Professional Documents
Culture Documents
2022.Ch 4.1
2022.Ch 4.1
2022.Ch 4.1
Nhà quản trị ra quyết định theo một quy trình hệ thống, với nhiều
thành phần nhất định, qua nhiều bước khác nhau. Họ biết rằng
bước tốn thời gian nhất trong cả một quy trình
không phải là việc đưa ra quyết định mà là việc làm cho quy trình
trở nên hiệu quả và có tác dụng
Peter F.Drucker
Nội dung chương 4
Tìm được
Ra quyết định
Kết thúc
Quy trình ra quyết định
theo mô hình hợp lý có giới hạn
Xác định những nguyên tắc, những quyền và vấn đề công bằng
Xác định mục tiêu của quyết định và hình thành các phương án
Ra quyết định và chuẩn bị trả lời những người có thể phản đối
- Nhận diện vấn đề đạo đức
Xác định
bản chất
Nhận diện của vấn đề
Xác định có cụ thể hơn đạo đức
vấn đề vấn đề đạo
đạo đức đức
trong việc ra
quyết định
Xác định có vấn đề đạo đức
Chủ nghĩa
vị kỷ
Thuyết
đạo đức
hành vi
Thuyết
Thuyết đạo đức
đạo đức công lý
nhân cách
- Xác định những nguyên tắc,
những quyền và vấn đề công bằng
- Nhà quản trị phải xác định quan niệm của mình về
công bằng;
thế nào?
Xây dựng quy trình, làm cho quy trình có tác dụng
Qua hoạt động thực tiễn, nhà quản trị cần đúc kết để xây
dựng các quy trình ra quyết định cho mình;
Khó khăn không phải là việc xây dựng quy trình, sử dụng
quy trình để đưa ra quyết định mà khó khăn là làm cho
quy trình trở nên hiệu quả, có tác dụng;
Nhà quản trị phải luôn suy nghĩ về quy trình ra quyết định
của mình để cải tiến, hoàn thiện. Phải làm cho quy trình ra
quyết định của mình trở nên hiệu quả và có tác dụng;
Tư duy phân tích và phát triển tư duy phân tích
Tư duy phân tích là cách tư duy dựa vào phân tích, lập
luận, chủ yếu dựa vào thông tin, dữ liệu;
Tư duy phân tích là tư duy về một đối tượng để tìm hiểu
các bộ phận cấu thành đối tượng, các mối liên kết, quan
hệ từ đó xác định đặc điểm, tính chất, vai trò, đặc trưng
của đối tượng trong mối quan hệ với các đối tượng khác;
Tư duy phân tích là một chuỗi các kỹ năng giải quyết vấn
đề và phản biện vấn đề, giải pháp giải quyết vấn đề;
Rèn luyện phát triển tư duy phân tích;
Rèn luyện phát triển tư duy phân tích
Trực giác được định nghĩa là kiến thức, nhận thức hoặc
hiểu biết ngay lập tức về điều gì đó mà không có sự lý
luận hay sự phân tích, là giác quan thứ 6 của con người;
Trực giác tốt thường được coi là khả năng ra quyết định
đúng mà gần như không cần dựa vào dữ liệu;
Tư duy trực giác là cách tư duy chủ yếu dựa trên linh tính
và kinh nghiệm;
Rèn luyện và phát triển tư duy trực giác;
Rèn luyện phát triển tư duy trực giác
Ra quyết định
2.3.
trong điều kiện có rủi ro
2.1. Môi trường ra quyết định
Môi trường
ra quyết định
MANG Ô 5 5
KHÔNG 0 10
MANG Ô
Ra QĐ trong điều kiện có rủi ro
MANG Ô 5 5
KHÔNG 0 10
MANG Ô
Sự không chắc chắn không phải chỉ mang đến thiệt hại,
mất mát, sự không chắc chắn có thể mang đến lợi ích, cơ
hội tùy thuộc vào mục tiêu, tình huống và cách nhìn nhận
của người ra quyết định;
Phương án tốt nhất không phải là phương án hạn chế tối
đa sự không chắc chắn;
Cách chỉ tin vào những gì đã xảy ra trong quá khứ không
còn phù hợp với thế kỷ 21. Càng suy nghĩ sâu xa về tương
lai, sự không chắc chắn, không lường trước được càng
tăng;
Trong ra quyết định chúng ta định nghĩa
RỦI RO = KHẢ NĂNG XẢY RA x KẾT QUẢ
Khả năng xảy ra là một giá trị thuộc [ 0,1 ] , kết là dương
nếu đó là lợi ích, cơ hội, kết quả là âm nếu đó là thiệt hại,
mất mát;
Khi ra quyết định nhà quản trị cần tập trung đánh giá kỹ
càng những phương án có rủi ro cao. Bằng cách đó nhà
quản trị kiểm soát được rủi ro, nếu chấp nhận rủi ro thì là
chấp nhận rủi ro trong thế chủ động;
Mức độ quan tâm đến rủi ro
CAO A
KẾT
QUẢ TRUNG
MONG BÌNH
ĐỢI
THẤP C
CAO B
Các yếu tố
không
chắc chắn
Quyết định 4
2.2. Ra QĐ trong điều kiện không chắc chắn
TÌNH HUỐNG
PHƯƠNG ÁN
Y1 Yj Yn
X1 a 11 a1 j a1n
.
Xi a i1 aaijij ain
Xm a m1 a mj
mj
a mn
Các tiêu chuẩn lựa chọn quyết định
bij Max a ij a ij
i
Ma trận hối tiếc
trong điều kiện không chắc chắn
TÌNH HUỐNG
PHƯƠNG ÁN
Y1 Yj Yn
X1 b 11 b1 b1 n
.
j
Xm bm1 abmj
mj bmn
- Phương pháp Maximax
Max Max
i j
aij
- Phương pháp cực đại giá trị hiện thực (Hurwicz)
hi a ij 1 Min a ij
Max j j
Max
hi i
Ví dụ lựa chọn quyết định
trong điều kiện không chắc chắn
TÌNH HUỐNG Y1 Y2 Y3 Y4
PHƯƠNG ÁN
X1 10 45 40 60
X2 20 50 55 75
X3 35 15 45 80
Ma trận hối tiếc
TÌNH HUỐNG Y1 Y2 Y3 Y4
PHƯƠNG ÁN
X1 25 5 15 20
X2 15 0 0 5
X3 0 35 10 0
Kết quả lựa chọn quyết định
trong điều kiện không chắc chắn
- Theo tiêu chuẩn cực đại giá trị hiện thực 0,7
Với mỗi phương án người Tiêu chuẩn cực đại kết quả
ra QĐ biết được những tình kỳ vọng
huống có thể xảy ra khi Tiêu chuẩn cực tiểu hối
thực thi QĐ và kết quả thu tiếc kỳ vọng
được trong tình huống đó; Cây quyết định
Đánh giá được xác suất của
các tình huống;
Xây dựng được ma trận kết
quả trong điều kiện có rủi
ro;
Ma trận kết quả
trong điều kiện có rủi ro
Xi ai1 ……………..
aij …………..
ain
. . . .
…………….. …………..
. . . .
. . . .
Xm am1 ……………..
amj …………..
amn
Xác suất
P1 ……………..
Pj …………..
Pn
Ma trận hối tiếc
trong điều kiện có rủi ro
TÌNH HUỐNG
Y1 Yj Yn
PHƯƠNG ÁN
X1 b 11 b1 b1 n
.
j
X m bm1 abmj
mj bmn
XÁC SUẤT p1 pj pn
Các tiêu chuẩn lựa chọn quyết định
MaxEMV X i
i
- Tiêu chuẩn cực tiểu thiệt hại cơ hội kỳ vọng
Min EOL X i
i
Ví dụ lựa chọn quyết định
trong điều kiện có rủi ro
Tình huống
Y1 Y2 Y3 Y4
Phương án
10 45 40 60
X1
20 50 55 75
X2
35 15 45 80
X3
Tình huống
Y1 Y2 Y3 Y4
Phương án
25 5 15 20
X1
15 0 0 5
X2
0 35 10 0
X3
Ví dụ minh họa
- Cây quyết định là một công cụ để ra quyết định
đánh số.
- Lợi ích của cây quyết định
(4). Tính giá trị thu nhập cho mỗi một quyết định với
sang trái;
Ví dụ về cây quyết định
Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu
tăng lên không thay đổi giảm đi tăng lên không thay đổi giảm đi
X2 60 40 20 50 30 10
Lựa chọn vùng XS : 0,3 XS : 0,6 XS : 0,1 XS : 0,2 XS : 0,5 XS : 0,3
ngoại ô
0,1 65
43
0,7
2
45
0,2
60
0,3
X1 25
44
0,6
1 4 40
0,1
0,7
X2
39,2 20
3
50
0,2
0,3
28
0,5
5
30
0,3
10
3. Phát huy trí tuệ tập thể
trong việc ra quyết định
PP PP KL
độc đoán cuối cùng
PP
đồng
thuận PP
tham vấn
PP QĐ PP nhóm
đa số tri thức
3.3. Ra quyết định nhóm
NHÓM
- Kết quả là tổng hợp kết quả - Tạo ra kết quả lớn hơn
HỢP LỰC của từng cá nhân cụ thể kết quả của từng cá nhân
- Sự hợp lực trung lập, cộng lại
đôi khi tiêu cực - Sự hợp lực tích cực
Cơ cấu tổ chức của tổ, đội làm việc
Đội trưởng
Thành viên
Thành viên
Cơ cấu tổ chức của nhóm làm việc
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Nhóm
trưởng
Đưa ra vấn đề