Professional Documents
Culture Documents
VAS - Chenh Lech Ty Gia
VAS - Chenh Lech Ty Gia
IV. Q & A
Phần I
TỶ GIÁ HẠCH TOÁN
ngoại tệ cuối kỳ
(*): Tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so
với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của NHTM nơi DN
thường xuyên có giao dịch. Tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình
được xác định hàng ngày hoặc hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ sở
trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản hàng ngày
của ngân hàng thương mại.
Tỷ giá
trong Tỷ giá mua của ngân hàng Tỷ giá bán
tại ngày
hợp tại ngày giao dịch
giao dịch
đồng
10/5/22 Copyright 2016 A. I. Global Sun Partner JSC 7 of []
1. Tỷ giá hạch toán giao dịch ngoại tệ
Thu hồi nợ
Người mua Trả trước phải
Chi phí trả Bên có Tài
trả tiền cho người thu/thanh
trước khoản Tiền
trước (1) bán (2) toán nợ
phải trả
Tỷgiá
giáthực
thực Tỷ giá ghi sổ
Tỷ tế Tỷ giá ghi sổ
công nợ -
tế đích
đích danh
danh là
Tỷ giá thực tế đích danh là tỷ Tỷ giá thực của tiền –
là
tỷ tỷ
giágiá
bánbán
tại
giá mua tại ngày giao dịch tế đích danh Tỷ giá
ngày giao
tại ngày
dịch tại ngày giao BQGQDĐ
giao dịch dịch
Chênh lệch tỷ giá có được tính vào Chi phí hợp lý/
Loại trừ lãi/ lỗ CLTG do đánh giá lại số dư tiền, phải thu
Mã Chỉ
Khoản mục Năm nay Năm trước
tiêu
1. Lợi nhuận kế toán trước thuế A1
Phần II
TỶ GIÁ TÍNH THUẾ
Người nộp thuế thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước
bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được nộp thuế bằng ngoại tệ theo
Các Trường hợp được nộp thuế bằng ngoại tệ (Chưa quy định )
(*): Đối với ngoại tệ khác không có tỷ giá quy đổi trực tiếp của NHTM nơi bên
VN mở TK thì áp dụng tỷ giá chéo của đồng Việt Nam để xác định trị giá tính
thuế theo quy định tại điều 3 Quyết định 2730/QĐ-NHNN
10/5/22 Copyright 2016 A. I. Global Sun Partner JSC 20 of []
NỘI DUNG
Phần III
CÁC SAI SÓT THƯỜNG GẶP KHI LẬP BCTC
2 Tỷ giá - Chưa đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
hối đoái kỳ
- Chênh lệch do đánh giá lại số dư hạch toán thẳng vào Doanh thu tài
chính/ Chi phí tài chính mà không tập hợp trên TK 413
- Hạch toán CLTG phát sinh không đúng quy định dẫn đến không tách
biệt được CLTG phát sinh trong kỳ và Đánh giá lại số dư cuối kỳ
3 Công nợ - Chưa phân loại lại ngắn hạn - dài hạn tại thời điểm cuối kỳ
- Chưa bù trừ hết công nợ phải trả người bán - ứng trước người bán của
cùng 1 đối tượng
- Chưa theo dõi phân loại tuổi nợ làm cơ sở xem xét khả năng trích lập
DP phải thu khó đòi
- Phân loại công nợ chưa phù hợp với bản chất kinh tế của nghiệp vụ
(Phải thu khách hàng, Phải thu khác, Phải trả người bán, Phải trả khác,
Đặt cọc kí quỹ kí cược)
8 Chi phí - Chưa trích đủ chi phí phát sinh trong kỳ chưa có hồ sơ tại thời điểm cuối
phải trả kỳ kế toán
- Chưa tất toán số dư đã trích kỳ trước đã có hồ sơ kỳ này
1 Doanh thu - Doanh thu khi chưa đủ điều kiện ghi nhận như ghi nhận doanh thu dịch
vụ khi thu tiền xuất hóa đơn mà chưa hoàn thành công việc theo hợp đồng
hoặc đã giao hàng nhưng chưa nghiệm thu hàng giữa 2 bên theo điều khoản
hợp đồng..
- Doanh thu đủ điều kiện ghi nhận nhưng chưa ghi nhận do xuất hóa đơn
chậm.
Phần IV
Q&A
1. Giao dịch nào chắc chắn không phát sinh chênh lệch tỷ giá:
a) Trả trước người bán bằng ngoại tệ
b) Thu tiền người mua trả trước bằng ngoại tệ
c) Thanh toán công nợ phải trả người bán bằng ngoại tệ
d) Thu lại tiền đặt cọc kí quỹ bằng ngoại tệ
2. Doanh thu với giao dịch người mua trả tiền trước 100% tiền
hàng ghi nhận theo tỷ giá nào:
a) Tỷ giá mua tại ngày phát sinh doanh thu
b) Tỷ giá bán tại ngày thu tiền
c) Tỷ giá mua tại ngày thu tiền
d) Tỷ giá bán tại ngày phát sinh doanh thu
3. Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện cuối kỳ ghi nhận vào:
a) Doanh thu tài chính và chi phí tài chính khi phát sinh đánh giá lại mỗi
tài khoản ngoại tệ
b) Ghi nhận vào TK 413 và bù trừ nợ - có để ghi nhận vào Doanh thu tài
chính (nếu lãi) và Chi phí tài chính (nếu lỗ)
c) Ghi nhận vào TK 413 và tổng hợp lên chỉ tiêu Chênh lệch tỷ giá trên
bảng Cân đối kế toán
d) Đáp án khác
4. Tiền hàng gốc ngoại tệ ghi nhận theo tỷ giá như thế nào nếu trả trước
50% tổng giá trị thanh toán bằng ngoại tệ:
a) 50% tiền hàng theo tỷ giá mua tại thời điểm trả trước, 50% tiền hàng
theo tỷ giá bán tại thời điểm hoàn thành
b) 100% tiền hàng theo tỷ giá mua tại thời điểm hoàn thành
c) 50% tiền hàng theo tỷ giá mua tại thời điểm trả trước, 50% tiền hàng
theo tỷ giá mua tại thời điểm hoàn thành
d) 100% tiền hàng theo tỷ giá mua tại thời điểm trả trước.
5. Khoản mục có gốc ngoại tệ nào không phải đánh giá lại tại thời điểm
cuối kỳ:
6. Tài khoản gốc ngoại tệ nào không phải đánh giá lại tại thời điểm cuối
kỳ kế toán:
a) Vay và nợ ngoại tệ
b) Người mua trả tiền trước
c) Chi phí trả trước
d) Tiền mặt
e) Đáp án b và d
f) Đáp án b và c
7. Bên có TK tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ ghi nhận theo tỷ giá
nào :
8. Giao dịch rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt ghi nhận
theo tỷ giá nào :
9. Chi phí, hàng tồn kho gốc ngoại tệ thanh toán bằng chuyển khoản tại
thời điểm mua hàng không qua công nợ ghi nhận theo tỷ giá nào:
10. Hàng tồn kho gốc ngoại tệ thanh toán trả chậm (chưa thanh toán tại
thời điểm mua) ghi nhận theo tỷ giá nào:
11. Giao dịch rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng ghi nhận
theo tỷ giá nào:
12. Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ngân hàng nào để đánh giá lại khoản
phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ cuối kỳ:
13. Bên Có TK Phải thu khách hàng ghi nhận theo tỷ giá nào:
a) Tỷ giá ghi sổ
b) Tỷ giá bán tại ngày phát sinh
c) Tỷ giá mua tại ngày phát sinh
d) Đáp án a và b đều đúng
e) Đáp án a và c đều đúng
14. Giao dịch nào có thể phát sinh CLTG thực hiện trong kỳ:
15. Thuế TNCN người nước ngoài tính theo tỷ giá nào:
a) Tỷ giá mua của Ngân hàng cá nhân mở tài khoản giao dịch tại thời
điểm phát sinh thu nhập
b) Tỷ giá mua của Ngân hàng VCB
c) Tỷ giá bán của Ngân hàng cá nhân mở tài khoản giao dịch tại thời
điểm phát sinh thu nhập
d) Đáp án a hoặc b
e) Đáp án b hoặc c
16. Tỷ giá tính thuế nhà thầu của nhà thầu nước ngoài quy định như thế nào:
a)Tỷ giá mua của NHTM nơi Nhà thầu nước ngoài mở TK tại thời điểm phát sinh
giao dịch thanh toán
b)Tỷ giá bán ra của NHTM nơi bên VN mở TK thanh toán tại ngày phát sinh giao
dịch thanh toán
c)Tỷ giá bán ra của NHTM nơi bên VN mở TK thanh toán tại ngày phát sinh nhận
hàng
d)Tỷ giá mua của NHTM nơi Nhà thầu nước ngoài mở TK tại thời điểm nhận hàng
e)Đáp án a hoặc b
f)Đáp án c hoặc d
17. Các khoản mục nào không phải xem xét phân loại lại ngắn hạn – dài
hạn tại thời điểm cuối năm tài chính:
18. Chi phí nào không được ghi nhận tại thời điểm cuối kỳ kế toán:
19. Tỷ giá ghi nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển theo phương pháp
CIF, FOB chưa thanh toán là:
a) Tỷ giá mua của NHTM chỉ định thanh toán tại ngày lên tàu (bill of
lading)
b) Tỷ giá mua của NHTM chỉ định thanh toán tại ngày thông quan
c) Tỷ giá bán của NHTM chỉ định thanh toán tại ngày thông quan
d) Tỷ giá bán của NHTM chỉ định thanh toán tại ngày lên tàu (bill of lading)
20. Khoản trả trước người bán bằng ngoại tệ ghi nhận theo tỷ giá nào: