Professional Documents
Culture Documents
KPP.C3. Hanh Vi Va MT
KPP.C3. Hanh Vi Va MT
KPP.C3. Hanh Vi Va MT
CHƯƠNG 3
Hiểu các mối quan hệ và hành vi trong kênh phân phối; nền tảng, cơ sở của
các mối quan hệ và hành vi đó
Hiểu được tác động của các yếu tố môi trường đến kênh phân phối
Vận dụng trong việc ra các quyết định quản trị kênh phân phối
NỘI DUNG
Thảo luận:
Liệt kê các mối quan hệ trong kênh (phân theo chủ thể của mối quan hệ) và chỉ ra các lợi ích
của việc xây dựng mối quan hệ này đối với mỗi bên chủ thể của mối quan hệ đó
MỐI QUAN HỆ TRONG KÊNH
Chu kỳ
mối
quan
hệ
trong
kênh
QUAN HỆ HỢP TÁC
Hành vi hợp tác trong kênh: là việc các TVK cùng phối hợp với nhau thực hiện các công việc phân phối
nhất định, nhằm cùng khai thác các cơ hội kinh doanh trên thị trường một cách có hiệu quả.
Bao gồm cả hợp tác chiều ngang (TVK cùng cấp độ) và hợp tác chiều dọc (TVK ở các cấp độ PP khác
nhau)
QUAN HỆ HỢP TÁC
Quan hệ hợp tác có thể diễn ra trên nhiều phương diện, với các biểu hiện như:
Phân chia hợp lý các hoạt động PP theo từng khu vực thị trường
Phân chia thu nhập giữa các TVK
Chia sẻ và cung cấp thông tin
Liên kết và hỗ trợ thực hiện các công việc phân phối
…
Cạnh tranh:
Là hành động ganh đua nhằm đạt được thế trội hơn, hoặc thế có lợi hơn cho mình, hoặc nhằm
đạt được phần thưởng hay mục tiêu nào đó.
Là hành vi cố hữu trong mọi hệ thống xã hội
Cạnh tranh trong KPP
Cạnh tranh chiều ngang cùng loại
Cạnh tranh chiều ngang khác loại
Cạnh tranh chiều dọc
Cạnh tranh giữa các hệ thống kênh
CẠNH TRANH TRONG KPP
M
W
R
Cạnh tranh chiều dọc: CT giữa các hệ thống
CT giữa các TVK cùng kênh kênh
khác cấp độ CT giữa các kênh khác nhau
XUNG ĐỘT KÊNH
Ảnh hưởng của xung đột đến thái độ và hành vi của các thành viên kênh
Giảm mức độ thỏa mãn về kinh tế
Giảm mức độ thỏa mãn về tinh thần và các yếu tố khác
Mất lòng tin
Giảm cam kết với kênh
Phá vỡ các mối quan hệ dài hạn trong kênh
XUNG ĐỘT KÊNH
Ảnh hưởng của xung đột đến hiệu quả của kênh
Các khía cạnh đánh giá hiệu quả hoạt động của kênh
Mức độ tối ưu hóa khả năng thỏa mãn thị trường mục tiêu
Mức độ đạt được các mục tiêu phân phối dự định
Mức độ đầu tư vào kênh phân phối (chi phí đầu vào của kênh)
Kênh phân phối hoạt động hiệu quả khi đạt được các mục tiêu phân phối; kiểm soát được
các hành vi xung đột; giải quyết được xung đột và kênh hoạt động tốt hơn
XUNG ĐỘT KÊNH
Các khía cạnh đánh giá hiệu quả hoạt động của kênh
Mức độ tối ưu hóa khả năng thỏa mãn thị trường mục tiêu
Mức độ đạt được các mục tiêu phân phối dự định
Mức độ đầu tư vào kênh phân phối (chi phí đầu vào của kênh)
Kênh phân phối hoạt động hiệu quả khi đạt được các mục tiêu phân phối; kiểm
soát được các hành vi xung đột; giải quyết được xung đột và kênh hoạt động tốt
hơn
XUNG ĐỘT KÊNH
Các dạng ảnh hưởng của xung đột kênh
Không làm ảnh hưởng: khi xuất hiện xung đột không làm gia tăng chi phí để đạt được các mục tiêu
phân phối đã định;
Làm tăng hiệu quả hoạt động: khi các TVK nhận thấy kênh hiện tại không hiệu quả và đấu tranh để
thay đổi;
Làm giảm hiệu quả kênh: khi xung đột tự phát triển thành hành vi “trả đũa” nhau, các bên trong
xung đột không còn muốn làm việc để đạt mục tiêu chung nữa.
XUNG ĐỘT KÊNH
Nguyên nhân của xung đột kênh
Phân chia vai trò không thích hợp
Phân chia nguồn lực kênh không hợp lý
Khác nhau về nhận thức và mong muốn
Khác nhau về văn hoá kinh doanh
Không đồng tình về phạm vi quyết định
Mục tiêu không thích hợp
Thông tin sai lệch hoặc không lưu chuyển
XUNG ĐỘT KÊNH
Xử lý xung đột kênh
XUNG ĐỘT KÊNH
Các vấn đề xung đột phổ biến trong kênh
Giá:
Mức giá bán cho các KH khác nhau là khác nhau
Mức giá cao nên khó bán
Mức giá cao lời thấp không đủ bù đắp chi phí
Chiết khấu:
Hình thức chiết khấu không thoả đáng (tiền mặt, thưởng…)
Chiết khấu không hợp lý hoặc không công bằng
XUNG ĐỘT KÊNH
Các vấn đề xung đột phổ biến trong kênh
Điều kiện giao nhận:
Số lượng ít không vận chuyển hoặc tính phí vận chuyển cao
Thời gian giao nhận và phương thức giao nhận
Điều kiện đặt hàng
Điều kiện thanh toán:
Mức thanh toán/mức công nợ
Thời gian cho nợ
Điều kiện bán hàng:
Các hỗ trợ bán hàng: quầy kệ, set-up, huấn luyện BH, NV, đào tạo
Các chương trình KM và QC
Hội nghị KH và các sự kiện
Hỗ trợ tiêu thụ hàng tồn kho/rớt giá
XUNG ĐỘT KÊNH
Các vấn đề xung đột phổ biến trong kênh
Thông tin và ưu đãi:
Hàng đặc biệt có số lượng ít
Hàng thanh lý
Hàng khuyến mãi của nhà máy
Thông tin sản phẩm mới/mẫu mã mới
Các đợt cao điểm/khan hàng
Hỗ trợ kỹ thuật:
Bảo hành, sửa chữa
Đổi hàng có khuyết tật
Trợ giúp KH cuối cùng trong sử dụng
XUNG ĐỘT KÊNH
Các vấn đề xung đột phổ biến trong kênh
Quyền hạn theo lãnh thổ:
Khả năng gây ảnh hưởng đến NPP cấp dưới
Mức độ trao quyền
Hỗ trợ truyền thông:
Truyền thông về NPP đến KH
Giới thiệu KH
Giới thiệu mạng lưới làm việc
XUNG ĐỘT KÊNH
Các biện pháp để xử lý trước mắt:
Tìm hiểu nguyên nhân xung đột, đánh giá mức độ ảnh hưởng và xử lý theo nguyên nhân nếu cần
thiết. Luôn ưu tiên những cách xử lý giải quyết được vấn đề mà tăng sự hợp tác của TVK (ngoại
giao, hoà giải, hợp tác).
Sử dụng các sức mạnh kênh để đề nghị hoặc yêu cầu TVK thay đổi hoặc thực hiện hành vi cần thiết:
phạt/thưởng, trao đổi thông tin, thoả hiệp, cảnh cáo, tước bỏ hoặc thay đổi các quyền lợi và trách
nhiệm liên quan đến hoạt động phân phối, tước bỏ vai trò (đại lý, đại diện bán hàng…), thay đổi mức
độ hỗ trợ hoặc mức độ ưu tiên trong các hoạt động phân phối…
Sử dụng sự can thiệp về mặt pháp luật: tổ hoà giải, trọng tài kinh tế, toà án kinh tế…
XUNG ĐỘT KÊNH
Các biện pháp lâu dài, giải quyết tận gốc của vấn đề
Thay đổi cấu trúc kênh: số kênh song song, thay đổi chiều dài (thêm/bớt cấp độ), thay đổi mật độ
phân phối (thêm/bớt thành viên), thay đổi cách thức bán hàng…
Thay đổi chính sách kênh: điều chỉnh các dòng chảy, phân chia lại công việc phân phối, phân
chia ranh giới thị trường/phạm vi hoạt động của NPP, thay đổi NPP…
Sử dụng các biện pháp tăng cường liên kết và phụ thuộc lẫn nhau trong kênh: trao đổi nhân viên,
hỗ trợ kỹ thuật và kinh doanh, bổ nhiệm thành viên kênh vào các vị trí có quyết định quan trọng
đến kênh (hội đồng tư vấn, ban giám đốc…),
Thiết lập lại và vận hành dòng chảy thông tin, đặc biệt lưu ý đến hệ thống dữ liệu và quản lý quan
hệ KH (CRM) để phát hiện sớm các biểu hiện của xung đột.
Tăng cường hoạt động trao đổi để TVK nhận thức rõ mục tiêu tối thượng của cả kênh và sự phụ
thuộc lẫn nhau, trách nhiệm và quyền hạn của bản thân trong toàn bộ hệ thống.
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Sức mạnh của các TVK (channel power):
Là khả năng một TVK có thể tác động hoặc chế ngự hành vi của (các) TVK khác;
Sức mạnh của một TVK sẽ tăng khi (các) TVK khác càng phải phụ thuộc vào TVK đó.
Nguồn gốc của sức mạnh (Power Bases):
Giải thích sức mạnh của TVK có được là từ đâu, nên sử dung và phối hợp các sức mạnh để làm tăng
sự phụ thuộc của các TVK như thế nào
Các loại sức mạnh: sức mạnh tiền thưởng, sức mạnh áp đặt, sức mạnh hợp pháp, sức mạnh được
thừa nhận, sức mạnh chuyên môn
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Sức mạnh tiền thưởng (reward power):
Thể hiện ở khả năng “thưởng” hay đưa ra các lợi ích cho các TVK và nhờ đó đạt được sự hợp tác từ
họ.
Các loại “phần thưởng”:
Các chính sách phân phối thuận lợi: chính sách giá, điều kiện bán hàng, quyền hạn theo lãnh thổ,
thông tin, hỗ trợ vận chuyển và bán hàng, các chương trình trade marketing…
Hỗ trợ xây dựng cơ sở kinh doanh: nhân viên, huấn luyện, set-up, mặt bằng, cơ sở vật chất, xây
dựng mạng lưới quan hệ…
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Sức mạnh tiền thưởng (reward power):
Các loại “phần thưởng”:
Các phần thưởng tài chính và phi tài chính: chiết khấu, quà tặng, hội nghị KH, tham dự sự kiện
quan trọng của công ty, mời tham gia vào các cuộc họp hoặc các hội đồng ra quyết định quan
trọng của kênh …
Truyền thông giới thiệu về NTG đến NTD cuối cùng
Là cơ sở sức mạnh quan trọng và phổ biến nhất
Đk áp dụng: các TVK phải nhận thức được rằng phần thưởng sẽ được trao nếu họ thực hiện được
hành vi/kết quả nhất định
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Sức mạnh áp đặt (coercive power)
Là khả năng áp đặt hay trừng phạt các TVK nếu như họ không tuân theo ảnh hưởng của mình.
Các kiểu “trừng phạt” trong KPP:
“Phong tỏa” thị trường, phân chia lại ranh giới
Thay đổi vai trò và quyền hạn trong vùng lãnh thổ
Giảm lợi nhuận
Giao hàng/thanh toán chậm
Rút tên khỏi danh sách xúc tiến
Rút phần thưởng…
Sử dụng sức mạnh này có thể làm tăng xung đột:
Tạo ra bầu không khí hiếu chiến
Khiêu khích sự trả đũa
Tìm trợ giúp bên ngoài…
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Sức hợp pháp (Legitimate power)
Khi một TVK có quyền lực hợp pháp ảnh hưởng đến các TVK khác
Thường thấy ở kênh VMS tập đoàn và VMS hợp đồng
Các kiểu sức mạnh hợp pháp trong kênh phân phối:
Yêu cầu thực hiện
Các điều khoản phải tuân theo
Nội quy, quy chế, quy định…
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Sức mạnh có được từ sự thừa nhận (Referent power)
Các TVK khác mong muốn được gắn kết (được nhận biết) với DN, do đó tự nguyện hợp tác
Điều này đạt được khi các TVK nhận thấy mục tiêu của bản thân là gần gũi hoặc thống nhất với mục
tiêu của DN, chỉ đạt được mục tiêu của bản thân nếu tuân theo những ảnh hưởng của DN
Thường đạt được trong VMS được quản lý, hay khi trong kênh có TVK có thương hiệu nổi tiếng
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Sức mạnh chuyên môn (expert power)
Nhờ kiến thức, sự lành nghề và khả năng chuyên môn, hoặc các thông tin trong lĩnh vực mà một
TVK có được ảnh hưởng đến các TVK khác.
Các kiểu sức mạnh chuyên môn trong kênh phân phối:
Tư vấn
Hỗ trợ và trợ giúp kỹ thuật cửa hàng
Trao đổi và đào tạo nhân viên
Bảo hành sản phẩm của NSX (bảo dưỡng, sửa chữa, đổi hàng lỗi…)
Trợ giúp xử lý các vấn đề phát sinh
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Biện pháp sử dụng sức mạnh để gây ảnh hưởng
Các biện pháp công khai: hứa, đe doạ, hợp pháp
Các biện pháp kín đáo: trao đổi thông tin, đưa ra lời khuyên/ngụ ý, yêu cầu thực hiện mà không nêu
lý do
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Phương thức sử dụng sức mạnh trong kênh
Sức mạnh nào đang sẵn sàng và có thể sử dụng
Sức mạnh nào nên sử dụng:
Cần đánh giá hiệu quả của các cơ sở sức mạnh khác nhau tác động đến các thành viên kênh như thế
nào, dựa trên:
Khả năng ảnh hưởng đến hành vi của các TVK và quan hệ của toàn bộ kênh;
Những phản ứng có thể gây ra và mức độ thỏa mãn của các TVK đối với sức mạnh được sử dụng;
Các điều kiện cụ thể: cấu trúc, mục tiêu của các TVK, mức độ hợp tác và xung đột trong kênh,
các yếu tố môi trường…
SỨC MẠNH CỦA THÀNH VIÊN KÊNH
Kết luận
Một TVK muốn trở thành lãnh đạo kênh phải sử dụng sức mạnh để gây ảnh hưởng đến hành vi của
các TVK và phải có những cơ sở sức mạnh để điều khiển kênh
Việc áp dụng sức mạnh nào và sử dụng như thế nào sẽ ảnh hưởng đến mức độ hợp tác, thỏa mãn hay
xung đột trong kênh
Hiệu quả của việc quản lý kênh tùy thuộc vào việc lãnh đạo kênh sử dụng những sức mạnh nào và
như thế nào
Hiệu quả của việc sử dụng các cơ sở sức mạnh tùy thuộc vào điều kiện và tình huống cụ thể, tuy
nhiên việc áp dụng sức mạnh áp đặt thường có xu hướng làm tăng mức độ không thỏa mãn và xung
đột trong các TVK, làm giảm mức độ vững chắc của cấu trúc kênh
VAI TRÒ TRONG KPP
Vai trò
Là một tập hợp các mệnh lệnh và quy định, xác định hành vi mà mỗi TVK phải thực hiện
Mỗi thành viên kênh ở một khâu nhất định trong KPP đều giữ một vai trò đối với các TVK khác và
đối với toàn bộ kênh
Lưu ý
Các vai trò trong kênh có thể thay đổi theo thời gian và tình huống thị trường.
Khi các TVK không hành động theo các hành vi được chấp nhận, xung đột có thể xảy ra.
Vai trò giúp cho việc mô tả hành vi mong đợi của các TVK, từ đó NQL có thể định hướng cho việc
phân công các công việc phân phối.
VAI TRÒ TRONG KPP
Khi xem xét vai trò trong KPP, nhà quản lý kênh phải trả lời được các câu hỏi:
Mỗi TVK cụ thể nên đóng vai trò gì trong kênh phân phối,
Vai trò nào mỗi TVK mong đợi được nắm giữ,
Các TVK nhìn nhận và mong đợi vai trò của các TVK khác như thế nào,
Các TVK có xu hướng xung đột với các TVK khác như thế nào nếu không thực hiện đúng vai trò,
Các TVK hy vọng nhà quản lý kênh đóng vai trò nào
VAI TRÒ TRONG KPP
Truyền tin trong KPP
Việc truyền tin được thực hiện thông qua việc gửi và nhận các thông tin giữa các TVK và giữa kênh
với môi trường.
Các vấn đề cần lưu ý:
Sự khác nhau về mục tiêu khi tham gia kênh
Sự khác nhau về “ngôn ngữ”: Mã hóa và giải mã thông điệp theo các cách khác nhau
Khác nhau về nhận thức giữa các TVK
Hành vi “giữ bí mật”
Tần suất truyền thông không thích hợp
Thảo luận
Tình huống giả định: Đại lý A và đại lý B của Công ty Sonoff cùng chào bán
giải pháp và thiết bị vào cùng 1 khách hàng (đang hoàn thiện biệt thự). Đại lý B
đã tiếp cận khách hàng từ khi công trình khởi công và chào bán đúng giá bán lẻ
quy định của nhà sản xuất. Đại lý A mới tiếp cận khách hàng và chào bán cho
khách hàng với mức giá chiết khấu 10% so với giá bán của nhà sản xuất. Nhân
viên của đại lý A tuyên bố với khách hàng đại lý A là đại lý duy nhất tại địa bàn
nên. Chính vì vậy, khách hàng từ chối mua hàng của đại lý B đồng thời khuyến
cáo hàng xóm không nên mua hàng của đại lý B. Đại lý B đã phản ánh điều này
lên nhà sản xuất và yêu cầu giải quyết.
Yêu cầu: nghiên cứu đồng đại lý của Sonoff và các thông tin trên web
Sonoff.vn, hãy đưa ra các phương án xử lý xung đột mà nhóm cho là phù hợp.
Theo bạn Sonoff có thể dùng sức mạnh nào để giải quyết xung đột này? Tại sao?
MÔI TRƯỜNG VÀ KÊNH PHÂN PHỐI