Professional Documents
Culture Documents
Unit17 PP
Unit17 PP
Unit17 PP
business
ENGLISH FOR FINANCE
Lecture: Nguyen Thi Thuy Huong
Academy of Finance
Group 7
1.Vu Thi Thu Hoai
STT:07
2.Pham Thi Khanh Linh
Unit 17: Funding the
• READING
business
Vu Thi Thu Hoai STT
• COMPREHENSION
QUESTION
07
• VOCABULARY
EXERCISES
2 Gearing n /ˈɡɪə.rɪŋ/ đòn bẩy tài chính Gearing is the relationship between in the
business and long-term debt
=> Đòn bẩy tài chính là mối quan hệ giữa
nguồn vốn chủ sở hữu đã đầu tư của doanh
nghiệp với nợ dài hạn.
3 Owner's vốn chủ sở hữu The first form of equity is owner's capital
capital => Hình thức đầu tiên của nguồn vốn là vốn
chủ sở hữu
No New word Part of Pronunciation Mean Example
speech
5 Venture n vốn mạo hiểm There are three main sources: first, venture
capital capital: this is usually provided by venture firm
interested in financing high-growth companies
=> Có 3 nguồn chính: đầu tiên là vốn mạo hiểm:
nó thường được cung cấp bởi công ty mạo hiểm
có quan tâm về tài chính của những công ty phát
triển cao
6 Unlisted n thị trường chứng Another source of equity finance is the unlisted
securities khoán chưa niêm yết securities market- sometime called the second or
market third market
=> Một nguồn khác là thị trường chứng khoán
chưa niêm yết, thường được gọi là thị trường thứ
cấp
No New word Part of speech Pronunciation Mean Example
7 Stock exchange n Sàn giao dịch chứng The last source is available only to last the
khoán company- the stock exchange
=> Nguồn lực cuối cùng là chỉ có sẵn với
các công ty lớn- sàn giao dịch chứng
khoán
10 Finance v /fai.naens/ bù đắp, cấp tài The local authority has refused to finance the
chính cho scheme
=> Chính quyền địa phương đã từ chối cấp vốn
cho chương trình
11 Debt việc huy động vốn Debt financing can come from selling bonds,
financing vay bills, or note to lending institutions, individuals,
and sometimes to investors.
=> Việc huy động vốn có thể đến từ việc bán
trái phiếu, tín phiếu, hoặc giấy bạc cho các tổ
chức vay, cá nhân và đối khi là các nhà đầu t)
12 Ownership quyền sở hữu Do you have any proof of ownership for this
car?
=> Bạn có bất lỳ bằng chứng nào về quyền sở
hữu cho chiếc xe này không
Part 2: Reading
Funding the
business
Paragraph 1
To ensure a company's long-term survival Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài
and prosperity, finance managers need to của một doanh nghiệp các nhà quản lý cần
make decisions about the gearing of the đưa ra các quyết định về việc sử dụng đòn
company bẩy tài chính
Gearing is the relationship between equity Đòn bẩy tài chính là mối quan hệ giữa
capital invested in the business and long- nguồn vốn chủ sở hữu đã đầu tư của doanh
term debt nghiệp với nợ dài hạn
In an extreme case - bankruptcy - the owner's Trong một trường hợp xấu, khi phá sản nguồn vốn
equity will be repaid only after everyone else, chủ sở hữu sẽ được trả lại sau những người khác,
including employees, creditors, banks, etc., bao gồm người lao động, chủ nợ , ngân hàng,
has received what they are owed được nhận những thứ mà họ bị nợ
On the other hand, in successful times, the Nói theo một cách khác, trong thời gian thành
owners have a claim on all the net profit of the công, những người chủ có quyền trên toàn bộ lợi
company nhuận thuần của doanh nghiệp
What are advantages and
disadvantages of owner’s capital?
Ad
e s van
t ag tag
v a n e
a
Dis
+ A return is received only after all
other calls on company profits have
been satisfied
+ In the case of bankruptcy, the
owner’s equity will be repaid only + On the other hand,
after everyone else including the owners have a
employees, creditors, banks.
+ Lợi nhuận được thu về chỉ sau khi
claim on all the net
tất cả những lợi ích khác của công ty profits
dã được thỏa mãn. +Tuy nhiên, chủ sở hữu
+ Trong trường hợp phá sản, vốn chủ
sở hữu sẽ được trả lại sau mọi người có quyền trên tất cả lợi
khác bao gồm cả người lao động, chủ nhuận ròng của công ty
nợ và ngân hàng.
Paragraph 3
Cô ấy anh ấy có thể đi tìm một nguồn tài
There are three main sources: firstly, venture chính khác có 3 nguồn chính : đầu tiên là
capital: This is usually provided by venture vốn mạo hiểm,Nó thường được cung cấp
firms interested in financing high- growth bởi các hãng mạo hiểm có quan tâm về
companies tài chính của những công ty phát triển cao
However, the provider usually demands a Tuy nhiên những nhà cung cấp này
much faster and higher rate of return than an thường yêu cầu một tỷ lệ khoản hoàn lại
owner would expect from his/her own capital lớn và nhanh hơn so với một người chủ
sở hữu mong muốn
On the other hand, the venture capital Nói cách khác những công ty vốn mạo
company does not usually interfere in the hiểm thường không can thiệp vào hoạt
running of the company. động của doanh nghiệp
What are advantages and
disadvantages of venture capital?
Di s
a g e adv
a nt a nta
Ad v ge
This has the advantage of allowing a Ưu điểm đó là việc cho phép công ty tăng
company to raise money from outside tiền từ các nhà đầu tư bên ngoài mà
investor without losing much control of không mất quyền kiểm soát nhiều của
the company. doanh nghiệp
What are advantages and
disadvantages of the unlisted
securities market ?
Dis
adv
g e a nta
nt a ge
dva
A
- The Unlisted securities market has
the advantage of allowing a
company to:
+ raise money from outside investor
+ without losing much control of the This source of funds is available
company. only to small and medium
company
Thị trường chứng khoán chưa niêm Nguồn vốn này thường chỉ phù
yết có lợi thế là cho phép 1 công ty hợp với doanh nghiệp vừa và
có thể tăng tiền từ nhà đầu tư bên nhỏ
ngoài mà không mất quá nhiều
quyền kiểm soát của công ty.
Paragraph 5
The last source is available only to large Nguồn lực cuối cùng là chỉ có sẵn với các
companies – the Stock Exchange. công ty lớn- thị trường chứng khoán
If a company gains a listing on the Stock Nếu một công ty được niêm yết trên thị
Advantage
Exchange, this will provide the long-term trường chứng khoán, nó sẽ cung cấp một
opportunity of raising capital by issuing fresh cơ hội dài hạn của việc tăng nguồn vốn
shares. bằng cách phát hành cổ phiếu mớ
However, at least 25 percent of the equity Disadvantage Tuy nhiên ít nhất 25% khoản vốn rơi vào
must be in public hands - thereby reducing tay công chúng do đó làm giảm quyền
the control of the original owners. kiểm soát của chủ sở hữu ban đầu
Paragraph 6
Companies prepared to increase their Các doanh nghiệp đã chuẩn bị kế hoạch
gearing can raise capital through long-term tăng đòn bẩy tài chính của họ có thể tăng
loans. vốn thông qua các khoản vay dài hạn
They can go to sources such as the clearing Họ có thể tiếp cận các nguồn như ngân
banks, merchant banks and even pension hàng thanh toán, ngân hàng thương mại ,
funds. thậm chí là quỹ hưu trí.
However, in all three cases they will usually Tuy nhiên trong cả 3 trường hợp họ sẽ
secure their debt over the fixed assets of the thường đảm bảo khoản nợ của họ trên tài
business and, of course, interest must be sản cố định của DN và tất nhiên lãi suất
paid, usually linked to bank base rate. phải trả thường liên quan đến lãi suất cơ
bản của ngân hàng
What are advantages and
disadvantages of long term
loans ?
Disa
e dvan
t a g tage
A d va n
Long-term loans provide companies
opportunities to raise capital. In times of
prosperity, long term loans can give the
owners much better returns because net In harder times, the owner’s
profits will be a much higher percentage of earnings will drop dramatically
equity
+ after interest payments. because interest payments soak
+ on the long- term debt up most of the company’s profits.
Cho vay dài hạn cung cấp cho công ty cơ
hội tăng vốn. Trong thời gian thịnh vượng, Trong thời gian khó khăn, thu
các khoản vay dài hạn có thể mang lại cho nhập của chủ sở hữu sẽ giảm
chủ sở hữu lợi nhuận tốt hơn nhiều vì lợi
nhuận ròng sẽ là tỷ lệ phần trăm vốn chủ sở đáng kể do thanh toán lãi suất
hữu cao hơn nhiều: chiếm phần lớn lợi nhuận của
+ sau khi thanh toán lãi.
+ về nợ dài hạn.
công ty.
Paragraph 7
Trong thời gian phát triển một đòn bẩy tài
In times of prosperity, a high gearing will give chính cao sẽ mang lại cho các chủ sở hữu
the owners a much better return as net một khoản hoàn lại tốt hơn nhiều như các
profits will be a much higher percentage of khoản lợi nhuận ròng sẽ là một tỷ lệ phần
equity after interest payments on the long - trăm cao hơn nhiều của vốn sau các
term debt. khoản thanh toán tiền lãi trên nợ dài hạn.
1.You want to raise money for your company, but you do not want to sell
1. Bạn muốn huy động vốn cho công ty nhưng lại không muốn bán cổ phiếu.
shares. What can you use instead? (2 expressions).
Bạn có thể sử dụng cái gì thay vì làm điều đó? ( 2 diễn đạt)
( borrowing money or offer corporate bonds or debentures)
( vay tiền hoặc phát hành trái phiếu doanh nghiệp )
=> I will raise money for my company by through borrowing money from
=> Tôi sẽ huy động vốn cho công ty qua việc vay tiền từ những người cho vay
outside lenders.
ngoài DN
=> To raise money for my company instead of selling shares, I’ll choose to offer
=> Để huy động vốn cho công ty thay vì bán cổ phieesy, tôi sẽ chọn phát hành
corporate bonds.
TPDN.
2 You want to raise money and you want to reassure lenders that they will get 2. Bạn muốn huy động vốn và đảm bảo các chủ nợ sẽ nhận lại tiền khi công ty
their money back if your company cannot repay. What would you offer them? bạn ko thể hoản trả số tiền đó. Bạn sẽ cung cấp họ cái gì? ( 2 diễn đạt)
(2 expressions) => Tôi sẽ đưa họ tài sản thế chấp hoặc đảm bảo, họ có thể bán chúng để lấy
=> I give them collateral or security- that is, they can sell it order to get the lại tiền nếu tôi không thể hoản trả số tiền lãi.
money back if I cannot repay the loans. => Tài sản thế chấp hoặc đảm bảo cái mà tôi đưa cho họ sẽ được bán để học
=> Collateral or security which I’ll give them is sold by lenders to get their lấy lại tiền trong trường hợp tôi không thể trả được các khoản vay tôi vay từ
money back in case I cannot repay the loans I borrow from them. họ.
3 You are interviewed by a financial journalist who wants to know why you 3. Nhà báo tài chính phỏng vấn bạn để muốn biết tại sao hiện tại bạn đi vay tiền.
are borrowing money. What do you tell them that you want to increase? Bạn nó với họ về điểu gì cái mà bạn muốn tăng?
Because the company has low gearing and don’t want to increase the
number of shareholders that results in a dilution of the company’s Bởi vì công ty có hệ số đòn bẩy thấp và không muốn tăng số lượng cổ đông của
ownership. công ty cái mà dẫn đến một sự pha loãng trong quyền sở hữu của công ty.
a
4 The journalist writes an article saying that your company has a lot of debt in
relation to its share capital. Which two expressions might she use in her article? 4. Nhà báo viết 1 bài báo nói rằng công ty của đang có nhiều nợ so với vốn cổ
( highly leverage or highly geared ) phần của nó. Hai cách diễn đạt nào có thể cô ấy sẽ sử dụng trong bài viết đó?
=> She might use the words “ highly leveraged” or “ highly geared” to describe the ( đòn bảy cao hoặc hệ số nợ so với CVSH cao)
company’s circumstance. => Cô ấy có thể dùng các từ “ tác động đòn bẩy cao” hoặc “ mức độ nợ trên vốn
chủ cao” để miêu ra tình trạng của công ty
5. Vài tháng sau nhà báo viết đoạn văn nói rằng công ty của bạn có quá nhiều nợ
5. A few months later the journalist writes an article saying that your company has trong mối quan hệ xem xét với khả năng chi trả của nó. Cách diễn đạt nào cô ấy
too much debt in relation to its ability to pay. Which expression might she use in có thể sử dụng?
her article? ( vượt quá khả năng chi trả/ khó có khả năng chi trả)
( overleveraged)
=> Cô ấy c có thể dùng từ “ vượt quá khả năng chi trả” để diễn đạt ý tưởng của
=> She might use the word “overleveraged” to express her idea in her article. mình trong bài viết.
Part 4:
Summary
DO YOU HAVE ANY QUESTIONS FOR
ME?
Firstly: It tells about owner's capital
Owner's capital is the most exposed form of capital. In case the company goes bankrupt, owner's
capital will be repaid only after everyone else, including employees, creditors, banks,...has
received what they are owed
PRACTICE
Complete the following sentences with suitable expressions of purpose
1. Concentrate on your exercise in order not to make any 6. I will go to university to continue my studies.
mistakes.
4. She left work early to be at home when he arrives. 9. She works hard so that she can earn a living.
5. Ships carry life boats so that the crew can escape when 10.These men risk their lives so that we may live more
the ship sinks. safely
THANKS
FOR
LISTENI
NG