Professional Documents
Culture Documents
2. Chuong 2 - Mỏ dầu khí
2. Chuong 2 - Mỏ dầu khí
MỎ DẦU KHÍ
Nội dung chương này đề cập đến các vấn đề cơ bản liên quan đến
quá trình tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí bao gồm:
Các tính chất chứa-thấm của đá chứa; Tính chất PVT của chất lưu
Các Năng lượng tự nhiên của mỏ; Lượng dầu khí tại chỗ và thu hồi
Quá trình thăm dò và phát triển mỏ
Dây truyền sản xuất dầu khí thương mại
MỎ DẦU KHÍ
Tích tụ và mỏ
Tích tụ: Tích tụ là tên gọi chung của các cấu trúc HC
Mỏ: Tích tụ có ý nghĩa kinh tế khai thác (có giá trị công nghiệp) gọi là Mỏ
Mỏ có thể gồm một hoặc nhiều tích tụ dạng vỉa, dạng khối hoặc dạng
vòm
Giá trị công nghiệp được quyết địch bởi:
Lượng HC tại chỗ, phụ thuộc vào thể tích và độ rỗng, độ bão hòa
Lượng HC có thể thu hồi, phụ thuộc vào độ thấm của đất đá, độ
nhớt của chất lưu và năng lượng tự nhiên trong tích tụ
Chất lượng HC
Tính chất của đá chứa và chất lưu
Ngày nay số mỏ có quy mô lớn dễ thu hồi gần như đã hết, chỉ còn lại các
mỏ nhỏ khó thu hồi. Tuy nhiên, kỹ thuật thu hồi không ngừng tiến bộ nên
các tích tụ nhỏ, khó thu hồi cũng trở thành các đối tượng có giá trị công
nghiệp
TÍNH CHẤT CHỨA THẤM CỦA ĐÁ CHỨA VÀ LƯỢNG DẦU TẠI CHỖ
Độ bão hòa
Trong không gian rỗng có thể tồn tại 3 loại chất lưu là dầu, khí và nước. Dùng
khái niệm độ bão hòa S (So, Sg, Sw) để chỉ phần thể tích một chất lưu chiếm
chỗ: Vchat luu
S
Vrong
trong đó
• - Độ nhớt động lực học, đơn vị kG.m-1s-1 hay Pa.s
dp dp
• ,
dl dr - Gradient áp suất theo quãng đường
• k- Hệ số phụ thuộc vào tính chất đất đá được gọi là độ thấm, đơn vị
là D (Darcy) hoặc mD, 1D 10-8 cm2 hoặc 10-12 m2
TÍNH CHẤT CHỨA THẤM CỦA ĐÁ CHỨA VÀ LƯỢNG DẦU TẠI CHỖ
• Bo = 1,2 3,5: Khi đưa từ mỏ lên mặt đất, thể tích dầu giảm do
nhiệt độ, áp suất giảm khí tách ra khỏi dầu
• BW 1: Khi đưa từ mỏ lên mặt đất, thể tích nước gần như không
thay đổi vì nước là chất chịu nén và kém hòa tan
• Bg 0,0x 0,00y: Khi đưa từ mỏ lên mặt đất, thể tích khí tăng lên
rất lớn để tiện sử dụng dùng hệ số giãn nở
1
Eg
Bg
TÍNH CHẤT PVT CỦA CHẤT LƯU
R cũng có thể được biểu thị bằng đơn vị thể tích khí trong một đơn vị
trọng lượng dầu m3/tấn, R = 120 150m3/tấn:
Dầu đen có R thấp, khí hòa tan chủ yếu là metan
Dầu sáng màu có R cao
Dầu không có khí hòa tan gọi là dầu chết
R thay đổi theo áp suất nên có thể dùng khái niệm hệ số khí hòa tan là
thể tích khí hòa tan được khi gia tăng một đơn vị áp suất:
R
, m3 / m3 .at
p
TÍNH CHẤT PVT CỦA CHẤT LƯU
T = const T = const
0 pb pi 0 pb pi
Áp suất Áp suất
Bg
0 Áp suất pi
Ở điều kiện chuẩn áp suất bằng 14,7 Psia, nhiệt độ bằng 460oR nên
p rc
E g 35,37
Trc Zrc
NĂNG LƯỢNG TỰ NHIÊN TRONG MỎ
Do dầu khí cùng có độ bão hòa giới hạn, tại đó không chảy nữa nên còn có khái
niệm dầu khí tại chỗ linh động để đánh giá khả năng thu hồi tối đa
1
N M V(1 Swc Sor )
Boi
G M V(1 Swc Sgr )E i
Sor, Sog- Bão hòa giới hạn (bão hòa tàn dư) của dầu và khí
Hệ số thu hồi
Giả sử thể tích dầu thu hồi được là Np và khí là Gp thì hệ số thu hồi:
Np Gp
RF RF
và Gi
Ni
RF nằm trong khoảng 0 1 và được quyết định bởi các yếu tố:
Tiến bộ kỹ thuật, trình độ của cán bộ chuyên môn
Ý nghĩa kinh tế, chọn giá trị còn có lợi nhuận
Môi sinh: Ô nhiễm trên mặt và trong lòng đất không vượt giới hạn cho phép
LƯỢNG DẦU KHÍ TẠI CHỖ VÀ THU HỒI
Phát triển mỏ
Là quá trình từ khi phát hiện giá trị công nghiệp cho tới khi loại bỏ mỏ, bao gồm
các bước thiết kế, xây dựng và vận hành phát triển mỏ:
Thiết kế công nghệ phát triển mỏ (mỗi thiết kế phải có chỉ tiêu là RF và chất
lượng chất lưu):
Thiết kế mở vỉa:
Địa chất: Mổ tả cấu trúc địa chất, tính chất chất lưu, phương án
khoan, phương án khai thác giếng,
Sơ đồ mở vỉa: Mạng lưới bố trí giếng, số lượng giếng (quỹ giếng đơn
vị cơ bản, quỹ giếng dự phòng)
Thiết kế thu gom
Thiết kế tách pha, xử lý chất lưu
Thiết kế hệ thống đường ống nội mỏ
Thiết kế cất chứa, vận chuyển chất lưu
Thiết kế chỉnh sửa và bổ sung: Theo thời gian các hiểu biết về mỏ tăng và
chính xác hơn các thiết kế ban đầu sẽ được chỉnh sửa, bổ sung
THĂM DÒ VÀ PHÁT TRIỂN MỎ
Xây dựng và vận hành phát triển mỏ
Gồm 4 giai đoạn đối với mỏ dầu và 3 giai đoạn đối với mỏ khí
Các giai đoạn của mỏ dầu: Gia tăng, ổn định, suy giảm và tận thu
Giai đoạn 1: Sản lượng tăng liên tục do
hoàn thành các quỹ giếng cơ bản Gia Ổn Suy Tận thu
Giai đoạn 2: Sản lượng đạt giá trị cao tăng(1) định
(2) giảm
(3) (4)
Giếng HC Mỏ HC
2
pwf 1 pr
DÂY TRUYỀN SẢN XUẤT DẦU KHÍ THƯƠNG MẠI
Bước 3: Điều khiển dòng từ miệng tới trạm xuất sản phẩm,
Đây là dòng nằm ngang qua các thiết bị công nghê:
Thiết bị tách pha lỏng khí
3
Thiết bị làm sạch chất lưu Trạm xử lý khí
Máy nén khí