Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 29

Cài đặt & Sử dụng Minitab

Day 1: Module Data & Calculate


Tải và cài đặt phần mềm Minitab 20
Bước 1: Tải file phần mềm Minitab 20 về máy & giải nén
Bước 2: Chạy file Setup.exe
Bước 3: Thực hiện các trình tự cài đặt
Bước 4: Sau khi hoàn thành cài đặt Copy file “Authentication.dll” & Paste vào Folder đã
cài đặt trên ổ C.
Bước 5: Mở & chạy thử ứng dụng Minitab
Xử lý data trong cells, rows, and columns
Khi dữ liệu nằm trong trang tính, bạn có thể chỉnh sửa các data riêng lẻ trong các ô, tìm và thay thế
các giá trị và nhập chú thích cho các ô. Có thể chọn ô, hàng và cột, sau đó xóa chúng và chèn các ô
mới và hơn thế nữa.
Chọn cells, rows, or columns
• Để chọn một khối ô, hãy kéo qua các ô.
• Để chọn toàn bộ hàng, hãy kéo qua số hàng.
• Để chọn toàn bộ cột, hãy kéo qua số cột.
• Để chọn tất cả các ô trong trang tính, chọn Edit > Select All Cells, or bấm tổ hợp Ctrl+A
Chèn cells, rows, or columns
Để chèn một hoặc nhiều ô, hàng hoặc cột trống, hãy hoàn tất các bước sau.
Chọn một hoặc nhiều ô -> Chọn một trong những điều sau đây:
• Right click & chọn Insert Cells: Chèn ô phía trên vùng chọn. Số ô chèn bằng với số ô được chọn.
• Right click & chọn Insert Rows: Chèn hàng phía trên vùng chọn. Số hàng chèn bằng với số hàng
được chọn.
• Right click & chọn Insert Columns: Chèn cột ở bên trái vùng chọn. Số lượng cột được chèn bằng
với số cột được chọn.
Xử lý data trong cells, rows, and columns (tiếp)
Copy, cut, and paste data
Khi muốn Cut data, the cells are deleted from the worksheet.
• Chọn cells trong worksheet.
• Chọn Edit > Copy Cells or Edit > Cut Cells.
• Chọn ô hoặc ô mà bạn muốn dán data. Nếu bạn chọn nhiều ô, Minitab sẽ dán dữ liệu trong tất cả
các ô mà bạn chọn, lặp lại các giá trị khi cần thiết.
• Chọn Edit > Paste Cells.
Delete rows
Để xóa Rows trực tiếp trong trang tính, hãy chọn các Rows bạn muốn xóa, bấm chuột phải -> chọn
Delete Cells.
Để xóa một tập hợp các Rows đã chỉ định, hãy hoàn tất các bước sau.
• Chọn Data > Delete Rows.
• Tại Rows to delete, chỉ định hàng or phạm vi hàng cần xóa, sử dụng dấu chấm (:) để chỉ phạm vi
(vd: 1:4 12)
• Tại Columns from which to delete these rows, nhập Columns muốn xóa Rows tại cột đó.
Xử lý data trong cells, rows, and columns (tiếp)
Clear data
Để xóa dữ liệu trong các ô mà không cần xóa ô, chọn và thực hiện các bước sau:
• Chọn Edit > Clear Cells -> Chọn Delete key.
Nhập Cell comment
• Một Cell có comment sẽ có dấu đỏ góc trên phải.
• Chọn Cell, right-click & chọn Cell Properties > Comment.
• Để xem comment, giữ chỏ chuột vào góc dấu đỏ.
Apply a format to cells
Có thể áp dụng định dạng (ví dụ Cell màu đỏ nhạt và văn bản màu đỏ sẫm) cho các ô trong trang
tính. Để áp dụng định dạng cho ô, hãy thực hiện một trong các thao tác sau:
• Chọn cells, right-click & chọn Cell Properties, -> chọn 1 định dạng or chọn Custom Formats.
• Để định dạng cells trong 1 cột dựa trên 1 điều kiện, ví dụ lớn hơn 50, chọn cells, right-click & chọn
Conditional Formatting.
• Để xóa định dạng Cells đã chọn, right-click & chọn Cell Properties > Clear Formats.
Subset Worksheet
• Dùng Subset Worksheet để sao chép các hàng được chỉ định từ trang tính hiện hoạt sang trang
tính mới. Bạn có thể chỉ định một tập con dựa trên các giá trị trong cột, các ô được định dạng
trong cột, các điểm được chải trên đồ thị …
• Chọn Data > Subset Worksheet.

01. PulseRates.MTW
Split Worksheet
• Dùng Split Worksheet để chia trang tính hiện hoạt thành 2 hoặc nhiều trang tính mới dựa trên các
giá trị duy nhất hoặc kết hợp các giá trị trong một hoặc nhiều biến nhóm.
• Tại By Variables: nhập 1 hoặc nhiều cột để chia trang tính theo. Nếu chỉ định nhiều biến, thì các
biến phải có cùng số hàng.
• Chọn Data > Split Worksheet.

01. PulseRates.MTW
Stack Worksheets
• Dùng Stack Worksheets để kết hợp 2 hoặc nhiều trang tính có cột có tên giống hệt nhau. Dữ liệu
từ các cột có cùng tên được xếp chồng lên nhau.
• Chọn Data > Split Worksheets
• Tại Stack option, chọn Stack worksheets in a new worksheet.
• Plant_1.MTW và Plant_2.MTW từ
Available worksheets -> Worksheets to stack.
• New worksheet name -> nhập Tên.
• Click OK.
Stack Worksheets into a master worksheet
• Chọn Data > Split Worksheets
• Tại Stack option, chọn Append worksheets to the
bottom of a master worksheet
• Từ Master worksheet, chọn Sales_Data.MTW.
• Chuyển Q2_Sales.MTW từ Available
worksheets sang Worksheets to stack.
• Chọn Update the following column with the
worksheet source name for each appended row.
• From Column, select Source.
• Click OK.
Merge Worksheet by Match Value
• Dùng Merge Worksheet để kết hợp 2 hoặc nhiều
trang tính đang mở vào một trang tính mới. Có hai
cách để hợp nhất các trang tính: Side-by-Side or
Match Value khớp các giá trị. Hằng số được lưu trữ,
ma trận, đối tượng DOE, công thức và mô tả trang
tính không được chuyển vào trang tính được phối.
• Chọn Data > Merge Worksheets > Match Values
• Tại With, chọn Store_2.MTW.
• Click By Columns.
• Tại Available columns, chọn C1 Month. Click “>” để
chuyển C1 Month sang By columns.
• Click OK
Merge Worksheet Side-by-Side
• Dùng Merge Worksheet để kết hợp 2 hoặc nhiều
trang tính đang mở vào một trang tính mới. Có hai
cách để hợp nhất các trang tính: Side-by-Side or
Match Value khớp các giá trị. Hằng số được lưu trữ,
ma trận, đối tượng DOE, công thức và mô tả trang
tính không được chuyển vào trang tính được phối.
• Chọn Data > Merge Worksheets > Side-by-Side
• Tại Available worksheets -> Chọn Store_1.MTW và
Store_2.MTW -> Click “>” để chuyển
• Tại New worksheet name -> Nhập Tên
• Click OK
Unstack Columns
• Dùng Unstack Columns để sao chép dữ liệu từ một
hoặc nhiều cột vào các cột ngắn hơn, theo các giá trị 1
hoặc nhiều nhóm trong cột. Mỗi cột kết quả chứa các
quan sát từ một nhóm.
• Chọn Data > Unstack Columns.
• Tại Unstack the data in, nhập Weight.
• Tại Using subscripts in, nhập Temp.
• Từ Store unstacked data, chọn After last column in
use.
• Click OK.

02. FishWeights.MTW
Stack Columns
• Dùng Stack để sao chép dữ liệu từ 2 hoặc nhiều cột
vào các cột dài hơn. Khi sử dụng Stack, Minitab cũng
tạo ra một cột ID để chỉ ra từng quan sát thuộc nhóm
nào. Có thể dùng cột ID này làm biến nhóm trong
phân tích và đồ thị.
• Chọn Data > Stack > Columns.
• Tại Stack the following columns, nhập Week 1 Week
2 Week 3.
• Tại Store stacked data in, chọn Column of current
worksheet, nhập Diameter.
• Tại Store subscripts in, nhập ID.
• Chọn Use variable names in subscript column.
• Click OK

03. PipeDiameter.MTW
Stack Block of Columns
• Dùng sắp xếp 2 hoặc nhiều khối cột lên nhau, nhập
từng khối cột được xếp chồng lên nhau trong 1 hộp
riêng biệt. Khối đầu tiên được xếp chồng lên nhau trên
khối thứ hai, khối thứ hai trên đầu trang của khối thứ
ba …
• Chọn Data > Stack > Blocks of Columns.
• Tại Stack two or more blocks of columns on top of
each other, nhập Week 3 Machine, Week 2 Machine,
Week 1 Machine.
• Tại Store stacked data in, chọn Columns of current
worksheet, nhập Diameter 'Machine Number'.
• In Store subscripts in, type ID.
• Chọn Use variable names in subscript column.
• Click OK.

03. PipeDiameter.MTW
Stack Rows
• Dùng sắp xếp 2 hoặc nhiều khối cột lên nhau, nhập từng khối
cột được xếp chồng lên nhau trong 1 hộp riêng biệt. Khối
đầu tiên được xếp chồng lên nhau trên khối thứ hai, khối thứ
hai trên đầu trang của khối thứ ba …
• Chọn Data > Stack > Rows.
• Tại Rows to be stacked are in the following columns, nhập
Week 1 Week 2 Week 3.
• Tại Store stacked data in,nhập Diameter.
• Chọn Store row subscripts in, nhập Row.
• Chọn Store column subscripts in, nhập Week.
• Chọn Expand the following columns while stacking rows,
nhập Machine Operator.
• Tại Store the expanded columns in, nhập 'Machine ID'
'Operator ID'.
• Click OK.

03. PipeDiameter.MTW
Transpose Columns
• Dùng Transpose Columns để chuyển cột thành hàng
trong trang tính.
• Chọn Data > Transpose Columns.
• Tại Transpose the following columns, nhập 'Damaged
Liner'-'Valve Stem Leak'.
• Tại Store transpose, chọn After last column in use.
• Tại Create variable names using column, nhập
Quarter.
• Click OK

04. TireDamage.MTW
Sort
• Dùng Sort để sắp xếp theo hàng các giá trị trong một
hoặc nhiều cột dữ liệu. Có thể sắp xếp theo các giá trị
trong nhiều cột và theo thứ tự tăng hoặc giảm.
• Chọn Data > Sort.
• Tại Columns to sort by, nhập Paint.
• Tại Columns to sort by, nhập Operator.
• Tại Columns to sort, chọn All columns.
• Tại Storage location for the sorted columns, chọn At
the end of the current worksheet.
• Click OK.

05. PaintHardness.MTW
Rank
• Dùng Rank để gán điểm xếp hạng cho các giá trị trong
cột từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất. Xếp hạng
được sử dụng để tính toán một số thống kê phi tham
số. Cũng có thể sử dụng Rank để tìm giá trị lớn nhất
hoặc nhỏ nhất trong một cột.
• Chọn Data > Rank.
• Tại Rank data in,nhập Energy Consumption.
• Tại Store ranks in,nhập Ranks.
• Click OK.

06. MachineSettings.MTW
Sử dụng Minitab
Module Calculate
Calculator
• Dùng Calculator để tạo công thức và lưu trữ kết quả
trong cột hoặc hằng số. Bạn có thể tính toán công
thức một lần duy nhất hoặc gán nó cho một cột hoặc
hằng số, để kết quả được cập nhật khi dữ liệu thay
đổi.
• Chọn Calc > Calculator.
• Tại Expression,nhập ‘Energy Consumption’ –
‘Machine Setting’
• Tại Store result in variable,nhập Result.
• Chọn Assign as a formula
• Click OK.

06. MachineSettings.MTW
Column Statistic
• Dùng Column Statistic để tính toán số liệu thống kê
mô tả cho một cột. Ngoài việc hiển thị biến, bạn có
thể chọn lưu trữ số liệu thống kê theo hằng số, ví dụ
như K1.
• Chọn Calc > Column Statistics.
• Tại Input variable, nhập ‘Machine Setting’
• Tại Statistic, chọn Mean.
• Tại Store result in, nhập K1 (hằng số tùy chọn)
• Click OK.

06. MachineSettings.MTW
Row Statistic
• Dùng Row Statistic để tính toán số liệu thống kê mô tả
cho một hàng. Ngoài việc hiển thị biến, bạn có thể
chọn lưu trữ số liệu thống kê theo hằng số, ví dụ như
K1.
• Chọn Calc > Row Statistics.
• Tại Input variable, nhập ‘C1-C3’
• Tại Statistic, chọn Mean.
• Tại Store result in, nhập Result
• Click OK.
Standardize
• Dùng Standardize để chuẩn hóa các cột dữ liệu có sự
khác biệt về trung tâm hoặc độ lớn để bạn có thể dễ
dàng so sánh các cột dữ liệu hoặc phân tích các cột dữ
liệu với nhau. Data được tiêu chuẩn hóa được lưu trữ
trong các cột mới trong trang tính.
• Chọn Calc > Standardize.
• Tại Input column(s), nhập Density Temp.
• Tại Store results in, nhập 'Std Density' 'Std Temp'.
• Chọn Subtract mean and divide by standard
deviation.
• Click OK.

07. ParticleBoard.MTW
Make Patterned Data
Dùng Standardize để chuẩn hóa các cột dữ liệu có sự
khác biệt về trung tâm hoặc độ lớn để bạn có thể dễ
dàng so sánh các cột dữ liệu hoặc phân tích các cột dữ
liệu với nhau. Data được tiêu chuẩn hóa được lưu trữ
trong các cột mới trong trang tính.
• Chọn Calc > Make Patterned Data > Simple Set of
Numbers
• Tại Store patterned data in: nhập C10
• Tại From first value: 10 (nhập Giá trị bắt đầu)
• Tại last value: 20 (nhập Giá trị kết thúc)
• Tại In steps of: 2 (nhập bước nhảy)
• Tại Number of times to list each value: 2 (nhập số lần
lặp lại mỗi giá trị)
• Tại Number of times to list the sequence: 3 (nhập số
lần lặp lại dải giá trị)
Make Patterned Data (tiếp)
Dùng Standardize để chuẩn hóa các cột dữ liệu có sự
khác biệt về trung tâm hoặc độ lớn để bạn có thể dễ
dàng so sánh các cột dữ liệu hoặc phân tích các cột dữ
liệu với nhau. Data được tiêu chuẩn hóa được lưu trữ
trong các cột mới trong trang tính.
• Chọn Calc > Make Patterned Data > Simple Set of
Numbers
• Tại Store patterned data in: nhập C11
• Tại Arbitrary set of numbers: 1 3 5 7 (dãy giá trị or mã
hằng số K_constant)
• Tại Number of times to list each value: 2 (số lần lặp
lại mỗi giá trị)
• Tại Number of times to list the sequence: 2 (số lần
lặp lại dải giá trị)
Make Mesh Data
Dùng Make Mesh Data để tạo ma trận các biến X và Y.
Cũng có thể tạo một biến Z bằng cách sử dụng một hàm.
Có thể sử dụng Data này để tạo các điểm đường viền và
các điểm bề mặt cho đồ thị 3D.
• Chọn Calc > Make Mesh Data.
• Tại Store in, nhập X dòng đầu & nhập Y dòng hai.
• Tại Store Z variable in, nhập Z.
• Chọn Use function example, chọn hàm đại diện Bowl
• Click OK
Để hiện thị biểu đồ 3D surface plot of the X, Y, and Z
data, thực hiện theo:
• Chọn Graph > 3D Surface Plot > Surface.
• Tại Z variable, nhập Z.
• Tại Y variable, nhập Y.
• Tại X variable, nhập X.
• Click OK.
Make Mesh Data Functions
Các hàm đồ thị của Mesh Data

Bivariate normal Bowl Cone Cowboy Hat

Eggs Carton Hemisphere Hill and Dale Wave


Make Indicator Variables
Dùng Make Indicator Variables để tạo cột 0 và 1 từ biến
phân loại. Minitab tạo ra một cột mới cho mỗi giá trị duy
nhất trong cột nguồn. Giá trị 1 có nghĩa là quan sát
thuộc về thể loại đó, và giá trị 0 có nghĩa là không thuộc.
• Chọn Calc > Make Indicator Variables
• Thực hiện các bước sau để tạo cột các biến chỉ thị:

• Tại Indicator variables for, nhập cột có chứa biến


phân loại để tạo biến chỉ thị.
• Khi nhập biến, Minitab sẽ hiển thị danh sách các giá trị
riêng biệt Distinct Value trong biến.
• Tại Store indicator variables in columns, dưới
Column, có thể đổi tên cột cho mỗi giá trị chỉ thị
Random Data
Dùng Random Data để tạo ra các mẫu dữ liệu ngẫu
nhiên. Có thể tạo dữ liệu ngẫu nhiên từ một dạng phân
phối (Distribution) được chọn hoặc có thể tạo một mẫu
ngẫu nhiên từ dữ liệu trong trang tính.
Có thể sao chép cùng một tập hợp các giá trị ngẫu nhiên
bằng cách sử dụng Set Base để đặt điểm khởi đầu cho
trình tạo số ngẫu nhiên của Minitab mỗi khi bạn tạo dữ
liệu ngẫu nhiên.
• Chọn Calc > Random Data > Normal.
• Tại Number of rows of data to generate, nhập 40.
• Tại Store in column(s), nhập C1-C5.
• Tại Mean, enter 0.5.
• Tại Standard deviation, nhập 1.
• Click OK.

You might also like