Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 91

Chương 3.

Kỹ thuật đa truy cập (Multiple


Access Techniques)

TÀI LIỆU THAM KHẢO


CHƯƠNG 8,9 TÀI LIỆU [1]

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 1


Nội dung
Giới thiệu
Đa truy cập không tranh chấp - Contentionless Multiple Access
Đa truy cập tranh chấp - Contention Multiple Access
Hanging Multiple Access

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 2


Giới thiệu
Hệ thống không dây thường là những hệ thống đa người dùng (multi-users systems)
Sóng vô tuyến:
◦ Hạn chế về băng thông
◦ Hạn chế về số lượng kênh truyền

Sóng vô tuyến thường được chia sẻ cho nhiều người dùng


Kỹ thuật đa truy cập (Multiple Access Technique) được định nghĩa như một chức năng chia sẻ tài
nguyên truyền thông (kênh truyền) giữa các thiết bị đầu cuối trong mạng

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 3


Các giao thức đa truy cập không tranh chấp
Contentionless Multiple Access

Contentionless based:
◦ Cần 1 bộ điều khiển logic (BS-Base Station hoặc AP-Access Point) để phối hợp tất
cả các kênh truyền.
◦ Bộ điều khiển thông báo cho từng thiết bị khi nó có thể truyền trên kênh truyền.
◦ Đụng độ (Collisions) có thể được tránh hoàn toàn.
◦ Người dùng truyền tin với 1 thứ tự theo lịch trình  mỗi sự truyền tin sẽ thành
công
◦ Hai dạng truyền theo lịch trình:
◦ Fixed assignment scheduling (Channelization) – Lịch phân công cố định
◦ Demand assignment scheduling(Non-channelization) – Phân công theo nhu
cầu

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 4


Các giao thức đa truy cập không tranh
chấp
Fixed assignment scheduling – Phân công cố định
◦ Dung lượng sẵn có của kênh truyền được chia cho các người dùng, mỗi người dùng được phân bố một
phần dung lượng cố định phục vụ cho các hoạt động độc lập của người dùng.
◦ Việc phân chia được thực hiện theo thời gian hoặc tần số. Vd: TDMA, FDMA

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 5


Các giao thức đa truy cập không tranh
chấp
Demand assignment scheduling – Phân công theo nhu cầu
◦ Một người dùng chỉ yêu cầu truyền thông nếu nó hoạt động (active)  Người dùng đang hoạt động
(Active/Ready user) truyền thông một cách có trật tự theo lịch trình.
◦ Phân công theo nhu cầu với điều khiển tập trung, một thực thể đơn lập lịch cho việc truyền thông
(Polling Protocol)
◦ Phân công theo nhu cầu với điều khiển phân tán, tất cả người dùng đều tham gia vào quá trình lập kế
hoạch, vd: giao thức token-passing protocol.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 6


Đa truy cập tranh chấp
Contention Multiple Access
Các thiết bị đầu cuối truyền một cách phi tập trung.
Không có điều khiển trung tâm.
Nếu các “ready users” bắt đầu truyền thông tại cùng một thời điểm  tất cả các
sự truyền thông đếu thất bại.
Các giao thức truy cập ngẫu nhiên (random access protocol) có thể xử lý vấn đề
tranh chấp xuất hiện khi các người dùng truyền tải đồng thời.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 7


Đa truy cập tranh chấp
Ví dụ:
◦ ALOHA
◦ Cảm biến sóng mang đa truy cập - Carrier Sense Multiple Access (CSMA)

Chuẩn:
◦ GSM sử dụng ALOHA có rãnh trong tiến trình truy cập ban đầu của thiết bị đầu cuối.
◦ IEEE 802.11 sử dụng lược đồ truy cập tranh chấp dựa trên CSMA (CSMA/CA)

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 8


Đa truy cập tranh chấp
Hai loại
◦ Các giao thức truy cập ngẫu nhiên lặp lại.
◦ Truy cập ngẫu nhiên có đặt trước.

Các giao thức truy cập ngẫu nhiên lặp lại


◦ Với mỗi sự truyền thông có khả năng xảy ra cạnh tranh  lặp lại quá trình truyền
◦ Pure (P)-ALOHA, Slotted (S)-ALOHA, CSMA và các biến thể

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 9


Đa truy cập tranh chấp
Truy cập ngẫu nhiên có đặt trước - Random access with reservation
◦ Chỉ xảy ra với lần truyền đầu tiên khi thiết bị truyền không biết cách nào để tránh đụng độ với những
thiết bị khác.
◦ Một khi truyền thành công lần đầu tiên, những lần truyền thông tiếp theo sẽ được lập lịch theo thứ tự để
không xuất hiện tranh chấp.
◦ Implicit: được thiết kế không cần sử dụng bất cứ gói tin đặt trước (reservation packet)
◦ Explicit: một gói tin ngắn được gởi đi trước để yêu cầu lịch trình truyền.
◦ Ví dụ: ALOHA đặt chỗ (R-ALOHA), Đa truy cập đặt chỗ gói - packet reservation multiple access
(PRMA),

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 10


Hanging Multiple Access Protocols
Các giao thức loại CDMA (trải phổ)
◦ Chuỗi trực tiếp - Direct sequence (DS) CDMA – Code Division Multiple Access: Đa truy cập phân chia
theo mã)
◦ Nhảy tần - Frequency hopping (FH) CDMA
◦ Nhảy thời gian - Time hopping (TH) CDMA

Các giao thức loại sóng mang con - Subcarrier type protocols
◦ Đa sóng mang - Multi-carrier (MC) CDMA
◦ OFDM-FDMA (Orthegonal Frequency Division Multiplexing – Frequency Division Multiple Access)
◦ OFDM-TDMA (Orthegonal Frequency Division Multiplexing – Time Division Multiple Access)
◦ OFDMA
◦ Nhiều loại khác.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 11


Hanging Multiple Access Protocols
Một số giao thức không thuộc bất cứ nhóm giao thức không tranh chấp hoặc tranh chấp (ví dụ:
CDMA) mà nằm giữa 2 nhóm:
◦ Nếu số lượng người dùng được phép truyền đồng thời mà không xung đột  giao thức không tranh
chấp.
◦ Tuy nhiên, nếu số lượng người dùng tăng vượt quá ngưỡng (threshold) tranh chấp xảy ra.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 12


Phân loại

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 13


Trọng tâm

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 14


Contention-based
multiple access
(Đa truy cập tranh chấp)

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 15


Đa truy cập tranh chấp - Contention
Multiple Access
ALOHA
◦ Pure (P) ALOHA
◦ Slotted (S)-ALOHA

CSMA (Carrier Sense Multiple Access)


◦ CSMA/CA (CSMA with Collision Avoidance)
◦ CSMA/CA/ACK
◦ CSMA/CA with RTS/CTS

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 16


ALOHA
PURE (P) ALOHA
SLOTTED (S)-ALOHA

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 17


ALOHA
Pure ALOHA
◦ Được Đại học Hawaii phát triển năm 1970, sử dụng trong hệ thống thông tin vệ tinh ở Thái Bình Dương
◦ Là một chương trình truyền thông đơn giản, trong đó:
◦ Mỗi nguồn (transmitter/sender) trong mạng sẽ gởi dữ liệu bất cứ khi nào có nhu cầu
◦ Sender nhận biết quá trình truyền thành công hoặc phát hiện đụng độ bằng cách lắng nghe tín hiệu từ
trạm đích (destination/receiver).
◦ Nếu có đụng độ, sender sẽ truyền lại sau 1 khoảng thời gian ngẫu nhiên.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 18


ALOHA
Slotted ALOHA
◦ Cải tiến: Chia thời gian thành từng slot và mỗi gói tin chỉ được truyền tại đầu mỗi slot
◦  giảm thời gian va chạm

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 19


Pure ALOHA
Cơ chế đụng độ trong ALOHA

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 20


Khung trong mạng ALOHA thuần tuý

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 21


Khung trong mạng ALOHA thuần tuý

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 22


Slotted ALOHA
Cơ chế va chạm trong Aloha có rãnh

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 23


Khung trong mạng ALOHA thuần tuý

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 24


ALOHA thuần tuý và ALOHA có rãnh

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 27


CSMA: Carrier sense
Multiple Access
(Đa truy cập nhận biết sóng mang)

REVIEW OF CSMA/CD
CSMA/CA
CSMA/CA/ACK
C S M A / C A W I T H RT S / C T S

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 28


CSMA (Carrier Sense Multiple Access)
Trước khi truyền, thiết bị lắng nghe liệu có sóng mang trên kênh truyền hay không
◦ Nếu có sóng mang, thiết bị chờ một thời gian back-off ngẫu nhiên sau đó mới truyền dữ liệu
◦ Nếu không có sóng mang, thiết bị bắt đầu quá trình truyền.

Detection delay là thời gian cần thiết để một thiết bị lắng xem kênh truyền có rảnh rỗi (idle) hay
không.
Propagation delay là khoảng thời gian để 1 gói tin truyền từ base station (BS) tới một mobile
station (MS).

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 29


CSMA (Carrier Sense Multiple Access)
Nhìn lại:
◦ CSMA/CD (CSMA with Collision Detection): đa truy cập cảm biến sóng mang với tính năng phát hiện
va chạm
◦ Cải thiện: Ngừng việc truyền liên tục nếu phát hiện đụng độ.
◦ CSMA/CA (CSMA with Collision Avoidance): đa truy cập cảm biến sóng mang với tính năng tránh va
chạm.
◦ Cải thiện: Chờ một thời gian ngẫu nhiên sau đó thử lại khi sóng mang ở trạng thái yên tĩnh (quiet).
◦ CSMA/CA with ACK (đáng tin cậy hơn)
◦ CSMA/CA with RTS/CTS (giải quyết vấn đề thiết bị ẩn hidden terminal problem)

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 30


Cơ chế va chạm trong CSMA

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 31


Các loại CSMA (Chế độ truy cập)

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 32


CSMA không liên tục
Non-persistent CSMA
Step 1: Nếu kênh truyền đang rảnh (idle), truyền ngay lập tức với xác suất p=1
Step 2: Nếu kênh truyền đang bận (busy), chờ một khoảng thời gian ngẫu
nhiên và lặp lại Step 1
◦ Random backoff giảm xác suất xảy ra đụng độ
◦ Tốn thời gian rảnh nếu thời gian backoff quá dài

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 33


Hành vi của CSMA không liên tục

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 34


p-persistent CSMA
Step 1: Nếu kênh truyền = idle, truyền với xác suất p.
Step 2: Nếu sự truyền thông bị trì hoãn 1 slot thời gian (p=1-p), tiếp tục Step 1
Step 3: Nếu kênh truyền = busy, tiếp tục lắng nghe đến khi kênh truyền = idle,
quay lại Step 1

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 35


Hành vi của CSMA không liên tục

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 36


1-persistent CSMA
Step 1: Nếu kênh truyền = idle, truyền ngay lập tức
Step 2: nếu kênh truyền = busy, tiếp tục lắng nghe tới khi kênh truyền = idle, và
truyền ngay lập tức
◦ Sẽ luôn xuất hiện đụng độ nếu 2 nodes muốn tái truyền (thông thường thì người dùng sẽ
dừng lại sau khi thử vài lần)

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 37


Hành vi của CSMA không liên tục

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 38


Làm thế nào để chọn xác suất p?
Giả sử có N nodes và kênh truyền đang bận (busy)
◦ Thì Np là số lượng node muốn thử truyền tin một khi kênh truyền rảnh (idle)

Nếu Np > 1 thì đụng độ có khả năng xảy ra


◦ Vì vậy, mạng phải duy trì Np<=1 để tránh đụng độ.
◦ Lúc này N là số node tối đa có thể hoạt động tại 1 thời điểm.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 39


So sánh thông lượng

S: Throughput

G: Traffic Load

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 40


Vấn đề trong mạng vô tuyến
Giảm cường độ tín hiệu
Sự can thiệp từ các nguồn khác
Đa đường truyền

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 41


CSMA/CD
Đụng độ được phát hiện trong thời gian ngắn
Khi đụng độ thì mọi sự truyền thông đều bị hủy  giảm lãng phí kênh truyền
Phát hiện đụng độ:
◦ DỄ trong wired LANs: đo cường độ tín hiệu, so sánh truyền thông, tín hiệu nhận
◦ KHÓ trong wireless LANs: cường độ tín hiệu nhận bị áp đảo bởi cường độ truyền nội bộ

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 42


CSMA/CD
Vấn đề trong mạng vô tuyến :
◦ Sender có thể áp dụng CS và CD nhưng đụng độ xảy ra tại receiver.
◦ Sender có thể không biết được có đụng độ, ví d ụ: CD không hoạt động
◦ CS cũng có thể không hoạt động trong trường hợp thiết bị ẩn (hidden terminal problem)

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 43


CSMA/CA
Carrier sense multiple access with collision avoidance CSMA/CA , còn được gọi là distributed
coordination function (DCF)
Cải thiện hiệu suất của CSMA bằng cách không cho node thực hiện quá trình truyền thông nếu
có một node khác đang trong quá trình truyền
◦ Khi một node muốn truyền  lắng nghe kênh truyền
◦ Nếu kênh truyền = idle, node có thể thực hiện việc truyền tin
◦ Ngược lại, chờ đến khi quá trình truyền hiện tại hoàn thành

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 44


CSMA/CA
Đối với việc tránh va chạm (collision avoidance), sử dụng kỹ thuật backoff và RTS/CTS
CSMA/CA cũng bao gồm việc trì hoãn hoạt động như là một chương trình ưu tiên
◦ DIFS: DCF inter-frame space định nghĩa thời gian 1 kênh truyền phải được rảnh (idle) trước khi
transmitter bắt đầu quá trình truyền thông
◦ SIFS: short inter-frame space (SIFS < DIFS) định nghĩa thời gian receiver chờ trước khi gởi ACK hoặc
các câu trả lời khác

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 45


Thủ tục CSMA/CA

1. Một trạm có khung để truyền các cảm nhận về môi trường. Nếu
đường truyền không hoạt động, sẽ đợi, nếu đường truyền ở chế độ
rãnh trong thời gian bằng DIFS sẽ truyền ngay lập tức.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 46


Thủ tục CSMA/CA
2. Nếu đường truyền đang bận, trạm ngừng truyền và tiếp tục theo dõi đường truyền cho đến khi
quá trình truyền hiện tại kết thúc.
3. Khi quá trình truyền hiện tại kết thúc, trạm sẽ trì hoãn một DIFS khác.
◦ Nếu đường truyền vẫn không hoạt động trong khoảng thời gian này, thì trạm lùi lại một khoảng thời gian
ngẫu nhiên (tránh va chạm, nhiều khe thời gian).
◦ Nếu đường truyền vẫn không hoạt động, trạm có thể truyền.
◦ Trong thời gian chờ, nếu đường truyền bận, bộ đếm thời gian chờ sẽ tạm dừng và tiếp tục khi phương
tiện trở nên rảnh (công bằng).

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 47


Thủ tục CSMA/CA
4. Nếu quá trình truyền không thành công, được xác định là do không có xác
nhận, thì nó được cho là đã xảy ra va chạm.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 48


Vấn đề đầu cuối ẩn
B nằm trong vùng phủ sóng của A và C
A, C không nằm trong vùng phủ sóng của nhau
A đang giao tiếp với B, nhưng C cũng có thể giao tiếp với B 
đụng độ tại B
Do C nằm ngoài vùng phủ sóng của C không nhận biết được A và
B đang giao tiếp với nhau
A là đầu cuối ẩn đối với C

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 49


Sự cố thiết bị đầu cuối tiếp xúc
A, D ngoài vùng phủ sóng của nhau
B, C nằm trong vùng phủ sóng của nhau
A đang giao tiếp với B  C không thể giao tiếp với D
Tuy nhiên, C vẫn có thể giao tiếp với D nếu C nằm ngoài vùng
phủ sóng của B
C là thiết bị đầu cuối tiếp xúc đối với B

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 50


Giải pháp: Bắt tay ba bước
RTS/CTS (Request To Send/ Clear To Send) là những gói tin nhỏ chứa thông tin
về chiều dài dữ liệu cần gửi.
Một sender bất kỳ khi muốn gởi dữ liệu cho 1 receiver
◦ Gởi RTS để thăm dò xem có thể xảy ra đụng độ tại receiver hay không
◦ Bất kỳ node nào nếu nghe lỏm được RTS  hoãn tất cả các sự truyền của node đó lại đến khi
sender nhận được CTS từ receiver

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 51


Reliability – Độ tin cậy
Sử dụng xác nhận ACK Bắt tay bốn bước - Four-Way Handshake
◦ Người gửi gửi yêu cầu để gửi gói tin - Request-to-Send (RTS)
◦ Người nhận phản hồi bằng Clear-to-Send (CTS)
◦ Người gửi gửi gói dữ liệu
◦ Người nhận xác nhận bằng ACK

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 52


Reliability – Độ tin cậy
Chú ý:
◦ RTS và CTS thông báo khoảng thời gian truyền dữ liệu
◦ Những node nghe lén được RTS/CTS sẽ giữ im lặng trong khoảng thời gian đó
◦ Sender sẽ gởi lại RTS nếu nó không nhận được ACK
◦ Nếu ACK đã được gởi đi nhưng sender không nhận được, sau khi nhận được RTS mới, receiver sẽ gởi
ACK thay vì RTS hay CTS

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 53


Bắt tay 3 bước và Bắt tay bốn bước

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 54


Đa truy cập không tranh
chấp - Contentionless
multiple access

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 55


Đa truy cập không tranh chấp
Hệ thống song công - Duplex systems: FDD/TDD/CDD
TDMA – Time Division Multiple Access (Đa truy cập phân chia theo thời gian)
FDMA – Frequency Division Multiple Access (Đa truy cập phân chia theo tần số)
CDMA – Code Division Multiple Access (Đa truy cập phân chia theo mã)
◦ Điều chế trải phổ: DSSS, FHSS

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 56


Duplexing – Hai chiều
Duplexing là sự giao tiếp 2 chiều cùng lúc: BS tới mobile và mobile tới BS
Duplexing được thực hiện sử dụng tần số (frequency) hoặc những kỹ thuật miền thời gian (time
domain techniques) :
◦ Ghép kênh phân chia theo tần số - Frequency division duplexing (FDD)
◦ Ghép kênh phân chia theo thời gian - Time division duplexing (TDD)
◦ Ghép kênh phân chia theo mã - Code division duplexing (CDD)

FDD thích hợp cho hệ thống giao tiếp vô tuyến


TDD thích hợp cho hệ thống mạng không dây cố định

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 57


Ghép kênh phân chia theo tần số
Frequency division duplexing (FDD)

Kênh chuyển tiếp và phản hồi sử dụng các băng tần số khác nhau

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 58


Ghép kênh phân chia theo thời gian
Time division duplexing (TDD)
Một kênh tần số duy nhất được sử dụng. Kênh truyền được chia thành nhiều slot
thời gian. Trạm di động và BS truyền trên các slot thời gian luân phiên.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 59


Ghép kênh phân chia theo mã
Code division duplexing (CDD)

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 60


Ghép kênh với Đa truy cập
Duplex vs. Multiple Access

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 61


Mô hình cho nhiều thành phần
Models for Multiple Divisions
Tín hiệu vô tuyến là một hàm theo tần số, thời gian và mã (code): s(f,t,c) = s(f,t) c(t)
Trong đó s(f,t) là hàm theo tần số và thời gian, c(t) là hàm theo mã
◦ Sử dụng các tần số khác nhau để truyền 1 tín hiệu: FDMA
◦ Sử dụng khe thời gian khác biệt: TDMA
◦ Sử dụng mã khác nhau: CDMA

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 62


Đa truy cập phân chia theo tần số(FDMA)
FDMA là kỹ thuật đa truy cập đầu tiên cho các hệ thống di động.
Tách băng tần lớn (độ rộng Bt) thành n băng tầng con, mỗi băng tần con được ấn định
cho một kênh truyền riêng có độ rộng băng tần là Bt/n. Mỗi kênh truyền có khả năng hỗ
trợ người dùng.
Guard bands (băng tần bảo vệ) được dùng để ngăn chặn sự can thiệp đồng kênh.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 63


Ưu điểm của FDMA
Thuật toán đơn giản
Tương đối hiệu quả khi số lượng node ít và giao thông không đổi
Việc tăng dung lượng có thể thực hiện được thông qua việc giảm tốc độ bit của thông tin và sử
dụng mã kỹ thuật số.
Không giới hạn loại băng tần cơ bản hoặc loại điều chế.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 64


Nhược điểm của FDMA
Nếu kênh truyền đã cấp cho một người dùng là nhàn rỗi, nó không được người
dùng khác sử dụng  lãng phí tài nguyên
Băng thông của kênh truyền tương đối hẹp
Tốc độ bit tối đa cho mỗi kênh là cố định
Không có sự khác biệt lớn với hệ thống analog

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 65


Đa truy cập phân chia theo thời gian (TDMA)

Người dùng được sử dụng toàn bộ băng thông có sẵn trong khoảng thời
gian nhất định
Nhiều người dùng được phân bố những slot thời gian trong 1 kênh
truyền, cho phép chia sẻ một kênh truyền duy nhất
Mỗi người dùng có cơ hội truyền và nhận dữ liệu trong 1 vòng thời gian
Yêu cầu đồng bộ hóa thời gian (time synchronization)

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 66


Ưu điểm của TDMA
Kéo dài tuổi thọ pin và thời gian giao tiếp
Hiệu quả hơn FDMA trong việc sử dụng trải phổ (spectrum)
Có thể chứa nhiều người dùng trong cùng một không gian quang phổ
hơn hệ thống FDMA

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 67


Nhược điểm của TDMA
Can thiệp đa đường ảnh hưởng tới chất lượng cuộc gọi
Rớt cuộc gọi có thể xảy ra do người dùng di chuyển từ vùng (cell) này sang vùng
khác
Ít người sử dụng  nhiều kênh truyền nhàn rỗi
Chi phí cao hơn do thiết bị phức tạp hơn

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 68


Đa truy cập phân chia theo mã
(CDMA)
CDMA là kỹ thuật trải phổ nhằm tăng hiệu quả quang phổ.
Các mã trải phổ trực giao với nhau được chọn và gán cho từng người dùng, và đa
người dùng chia sẻ cùng một tần số

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 69


Cấu trúc hệ thống CDMA

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 70


CDMA: Mã Walsh
Mã Walsh (hay Walsh-Hadamard codes) là tập hợp những mã trực giao hoàn
chỉnh sử dụng để tách những người dùng trên kênh truyền downlink trong hệ
thống CDMA
Mã Walsh được sử dụng trong những hệ thống DSSS (vd: IS-95, CDMA 2000,
…)
Cũng được sử dụng trong hệ thống FHSS để chọn tần số cho bước tiếp theo

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 71


CDMA: Mã Walsh
Các mã Walsh có thể được lặp đi lặp lại. Dưới đây là một minh
họa đơn giản của một cây mã Walsh nhị phân.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 72


CDMA: Mã Walsh
Mã Walsh được tạo ra từ những dòng của ma trận Hadamard tương ứng
Các giá trị toán học được ánh xạ tới thành các dữ liệu nhị phân
Vì vậy, 0 được ánh xạ tới 1, và 1 ánh xạ tới -1

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 73


CDMA: Mã Walsh
Hàng thứ kth của ma trận H(n) là:

H(0) = 1
W(0,4) = 1,1,1,1
W(0,0) = 1 W(1,4) = 1,-1,1,-1
W(2,4) = 1,1,-1,-1
W(3,4) = 1,-1,-1,1
W(0,2) = 1,1
W(1,2) = 1,-1

• Bộ mã Walsh cơ bản là bộ gồm bốn mẫu: 0000, 0101, 0011, 0110

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 74


CDMA: Mã Walsh

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 75


CDMA: Mã Walsh

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 76


Vấn đề gần - xa

Do khoảng cách từ
mobile stations tới BS
là khác nhau  tín hiệu
nhận được tại BS cũng
khác nhau

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 77


Thuận lợi của CDMA
Nhiều người dùng có thể sử dụng cùng một tần số
Băng thông lớn  hiện tượng multipath fading có thể được giảm đáng kể
Không giới hạn số lượng người dùng
Dễ dàng thêm người dùng vào hệ thống
Khó giải mã các đoạn tốt  an toàn
Chất lượng tín hiệu tốt hơn
Không xảy ra tình trạng rớt mạng khi người dùng di chuyển giữa các cells.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 78


Nhược điểm của CDMA
Chất lượng dịch vụ tổng thể có thể giảm do số lượng người dùng tăng
Tự gây nhiễu (Self-jamming)
Phát sinh Near- Far problem

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 79


HANGING MULTIPLE
ACCESS

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 80


Hanging Multiple Access
OFDMA (FDMA trực giao)
◦ OFDM
◦ OFDM nhiều người dùng
◦ OFDMA

SC-FDMA (FDMA sóng mang đơn)


◦ SC-FDE
◦ SC- FDMA

OFDMA vs. SC-FDMA

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 81


IEEE 802.11 trong mô hình OSI

Wireless

82
802.11 MAC (DCF)
Giao thức dựa trên CSMA/CA
◦ Lắng nghe trước khi nói chuyện, nếu đường truyền đang bận máy phát lùi lại
một khoảng thời gian ngẫu nhiêu.
◦ CA = Collision avoidance – tránh va chạm.
◦ Tránh va chạm bằng cách gửi một tin nhắn ngắn: sẵn sàng gửi (RTS). RTS
chứa đích, địa chỉ và thời lượng tin nhắn. Yêu cầu mọi người lùi lại trong
khoảng thời gian.
◦ Đích gửi: Xoá để gửi (CTS). Các trạm khác đặt véc tơ phân bổ mạng (NAV)
và đợi trong khoảng thời gian đó.
◦ Không thể phát hiện xung đột => Mỗi gói đã được đánh dấu (phản hồi ACK)
◦ Truyền lại mức MAC nếu không được đánh dấu.

83
Độ ưu tiên IEEE 802.11
DIFS Contention Window
PIFS
Busy Random Backoff Frame
SIFS Time
Carrier Sensed
 Khởi tạo khung ban đầu (IFS)
 Khung ưu tiên cao nhất, ví dụ:Acks, sử dụng
IFS ngắn (SIFS).
 Các khung thời gian quan trọng có độ ưu tiên trung bình sử dụng
“Hàm phối hợp điểm - Point Coordination Function IFS” (PIFS)
 Các khung dữ liệu không đồng bộ sử dụng“Đã
phân phối chức năng điều phối IFS - Distributed
coordination function IFS” (DIFS)
http://www.cse.wustl.edu/~jain/cse574-14/

5-84
Dịch vụ quan trong về thời gian
Super Frame
Contention-Free Contention
Period Period
PCF Access DCF Access
Beacon Time
 Các dịch vụ quan trong của bộ hẹn giờ sử dụng chức năng điều
phối điểm - Point Coordination Function
 Điều phối điểm chỉ cho phép một trạm truy cập tại một thời điều.
 Điều phối gửi một khung báo hiệu đến tất cả các trạm. Sau đó, sử
dụng khung bỏ phiếu để cho phép một trạm có quyền truy cập
không tranh chấp - Contention Free Period (CFP)
 CFP thay đổi theo tải.
http://ww.cse.wustl.edu/~jain/cse574-14/

5-85
IEEE 802.11 DCF Backoff
 MAC hoạt động với mộg hàng đợi FIFO duy nhất
 Ba biến:
- Cửa số tranh luận (CW)
- Số lượng dự phòng (BO)
- Véc tơ phân bổ mạng (NAV)
 Nếu một khung (RTS, CTS, Data, ACK) nghe thấy, NAV được đặt thành thời lượng trong khung
đó. Các trạm cảm nhận đường truyền sau NAV hết hạn.
 Nếu đường truyền không hoạt động cho DIFS và dự phòng (BO) chưa hoạt động, trạm sẽ rút ra
một BO ngẫu nhiên trong [0, CW] và tắt hẹn giờ.
 Nếu đường truyền bận trong thời gian chờ, bộ hẹn giờ dừng và một NAV mới được thiết lập.

10/22/2022 KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - SÁNG TẠO - HỘI NHẬP 86


IEEE 802.11 DCF Backoff

 Khởi tạo và sau mỗi lần thành công:


CW = CWmin
• Sau mỗi lần truyền thành công
CW = min{2CW+1, CWmax}

http://www.cse.wustl.edu/~jain/cse574-14/

5-87
Typical Parameter Values
 For DS PHY: Slot time = 20 us, SIFS = 10 us, CWmin = 31,
CWmax = 1023
 For FH PHY: Slot time = 50 us, SIFS = 28 us, CWmin = 15,
CWmax = 1023
 11a: Slot time = 9 us, SIFS= 16 us, CWmin= 15,
CWmax=1023
 11b: Slot time = 20 us, SIFS = 10 us, CWmin= 31,
CWmax=1023
 11g: Slot time = 20 us or 9 us, SIFS = 10 us, CWmin= 15 or
31, CWmax=1023
 PIFS = SIFS + 1 slot time
 DIFS = SIFS + 2 slot times
http://www.cse.wustl.edu/~jain/cse574-14/

5-88
DCF
Example: Slot Time = 1, CWmin = 5, DIFS=3, PIFS=2,
SIFS=1,
Backoff
Remaining Backoff
SIFS Ack CTS Ack
DIFS
AP Data C A DIFS C A
S2
S3 R D
S4 A R D
T 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
0 http://www.cse.wustl.edu/~jain/cse574-14/
26 28
5-89
DCF: Example (Cont)
 T=1 Station 2 wants to transmit but the media is busy
 T=2 Stations 3 and 4 want to transmit but the media is busy
 T=3 Station 1 finishes transmission.
 T=4 Station 1 receives ack for its transmission (SIFS=1)
Stations 2, 3, 4 set their NAV to 1.
 T=5 Medium becomes free
 T=8 DIFS expires.
Stations 2, 3, 4 draw backoff count between 0 and
5.
The counts are 3, 1, 2
 T=9 Station 3 starts transmitting. Announces a duration of 8
(RTS+SIFS+CTS+SIFS+DATA+SIFS+ACK). Station 2 and 4
pause backoff counter at 2 and 1 resp. and wait till T=17
 T=15 Station 3 finishes data transmission
 T=16 Station 3 receives Ack.
 T=17 Medium becomes free
http://www.cse.wustl.edu/~jain/cse574-14/

5-90
DCF: Example (Cont)

 T=20 DIFS expires


Stations 2 and 4 start their backoff counter
 T=21 Station 4 starts transmitting RTS

http://www.cse.wustl.edu/~jain/cse574-14/

5-91
802.11 MAC (DCF)

92
Nhận biết sóng mang vật lý và điểm lùi
Physical Carrier Sense & Backoff

93

You might also like