Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

NHÓM 10: DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH

DẠ DÀY-TÁ TRÀNG

THÀNH VIÊN NHÓM


1. NGUYỄN THỊ HIỀN
2. PHÍ THỊ PHƯƠNG THẢO
3. NGUYỄN NGỌC ÁNH
4. BÙI TÚ OANH
1.Cây dạ cẩm:
Cây dạ cẩm (Hedyotis capitellata), họ cà phê (Rubiaceae)

• Đặc điểm thực vật:


- Cây bụi hay leo bằng thân cuốn
dài khoảng 1-4m.
- Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc
hình trứng, gốc tròn hay nhọn, đầu
nhọn. Phiến lá nguyên có 4-5 cặp
gân nổi rõ ở mặt dưới, lõm ở mặt
trên. Mặt trên lá màu xanh sẵm
bóng, mặt dưới màu lục nhạt. Lá
kèm chia 4-5 thùy.
- Cum hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu
cành thành xim phân đôi hay rẽ ba,
có lá bắc nhỏ.
- Quả nang có nhiều hạt nhỏ.
Toàn cây có lông mịn.
 * Bộ phận dùng:
 Phần trên mặt đất của cây ( Herba Hedyotidis capitellatae )
 Thu hái toàn cây nhất là lá và ngọn gần như quanh năm đem về phơi hay sấy khô
 * Thành phần hóa học chính:
 Trong lá và thân cây có: alcaloid, saponin, iridoid,tamin. Trong rễ có:
alcaloid,saponin,iridoid,tamin,antharanoid
 * Công dụng:
 Dùng làm thuốc chữa viêm loét dạ dày, giảm đau, chống viêm cấp, viêm mạn, giảm
thể tích dịch vị, chống loét. Còn dùng chữa lở loét miệng,lưỡi,viêm họng,lở loét ngoài da,
chữa vết thương chóng lên da non
 * Cách dùng liều dùng:
 Ngày dùng 20-40g lá khô, chia làm 2 lần dạng thuốc sắc hoặc hãm, thuốc cao, thuốc
bột hoặc cốm, uống vào lúc đau và trước khi ăn, làm chóng lên da non: lá tươi giã với
muối đắp hơi đau
2. Cây Khôi:
Cây Khôi ( Adrisa sylvestris ), họ Đơn nem ( Myrsinaceae )
 * Đặc điểm thực vật:
 - Cây nhỏ cao 2m,thân rỗng xốp,ít
phân nhánh
 - Lá tập trung ở đầu ngọn hay các
nhánh bên,phiến lá thon ngược dài,mặt
trên màu lục sẫm mịn như nhung,mặt
dưới màu tím đỏ,gân nổi hình mạng
lưới,mép lá có răng cưa nhỏ
 - Hoa mọc thành chùm,màu trắng pha
hồng tím gồm 5 lá đài và 3 cánh hoa
 * Bộ phận dùng:
 Lá(Folium Ardisioe sylvestris) phơi hay sấy khô của cây
 * Thành phần hóa học chính: Glycosid,tannin,....
 * Công dụng:
 Chữa đau dạ dày, viêm loét dạ dày,hành tá tràng. Làm se vết loét,kích thích lên da non
và làm lành dạ dày,tá tràng nhanh chóng
 * Cách dùng và liều dùng:
 Ngày uống 40-80g sắc uống phối hợp với các vị thuốc khác
3.Cây Chè Dây
Cây chè dây(Ampelopsis cantoniensis),họ Nho(Vitaceae)
 * Đặc điểm thực vật:
 - Lá chét khô thường nhàu nát,phía
cuống tù hay hơi tròn,đầu lá
nhọn,mép có ít răng cưa. Cuống lá
nhẵn. Thể nhẹ,chất giòn,dễ gãy
nát,mùi thơm,vị đắng sau ngọt nhẹ
 * Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba
Amlopis)
 * Thành phần hóa học chính:
Flavonoid, tanin
 * Công dụng: Chữa đau dạ dày,tá
tràng,viêm đại tràng,chậm liền sẹo
 * Cách dùng, liều dùng: Ngày dùng
10-12g,dạng thuốc sắc hoặc hãm
4. Con mực:
Con Cá mực (Sepia esculenta), họ Mực nang (Sepiidae)
 * Đặc điểm:
 - Là động vật nhuyễn
thể,mảnh mai,có vây
hình tam giác,đầu hình
vuông với mắt và râ hay
cách tay.
 - Hàm của mực là chất
sừng đặt vòng quanh
miệng được bao quanh
bởi râu. Phía dưới lớp da
là mai mực
 * Bộ phận dùng:
 Mai mực (Os Sepiae)
 -Mai mực hình bầu dục, dẹt, mép mỏng. Trừ phần lưng và mép bụng có thể chứa chất
cứng, còn lại toàn bộ mai mực có thể dùng móng tay nghiền dễ dàng thành bột mịn. Vị hơi
măn và chát. Mùi hơi tanh
 * Thành phần hóa học chính: Có muối canxi cacbonat, muối natri clorua, chất hữu cơ và
chất keo
 * Công dụng:
 Chữa đau, loét dạ dày, tá tràng. Cầm máu trong trườn hợp ho ra máu,nôn ra máu, băng
huyết,....
 * Cách dùng và liều dùng:
 Ngày 5-9g dạng thuốc bột hoặc phối ngũ trong các bài thuốc
 Dùng ngoài: tán mịn, đắp lượng thích hợp vào chỗ lở loét
5. Con Hàu, Hà:
Con Hàu (Ostrea)
 * Đặc điểm:
 - Là động vật nhuyễn thể thuộc
nhóm giáp xác hai mảnh vỏ trong họ
hàng nghêu,sò. Sống bám vào một
giá thể như bám vào đá thành
tảng ,các rạn đá,móng cầu ăn sinh vật
phù du và các sinh vật trong
bùn,nước biển,.....
 * Bộ phận dùng:
 Vỏ hầu (mẫu lệ) – Concha Ostreae
 * Thành phần hóa học chính:
 Vỏ hầu chứa 80-90% canxi cacbonat, canxi phosphat, canxi sulfat, magie, sắt oxyd,
chất hữu cơ
 * Công dụng:
 Làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày, thừa dịch vị, bồi bổ cơ thể suy nhược, mồ hôi trộm,
băng huyết. Dùng ngoài chữa mụn nhọt, lở loét
 * Cách dùng, liều dùng:
 Ngày dùng 3-6g dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột hay thuốc viên
6. Con Bào Ngư (Vỏ: Cửu khổng)
Bào ngư (Haliotus), họ Bào ngư(Haliotidae)
 * Đặc điểm:
 - Là một loài ốc có vỏ cứng như con sò nhưng dẹt hơn, ở mép
có 7-13 lỗ nhỏ để khong khí ra vào. Lớp vỏ ngoài nhám, có màu
nâu sẫm, mặt trong có lớp xà cừ lóng lánh. Chân nằm trong xung
quanh mép, có cơ bám chắc.
 * Bộ phận dùng: Là vỏ của nhiều loài bào ngư
 * Thành phần hóa học chính:
 Có chất vô cơ, chủ yếu là canxi cacbonat, muối canxi khác và
các chất hữu cơ khác
 * Công dụng:
 Làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày, thừa dịch vị, cầm máu, chữa
đau đầu hoa mắt, xương đau nhức, mờ mắt
 * Cách dùng,liều dùng:
 Ngày uống 3-6g dưới dạng bột, 15-30g dưới dạng thuốc sắc.

You might also like