Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

TIẾP CẬN TRIỆU CHỨNG HO

Ths. Lương Kiều Diễm


Bộ môn Nội, Trường ĐHYD, ĐH Thái Nguyên
KHÁI NIỆM

 Ho là cơ chế tống xuất các chất tiết,hạt hít vào đường


thở.Gây ra do nhiều bệnh lý:
 Thay đổi số lượng, chất lượng đàm: Viêm khí phế quản
 Tăng nhạy cảm với các thụ thể ho: Suyễn
 Trực tiếp kích thích các thụ thể: Dị vật,viêm phổi hít
 Gián tiếp kích thích các thụ thể: Trào ngược dạ dày thực
quản
 Ảnh hưởng sức khoẻ ,tinh thần
LÂM SÀNG

Bệnh sử:
 Thời gian kéo dài hay cấp tính
 Số lượng ,tính chất của đàm
 Triệu chứng đi kèm: khó thở, khàn tiếng, ho ra máu…
Tiền sử bệnh:
 Dị ứng,lao phổi ,suy tim ,thuốc lá
 Hành vi liên quan: Nghề nghiệp,tiếp xúc hoá chất
 Thuốc đã và đang dùng: Ức chế men chuyển, ức chế
bêta
CẬN LÂM SÀNG

Chẩn đoán hình ảnh:


 Xquang xoang,lồng ngực
 CT hoặc MRI phổi,chụp phế quản cản quang
 Nội soi tai mũi họng,khí phế quản,dạ dày thực quản đo PH
dịch dạ dày(GERD)
Xét nghiệm :
 Máu (Bạch cầu),VS,huyết thanh chẩn đoán
 Đàm và vi sinh:Nhuộm,phết ,cấy,PCR
Test chức năng hô hấp:
 Hô hấp ký,test kích thích phế quản
Case lâm sàng 1

 Bệnh nhân nam 30 tuổi,công nhân, chiều nay sốt


nhẹ 37,5oC
 Ho khan, khạc ít đờm trắng kèm đau rát ngực
 Ăn uống bình thường.

 BỆNH NHÂN BỊ HO DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÌ?


VIÊM HỌNG CẤP

Lâm sàng:
 Gây xuất tiết amiđan+hạch cổ trước+chấm xuất huyết khẩu
cái.
 Trẻ em kèm chốc lở vùng mặt ,quanh mũi kèm đau đầu,đau
bụng
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP

 1. Virus : chiếm 50 - 90% các trường hợp:


rhinovirus,echovirus, adenovirus, virus hô hấp hợp
bào,virus á cúm, sởi, thuỷ đậu, ho gà
 2. Vi khuẩn: liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, Heamophilus
influenzae, Moraxella catarrhalis, thương hàn, bạch hầu.
 3.Vi khuẩn không điển hình: Mycoplasma Pneumonia,
Chlamydia.
VIÊM PHỔI

1. Viêm phổi do virus.


2. Viêm phổi do vi khuẩn
- Streptococcus pneumoniae (>75 chủng, người lớn type 1, 2,
3, trẻ em type 4)
- Haemophilus influenzae
- Moraxella catarrhalis
3. Viêm phổi do vi khuẩn không điển hình
- Legionella pneumophila
- Ricketsia -Mycoplasma pneumoniae
- Chlamydia pneumoniae
ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VIÊM PHỔI

 Lạnh
 Cơ thể suy yếu, còi xương, già yếu
 Nghiện rượu
 Chấn thương sọ não, hôn mê
 Mắc bệnh phải nằm điều trị lâu
 Biến dạng lồng ngực, gù, vẹo cột sống
 TMH: viêm xoang, viêm amydal
 Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Case lâm sàng 2

 Bệnh nhân nữ 25 ,công nhân xí nghiệp may


 Thường sốt ớn lạnh về chiều,ho khạc đàm trắng.
 Đau ngực vùng sau xương đòn P
 Ăn uống kém,sụt cân 4kg/2 tháng

 BỆNH NHÂN BỊ HO DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÌ?


LAO PHỔI

Các xét nghiệm cận lâm sàng:


 X quang phổi: Tổn thương nốt kê,laohanghoặc tràn dịch
màng phổi
 Vi trùng học: Soi cấy đàm,dịch tiết phế quản tìm trực khuẩn
lao
 Test da với tuberculin-Test Mantoux
 Phương tiện khác: Nội soi phế quản,PCR để phát hiện DNA
của trực khuẩn lao
Case lâm sàng 3

 Ông B 55 tuổi, 1 vợ 2 con trai, hút thuốc lá 20điếu/ ngày/10


năm.Thường ho khạc đờm lẫn máu kèm đau ngực thỉnh
thoảng sốt nhẹ, ăn uống ít, sụt cân nhanh 4kg/tháng.

 BỆNH NHÂN BỊ HO DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÌ?


UNG THƯ PHỔI

1. Chẩn đoán sớm: Nam > 45t, hút thuốc lá, ho khạc đờm kéo
dài
2. CLS:
 Xét nghiệm máu
 Soi đàm tìm vi trùng,tế bào
 Cấy đàm kháng sinh đồ
 CT scan có hoặc không có cản quang
 Đo chức năng hô hấp,Khí máu động mạch
 Chụp Xquang phổi mỗi 6 tháng, xét nghiệm đàm, dịch phế
quản
UNG THƯ PHỔI

Chẩn đoán phân biệt : Lâm sàng mơ hồ, kéo dài, đa dạng
 Lao phổi
 Viêm thuỳ phổi
 Áp xe phổi giai đoạn đầu
 Tràn dịch màng phổi do lao
 Nhồi máu phổi.
Case lâm sàng 4

 Bệnh nhân NG 35 tuổi, có 2 con làm việc nhà máy


thuốc lá hay bị dị ứng thức ăn biển.
 Thỉnh thoảng ho khạc ít đàm trắng, kèm khó thở về
đêm lúc 3h sáng cơn kéo dài 30 phút, không sốt
 Sáng vẫn sinh hoạt, làm việc bình thường

 BỆNH NHÂN BỊ HO DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÌ?


HEN PHẾ QUẢN

HEN PHẾ QUẢN “…một bệnh lý không đồng nhất, thường có


đặc điểm là viêm đường thở mãn tính”
Được định nghĩa bởi:
 Bệnh sử có các triệu chứng hô hấp (Khò khè, khó thở,nặng
ngực và ho)
 Thay đổi về thời gian và cường độ
 Cùng với sự giới hạn luồng khí thở ra thay đổi
NGUYÊN NHÂN GÂY HPQ

 Hen có thể do di truyền, miễn dịch,môi trường.


 Thường xảy ra trên cơ địa dị ứng.
 Chưa xác định rõ nguyên nhân gây ra bệnh.
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ

 Di truyền  Viêm đường hô hấp


 Cơ địa dị ứng • Bụi khói,ô nhiễm
 Chủng tộc • Thuốc lá
 Hoàn cảnh kinh tế xã hội • Yếu tố khởi phát
 Béo phì • Nghề nghiệp dể bị dị ứng
• Chế độ ăn
• Thuốc:Kháng viêm, kháng
sinh
CƠN HEN ĐIỂN HÌNH

 Giai đoạn tiền triệu: hắt hơi, sổ mũi, ngứa hoặc đỏ mắt, ho
khan.
 Giai đoạn khó thở : khó thở chậm, thì thở ra, tăng dần, phải
tỳ tay vào thành giường, đòi mở cửa để thở, có tiếng cò
cử, toát mồ hôi, nói đứt quãng, cơn kéo dài 5 -10 phút hoặc
hàng giờ
 Giai đoạn hồi phục: cơn khó thở giảm dần kết thúc ho và
khạc đờm trong,quánh và dính, bệnh nhân cảm thấy dễ
chịu,ngủ được.
Case lâm sàng 5

 Bệnh nhân nam 55 tuổi hút thuốc lá 20 điếu /ngày/18 năm


 Ho khạc đàm xanh thường xuyên 4 tuần/ 3 đợt /năm
 Không sốt
 Khó thở khi gắng sức và có cơn khó thở về đêm

 BỆNH NHÂN BỊ HO DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÌ?


BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH
CẬN LÂM SÀNG
CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ HO

You might also like