phí quản lý được tính vào chi phí tư bản
• Đầu vào được thuê trong thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
– Các hãng là người chấp nhận giá trong thị
trường yếu tố đầu vào
Lợi nhuận kinh tế
• Tổng chi phí của một hãng như sau:
TC = r.K + w.L
• Tổng doanh thu của hãng là:
TR = P.Q = P.f(K,L)
• Lợi nhuận kinh tế () được xác định:
 = TR – TC
 = P.Q – r.K – w.L
 = P.f(K,L) – r.K – w.L
Lợi nhuận kinh tế
• Lợi nhuận kinh tế là hàm số theo vốn và
lao động được thuê
– Chúng ta nghiên cứu hãng sẽ chọn K và L
như thế nào để tối đa hoá lợi nhuận
• Lý thuyết “Cầu thứ phát” của vốn và lao động
• Ngoài ra, chúng ta giả định rằng hãng đã
chọn mức sản lượng cho nó (Q0) và
muốn tối thiểu hoá chi phí
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí

• Để tối thiểu hoá chi phí với mức sản


lượng cho trước, hãng sẽ chọn điểm tại
đó đường đồng phí tiếp xúc với đường
đồng lượng (MRTS = w/r)
– Điều này thể hiện tỷ lệ đánh đổi của K và L
trong quá trình sản xuất bằng tỷ lệ đánh
đổi của chúng trên thị trường
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí

• Về mặt toán học, chúng ta tìm tổng chi


phí tối thiểu Q = f(K,L) = Q0
• Lập hàm Lagrange:
L = wL + rK + [Q0 - f(K,L)]
• Điều kiện cần:
L/L = w - (f/L) = 0
L/K = r - (f/K) = 0
L/ = Q0 - f(K,L) = 0
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí

• Chia hai vế đầu cho nhau ta có:

w f / L
  MRTS ( L cho K )
r f / K

• Hãng tối thiểu hoá chi phí phải đảm


bảo điều kiện MRTS = w/r
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí

Cho sản lượng Q0, chúng ta muốn tìm ra điểm


chi phí nhỏ nhất trên đường đồng lượng
K
Chi phí là những đường song
TC1
song nhau với độ dốc -w/r
TC3

TC2
TC1 < TC2 < TC3
Q0
L
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí

Chi phí tối thiểu để sản xuất ra Q0 là TC2

K
Xảy ra tại điểm tiếp
TC1 xúc giữa đường đồng
TC3
lượng và đồng phí
TC2

K* Lựa chọn tối ưu


q0 là L*, K*
L
L*
Tối đa hoá sản lượng

• Bài toán ngược lại của vấn đề tối thiểu


hoá chi phí là tối đa hoá sản lượng với
mức chi phí cho trước
• Lập hàm Lagrange:
L = f(K,L) + D(TC1 - wL - rK)
• Điều kiện cần là yếu tố cơ bản nhất
Tối đa hoá sản lượng
Sản lượng tối đa có thể đạt được với chi
phí TC2 là Q0
K Xảy ra tại điểm tiếp
xúc giữa đường đồng
phí và đồng lượng Q0
TC2 = wL + vK

K*
q1
Lựa chọn tối ưu
q0 là L*, K*
q2
L
L*
Cầu thứ phát

• Trong chương trước, chúng ta cho rằng


lựa chọn tối đa hoá lợi ích bị ảnh hưởng
bởi thay đổi giá của hàng hoá
– Chúng ta sử dụng kỹ thuật đó để xác định
đường cầu đối với hàng hoá
• Liệu chúng ta có thể sử dụng cách đó
để xác định cầu yếu tố đầu vào của
hãng?
Cầu thứ phát
• Nhằm phân tích điều gì xảy ra đối với K*
nếu r thay đổi, chúng ta phải biết điều gì
xảy ra với mức sản lượng của hãng
• Cầu về K là cầu thứ phát
– Nó dựa vào mức sản lượng của hãng
• Chúng ta không thể trả lời câu hỏi về K*
nếu không xem xét sự tương tác lẫn nhau
giữa cung và cầu sản lượng trên thị trường
Đường mở rộng của hãng
• Hãng có thể xác định tập hợp chi phí
thấp nhất để mua K và L cho mọi mức
sản lượng
• Nếu chi phí đầu vào không đổi với mọi
số lượng K và L hãng có thể mua,
chúng ta có thể xác định được điểm tối
thiểu hoá chi phí
– Đó gọi là đường mở rộng của hãng
Đường mở rộng của hãng
Đường mở rộng là quỹ tích của những
điểm tiếp xúc tối thiểu hoá chi phí
K

Nó thể hiện đầu vào


E
tăng như thế nào khi
sản lượng tăng
Q1

Q0

Q00
L
Đường mở rộng của hãng
• Đư­ờng mở rộng không nhất thiết là một
đường thẳng
– Một vài đầu vào có thể tăng nhanh hơn các
đầu vào khác khi sản lượng tăng
• Nó phụ thuộc độ dốc đư­ờng đồng lượng
• Đường mở rộng không nhất thiết là một
dốc lên
– Nếu việc sử dụng đầu vào giảm khi sản
lượng tăng thì đó là đầu vào cấp thấp
Hàm tổng chi phí

• Hàm tổng chi phí chỉ ra rằng bất cứ tập


hợp nào của chi phí đầu vào và bất cứ
mức sản lượng nào thì chi phí là tối thiểu
đối với hãng là:

TC = TC(r,w,q)
• Tổng chi phí tăng khi sản lượng tăng
Hàm tổng chi phí bình quân

• Hàm tổng chi phí bình quân (ATC) là tổng


chi phí tính trên mỗi đơn vị sản phẩm

TC ( r , w, Q )
ATC ( r , w, Q ) 
Q
Hàm chi phí cận biên

• Hàm chi phí cận biên (MC) là chi phí


tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị
sản phẩm

TC ( r , w, Q )
MC ( r , w, Q ) 
Q
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị

• Giả sử lượng vốn và lao động cần thiết để


sản xuất ra 1 đơn vị sản lượng là K1 và L1
TC(Q=1) = rK1 + wL1
• Để sản xuất ra m đơn vị sản lượng
TC(Q=m) = rmK1 + wmL1 = m(rK1 + wL1)
TC(Q=m) = m  TC(Q=1)
• TC tương ứng với sản lượng Q
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị

TC
Tổng chi phí tương ứng với sản lượng

ATC = MC
TC

Cả ATC và
MC không đổi

Q
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị

• Nếu đường tổng chi phí là một đường


phi tuyến khi sản lượng tăng
– Một cách lý giải hợp lý là có một yếu tố sản
xuất khác không đổi khi tăng sử dụng vốn
và lao động
– Tổng chi phí bắt đầu tăng nhanh khi quy
luật lợi suất giảm dần chi phối
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị

TC
TC

Tổng chi phí tăng


nhanh khi sản lượng
tăng do quy luật lợi
suất giảm dần

Q
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị

MC là độ dốc của đường TC


ATC, MC

MC
Nếu ATC > MC,
ATC
ATC sẽ giảm

Nếu ATC < MC,


min ATC
ATC sẽ tăng

Q
Dịch chuyển đường chi phí

• Các đường chi phí được minh hoạ dựa


trên giả định giá yếu tố đầu vào và công
nghệ không thay đổi
– Bất cứ sự thay đổi nào của các yếu tố này
sẽ làm cho đường chi phí dịch chuyển
Thay đổi giá một đầu vào

• Nếu giá của một đầu vào thay đổi, lựa


chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí của
hãng sẽ bị ảnh hưởng
– đường mở rộng mới được xác lập
Thay đổi giá một đầu vào

• Tăng giá một đầu vào sẽ làm tăng TC tại


bất cứ mức sản lượng nào cho trước
• ATC cũng sẽ tăng

• Nếu đầu vào không phải là cấp thấp, MC


sẽ tăng
Mức độ dịch chuyển các đường chi phí

• Tăng các chi phí sẽ gây ảnh hưởng lớn


là do sự quan trọng tương đối của đầu
vào trong quá trình sản xuất
• Nếu hãng dễ thay thế các đầu vào với
nhau khi giá một đầu vào tăng thì chi phí
tăng thấp
Hàm chi phí Cobb-Douglas

• Giả sử hàm sản xuất là:


Q = 10K 0.5L0.5
• Điều kiện cần để tối thiểu hoá chi phí:
w/r = K/L
• Chia hai vế cho K
Q/K = 10(r/w)0.5
Hàm chi phí Cobb-Douglas

• Điều này có nghĩa là:


K = (Q/10)w 0.5r -0.5

• Nhân cả hai vế với r, chúng ta có:


rK = (Q/10)w 0.5r 0.5

• Tương tự đối với lao động:


wL = (Q/10)w 0.5r 0.5
Hàm chi phí Cobb-Douglas

• Do hàm chi phí là:


TC = rK + wL

chúng ta có:
TC = (2/10)Qw 0.5r 0.5

• Nếu w = r = $4, khi đó:


TC = 0.8Q
Hàm chi phí Cobb-Douglas
• Do hàm sản xuất thể hiện hiệu suất không đổi
theo quy mô nên ATC và MC sẽ là một hằng số
ATC = TC/Q = 0,8
MC = TC/Q = 0,8
• Nếu r tăng lên thành $9 thì TC, ATC và MC tăng
TC = (2/10)Qw 0.5r 0.5 = 1.2Q
ATC = TC/Q = 1,2
MC = TC/Q = 1,2
Phân biệt ngắn hạn và dài hạn
• Trong ngắn hạn, các nhà kinh tế bị hạn
chế tính linh hoạt trong các hoạt động
của họ
• Giả sử vốn không thay đổi tại K1 và hãng
chỉ thay đổi được đầu vào lao động
• Hàm sản xuất sẽ là:

Q = f(K1,L)
Tổng chi phí ngắn hạn
• Tổng chi phí ngắn hạn của hãng:
STC = rK1 + wL
• Trong đó có 2 loại chi phí ngắn hạn:
– Chi phí cố định (FC) không thay đổi khi sản
lưượng thay đổi.
– Chi phí biến đổi (VC) là chi phí tăng hoặc
giảm khi sản lượng tăng hoặc giảm.
Tổng chi phí ngắn hạn
• Các chi phí ngắn hạn không phải là các
chi phí tối thiểu để sản xuất ra các mức
sản lượng
– Hãng không có tính linh hoạt trong việc lựa
chọn đầu vào
– Để thay đổi sản lượng trong ngắn hạn, hãng
phải sử dụng những tập hợp đầu vào phi tối
ưu
– MRTS không bằng w/r
Tổng chi phí ngắn hạn
K

Do vốn cố định tại K1, hãng


không thể đảm bảo MRTS=w/r

K1

Q2
Q1
Q0

L
L1 L2 L3
Chi phÝ bÝnh qu©n vµ cËn biªn
ng¾n h¹n

• Tổng chi phí bình quân ngắn hạn (ATC) là:


SATC = STC/Q

• Chi phí cận biên ngắn hạn (SMC) là:


SMC = STC/Q
Chi phí cố định và biến đổi
bình quân ngắn hạn

• Chi phí cố định bình quân ngắn hạn


AFC = FC/Q

• Chi phí biến đổi bình quân ngắn hạn


AVC = VC/Q
Mối quan hệ giữa chi phí ngắn
hạn và dài hạn
STC (K2)
STC (K1)
TC
TC

STC (K0)
Tổng chi phí dài hạn
(LTC) được xác định
thông qua sự thay
đổi vốn (K)

Q
q0 q1 q2
Quy mô nhà máy và đường chi phí
bình quân dài hạn
(a) (b)
SAC8
SAC1
SAC7
SAC1 SAC2 SAC6
C2

Chi phÝ b×nh qu©n


SAC2
Chi phÝ b×nh qu©n

C4 SAC3 SAC5
C1 SAC4

C3
LAC
SAC3

Q1 Q2
Sản lượng
Sản lượng

You might also like