Chuong 1 - Cac Tich Tu HC Trong Vo Trai Dat

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 17

KỸ THUẬT DẦU KHÍ ĐẠI CƯƠNG

Kỹ thuật mỏ dầu khí:


Chương 1: Các tích tụ HC trong vỏ trái đất
Chương 2: Mỏ dầu khí
Kỹ thuật giếng:
Chương 3: Giếng dầu khí
Chương 4: Dàn khoan và khai thác
Chương 5: Thực hiện giếng thăm dò
Chương 6: Thực hiện giếng phát triển
Chương 7: Các phương pháp khai thác giếng
Kỹ thuật thu gom, xử lý:
Chương 8: Thu gom chất lưu khai thác
CÁC
KỸTÍCH
THUẬT
TỤ DẦU
HC TRONG
KHÍ ĐẠI
VỎCƯƠNG
TRÁI ĐẤT
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

TÓM TẮT NỘI DUNG

Nội dung chương này đề cập đến các khái niệm cơ bản nhất về dầu thô và
khí thiên nhiên; nguồn gốc, sự di cư và tích tụ Hydrocacbon
Các hình thái tích tụ; các phân bố chất lưu trong một tích tụ; chế độ áp suất
và nhiệt độ trong một tích tụ và trạng thái pha trong các chúng.
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

KẾT THÚC CHƯƠNG SINH VIÊN CẦN NẮM ĐƯỢC

Khái niệm: Dầu thô, khí thiên nhiên và các thành phần cơ bản của chúng
Nguồn gốc và các điều kiện cần thiết để hình thành các tích tụ Hydrocacbon
Các hình thái và phân bố chất lưu trong một tích tụ, đặc biệt trạng thái pha
cũng như điều kiện chuyển đổi pha trong các tích tụ
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

 Khái niệm dầu thô và khí tự nhiên


 Dầu thô: Petroleum = Petra + oleum
 Khí tự nhiên đi kèm theo dầu, tự nhiên hàm ý trong điều kiện mỏ ở
thể khí
 Dầu và khí tự nhiên có tên gọi chung:
Hydrocacbon = Cacbon + Hydro Ký hiệu: HC
 Hydro và Cacbon có ái lực hóa học cao có thể kết hợp để cho các
cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp
 Đồng hành cùng Hydrocacbon còn có các nguyên tố phi Hydrocacbon
(S, CO2, N, và các loại muối khoáng)
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

 Khí tự nhiên
Chủ yếu là metan CH4 là HC đơn giản nhất
Chứa các HC nặng hơn (C2H6, C3H8, C4H10)
Các thành phần phi HC (N, CO2, H2S, He, hơi H2O và hơi Hg)
 Dầu thô
Từ C5 - C17 là thành phần lỏng, > C17 là thành phần rắn
Từ C17 - C36 gọi là Parafin (hòa tan vào dầu trong điều kiện mỏ)
Từ C37 - C71 gọi là Xeredin
  Tính chất dầu thô
Màu sắc: Đen bóng  Vàng nhạt
Mật độ: Nhẹ hơn nước  3/4 nước
Độ nhớt: Không chảy  Tương tự nước
Mùi: Thối  Không mùi
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

 Sự hình thành các tích tụ HC


 Nguồn gốc
 Nguồn gốc Hữu cơ: HC hình thành từ xác động, thực vật sống dưới
đáy biển và chết cách đây hàng triệu năm

 Nguồn gốc Vô cơ: HC là kết quả của phản ứng kết hợp giữa H và C
trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao và không có các hợp chất hữu

CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

 Sự di cư và qui tập HC
Hình thức di cư là sự nổi của dầu trong nước (sự thay thế)
 Từ nơi có áp suất cao đến nơi cáo áp suất thấp
 Theo hướng từ thấp lên cao
 Theo các lớp đá có độ rỗng, thấm thuận lợi
Kết quả quá trình di cư
 Mạch phun
 Khe vũng
 Tích tụ
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

Làm thế nào để có một tích tụ HC trong vỏ trái đất?


Cần có 3 loại đá:
 Đá sinh dầu: Là dấu hiệu để thăm dò, tìm kiếm (thành phần hữu
cơ, nhiệt độ, áp suất)
 Đá chắn: Không có tính thấm hoặc rất thấp (đá phiến)
 Đá chứa: Có độ rỗng và thấm thỏa mãn sự qui tụ và di chuyển
của HC khi có chênh lệch áp suất (sa thạch, cacbonat)

Sự tồn tại HC trong đá chứa


CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT
1 1- Hạt đá hoặc đá khối
2 7 2- Lỗ rỗng
3 3- Khe vừa
4- HC
4 5- Màng nước
5 6- Khe nứt vừa
6 7- Khe nứt nhỏ chứa nước mao dẫn

Sự tồn tại của nước trong tầng HC


Tồn tại dưới 2 dạng: Màng nước và chiếm chỗ hoàn toàn trong khe nứt nhỏ
 Màng nước: Do tẩm ướt nhờ áp suất phân tử bề mặt và sự phân cực
 Lớp nước phân tử: Không hòa tan muối, không chuyển động, không
truyền áp suất thủy tĩnh
 Lớp nước màng: Liên kết yếu, không truyền áp suất thủy tĩnh, tự điều
chỉnh bề dày
 Chiếm chỗ hoàn toàn trong các khe nứt nhỏ: Nhờ áp suất mao dẫn
Cả 2 dạng tồn tại của nước trong vùng HC đều nhờ lực liên kết vật lý nên
được gọi là nước liên kết Wc hoặc nước ban đầu Wi. Chiếm tỷ lệ 8-70%.
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

Các hình thái tích tụ HC


 Còn được gọi là bẫy, được hình thành chủ yếu do các hoạt động địa
chất và biến đổi khí hậu
 Các hình thái tích tụ: Vòm nâng, đứt gãy, bất chỉnh hợp, nấm muối,
biến đổi thạch học, kết hợp
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

Bẫy dạng vòm Bẫy đứt gãy kiến tạo Bẫy bất chỉnh hợp

Bẫy trụ muối Bẫy thạch học Bẫy hỗn hợp


CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

Phân bố chất lưu trong một tích tụ


Chất lưu (lỏng, khí) là chất tham gia chuyển động khi có chênh lệch về
thế năng và động năng
Trong 1 tích tụ:
 Chỉ chứa HC
 HC + Nước
 HC lỏng, HC khí và Nước
Vùng chứa HC là vùng sản xuất, các vùng còn lại là vùng kế cận
Trong vùng HC chỉ có dầu, khí, nước liên kết. Trong vùng nước chỉ có
nước
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

Tích tụ thể tích Tích tụ có vùng nước rìa

Tích tụ có nước đáy Tích tụ dầu có 2 vùng liền kề


CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT

Chế độ áp suất và nhiệt độ trong 1 tích tụ


Áp suất:
pz = pro + pf = const
pro: Áp suất do đất đá tạo ra, nếu đá khô: pz = pro
pf: Áp suất chất lưu chứa trong lỗ rỗng bao gồm pw, po, pg.
Tại chiều sầu z (theo quy luật thủy tĩnh)
pw(z) = wZ
 w: Tỷ trọng của nước trong mỏ thường >1
Dầu và khí cũng tuân theo qui luật thủy tĩnh
Nhiệt độ
Được cung cấp từ khối macma, bình thường tăng 3o/100m
CÁC TÍCH TỤ HC TRONG VỎ TRÁI ĐẤT
b’
Vùng lỏng Vùng khí
c’ ab- Đường điểm bọt
bd- Đường điểm sương
b- điểm tới hạn
b bb’- Đường tới hạn
cc’- Đường nhiệt ngưng tụ
c c- Điểm nhiệt ngưng tụ tới hạn
Vùng Lỏng + Khí

Phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất sẽ có tích tụ:


 1 pha: Khí (khí tự nhiên và khí ngưng tụ) hoặc Lỏng (dầu thô và khí đồng
hành
 2 pha: Lỏng + Khí (Dầu thô, khí đồng hành, khí tự nhiên và khí ngưng tụ

You might also like