Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 53

ĐẦU THỐNG

BS. Võ Thanh Phong

1
Nội dung

1. Định nghĩa và tổng quan


2. Cơ chế bệnh sinh
3. Chẩn đoán phân biệt
4. Biện chứng luận trị
5. Phân thể lâm sàng
6. Nghiên cứu mới
7. Kết luận

2
Chương 1

Định nghĩa và tổng quan

3
Định nghĩa

Đầu thống
• Đầu thống do phong, hàn, thấp, nhiệt tà ngoại tập, hoặc đàm trọc
huyết ứ trở trệ gây kinh khí thượng nghịch
• Hoặc can dương uất hỏa thượng phạm thanh khiếu
• Hoặc khí hư thanh dương không thăng
• Hoặc huyết hư não tủy thất dưỡng

YHHĐ: Đau đầu migraine, đau đầu do chấn thương, đau đầu do các bệnh
lý thần kinh, đa đầu do thiểu năng tuần hoàn não, đau đầu do nguyên
nhân cơ xương khớp có thể tham khảo chứng này.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 4
Lược sử chứng trạng

Tố vấn - Phong luận căn cứ vào bệnh nhân mà chia ra “Não phong”,
“Thủ phong” cho rằng do ngoại nhân phong tà hàn khí xâm phạm đầu não
gây ra.

Tố vấn - Ngũ tàng sinh thành nói “Đầu thống điên đỉnh, hạ hư thượng
thực”.

Trương Trọng Cảnh trong Thương hàn luận đề cập thái dương bệnh,
dương minh bệnh, thiếu dương bệnh, quyết âm bệnh gây đầu thống.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 5
Lược sử chứng trạng

Đông Hằng thập thư cho rằng ngoại cảm và nội thương đều có thể gây
nhức đầu và căn cứ vào nguyên nhân bệnh và triệu chứng mà chia ra
• Thương hàn đầu thống
• Thấp nhiệt đầu thống
• Thiên đầu thống
• Chân đầu thống
• Khí hư đầu thống
• Huyết hư đầu thống
• Khí huyết lưỡng hư đầu thống

Đan khê tâm pháp cho rằng nguyên nhân đau đầu đa phần là đàm và
hỏa.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 6
Chương 2

Cơ chế bệnh sinh

7
Bệnh nhân

Lục dâm ngoại tập, thượng phạm vùng đầu

Tình chí thất điều, uất hỏa thượng nhiễu

Tỳ vị khí hư, đàm mông thanh khiếu

Chấn thương té ngã, ứ trệ não lạc

Can thận âm hư, can dương thượng kháng

Nội thương bất túc, não khiếu thất dưỡng

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 8
Bệnh nhân

Lục dâm ngoại tập, thượng phạm vùng đầu

Cảm thụ ngoại tà, mà phong tà là chủ yếu, thường kèm theo hàn, nhiệt,
thấp tà

Phong là dương tà “Thương vu phong giả, thượng tiên thọ chi”

Hàn là âm tà dễ tổn thương dương, thanh dương sẽ bị trở ngại.

Kèm nhiệt tà thì phong nhiệt sẽ thượng viêm, phạm thanh khiếu, tinh
huyết tổn thương, khí huyết nghịch loạn, mạch lạc thất vinh mà đau.

Kèm thấp tà thì phong thương tổn ở trên, thấp khốn thanh dương

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 9
Bệnh nhân

Can thận âm hư, can dương thượng kháng

Can âm bất túc hoặc thận âm vốn dĩ hư khốn nên can dương không bị ức
chế (thất liễm) sẽ thượng kháng gây đau.

Tình chí thất điều


Uất nộ gây ra can thất sơ tiết uất hóa hỏa lâu ngày, can âm bị hao tổn
không khống chế được can dương, can dương thượng kháng, thanh
khiếu thọ thương, mạch lạc thất dưỡng gây đau đầu.

Tình chí uất ức, can mất sơ tiết, tỳ vị thất kiện vận, nguồn hóa sinh khí
huyết bất túc, dẫn đến não tủy thất dưỡng, mạch lạc thất vinh.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 10
Bệnh nhân

Tỳ vị khí hư

Tổn thương do ẩm thực hoặc do lao dật, tỳ thất kiện vận, đàm thấp nội
sinh dẫn đến thanh dương bất thăng, trọc âm bất giáng, thanh khiếu bế
trở, đàm và uất sẽ kết hợp nhau ứ trở thanh dương, não thiếu thanh
dương tinh khí cũng sẽ không xung, mạch lạc không được dưỡng tốt.

Nội thương bất túc


Sau thời gian bệnh hoặc hậu sản hoặc mất máu nhiều dẫn đến dinh
huyết không đủ, não tủy thất xung, mạch lạc thất dưỡng mà bệnh.

Bẩm phú bất túc thận tinh hư suy hoặc do lao dục tổn thương, âm tinh
hao tổn

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 11
Bệnh nhân

Sang chấn ngoại thương hoặc bệnh lâu nhập lạc cũng gây ra nhức đầu

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 12
Bệnh cơ

Lục dâm xâm tập Lưu phục kinh mạch Khí huyết bất sướng ĐAU DO NGOẠI CẢM

Thất tình nội thương Can khí uất kết Hoá hoả thượng cang

Đàm trọc nội đình -Tạng phủ


Ẩm thực bất tiết Tổn thương tỳ vị thất điều
Khí huyết sinh hóa bất - Tính, khí,
túc huyết bất
túc
Lao thương quá độ Tổn hao khí huyết Khí huyết lưỡng hư - Khí huyết
vận hành
ĐAU DO
Niên não thân suy bất thông
NỘI
THƯƠNG
 Tất cả
Cửu bệnh hao tổn Thận tinh bất túc Tủy hải bất túc tương tác
Tâm tạng
Bẩm phú bất túc gây ra cảm
giác đau
Chấn thương té ngã

Cửu bệnh nhập lạc

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 13
Bệnh cơ

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 14
Bệnh cơ

Bệnh vị
Bệnh tại não, có liên quan đến can, tỳ, thận.

Bệnh tính
• Có thực, có hư
• Ngoại cảm đầu thống thực chứng
• Nội thương đầu thống hư chứng, hư trung hiệp thực
• Bản hư: khí huyết hư, trung khí bất túc, can thận âm hư
• Tiêu thực: phong hàn thấp nhiệt, đàm trọc, huyết ứ, khí trệ

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất
Bản Xã, tr. 491-504. 15
Bệnh cơ

Não nằm trong hộp sọ, do tủy hội tụ mà thành, nên gọi là “tủy hải”.

Thận tàng tinh, tinh sinh tủy, do đó sự đầy đủ của não có quan hệ mật
thiết với thận tinh.

Não đồng thời cũng chịu sự nuôi dưỡng của khí huyết.

Các loại tinh trong cơ thể đều tập trung ở đầu, ngũ tạng tinh hoa chi
huyết, lục phủ thanh dương chi khí đều đi lên trên não để tư dưỡng não
tủy, kích thích thần cơ và duy trì cân bằng cho cơ thể.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 16
Bản Xã, tr. 491-504.
Chương 3

Chẩn đoán phân biệt

17
Chẩn đoán phân biệt

Chân đầu thống

Thường đột ngột đau kịch liệt thành cơn và nặng dần thậm chí nôn ói vọt,
co giật.

Lôi đầu phong


Khởi phát đau đầu cấp, đau đầu như tiếng sấm, đầu mặt sưng đỏ đau,
thường kèm ố hàn phát nhiệt, đa phần do thấp nhiệt hoặc đàm hỏa
thượng xung.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 18
Bản Xã, tr. 491-504.
Chương 4

Biện chứng luận trị

19
Biện chứng:
Biện đau nhiều hay ít

Đau nhiều Đau ít


• Ngoại cảm, hàn quyết, thiên • Nội thương, khí hư, huyết hư,
đầu thống thì triệu chứng đau can thận âm hư thì đau nhẹ
tương đối nhiều hơn
• Huyết ứ đau nhiều về đêm • Khí hư đau nhiều lúc sáng
sớm
• Huyết hư đau nhiều sau chính
ngọ

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 20
Bản Xã, tr. 491-504.
Biện chứng:
Biện tính chất đau

Đàm thấp đau nặng hoặc trướng thống.

Can hỏa đau theo mạch đập

Hàn quyết cảm giác lạnh đau như dùi đâm

Dương kháng đau mà trướng căng

Huyết ứ đau nhói

Khí huyết, can thận âm hư đau ngầm ngầm âm ỉ hoặc cảm giác trống
rỗng mà đau.

Thận hư cảm giác đau trong đầu, “đau của não”

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 21
Bản Xã, tr. 491-504.
Biện chứng:
Biện vị trí đau

Khí huyết can thận âm hư phần lớn đau cả vùng đầu.

Dương kháng đau vùng chẩm thường kèm đau cả cơ cổ

Hàn quyết đau trên đỉnh đầu

Can hỏa đau hai bên thái dương

Thiên đầu thống là đau một bên, đau lan cả mắt và răng cùng bên

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 22
Bản Xã, tr. 491-504.
Biện chứng:
Biện vị trí đau

Phân bố theo kinh lạc:

• Kinh dương minh vị: trán (Bạch chỉ, Cát căn)


• Kinh thiếu dương: hai bên thái dương, nửa đầu (Sài hồ, Xuyên khung)
• Kinh quyết âm can: đỉnh đầu (Cảo bản, Ngô thù du)
• Kinh thái dương: chẩm gáy (Khương hoạt, Mạn kinh tử)

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 23
Bản Xã, tr. 491-504.
Biện chứng:
Biện vị trí đau

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 24
Bản Xã, tr. 491-504.
Biện chứng:
Biện vị trí đau

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 25
Bản Xã, tr. 491-504.
Biện chứng:
Biện vị trí đau

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 26
Bản Xã, tr. 491-504.
Biện chứng:
Biện yếu tố ảnh hưởng đến đau

Khí hư có quan hệ tới quá mệt mỏi gây đau.

Hàn thấp thường do khí hậu biến đổi gây đau.

Can hỏa liên quan tới tình chí.

Dương kháng thường đau tăng khi uống rượu hoặc bạo thực (ăn quá
nhiều).

Can thận âm hư đau tăng mỗi khi mất ngủ, đau nửa đầu thường kích
phát bởi phong hàn.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 27
Bản Xã, tr. 491-504.
Chương 5

Phân thể điều trị

28
Phân thể

Ngoại cảm đầu thống Nội thương đầu thống


• Phong nhiệt đầu thống • Can dương đầu thống
• Phong hàn đầu thống • Đàm thấp đầu thống
• Phong thấp đầu thống • Huyết ứ đầu thống
• Uất hỏa đầu thống
• Khí huyết hư đầu thống
• Thận hư đầu thống

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 29
Bản Xã, tr. 491-504.
Ngoại cảm đầu thống:
Phong hàn đầu thống

Đau đầu sau khi cảm phải gió lạnh

Đau đầu kiểu co rút, lan ra vai gáy

Sợ gió, sợ lạnh, không khát nước

Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 30
Bản Xã, tr. 491-504.
Ngoại cảm đầu thống:
Phong hàn đầu thống

Phong hàn đầu thống

Sợ gió, Đầu thống Đau tăng Miệng Đau lan cổ Rêu trắng Mạch phù
sợ lạnh gặp gió, không lưng mỏng
lạnh khát

Hàn tà Hàn tà bế Hàn Hàn tà Đau theo Hàn tà Chính khí


thương tác kinh thương kinh thái phù việt ra
dương lạc dương, bế dương ngoài chống
vệ khí BQ lại tà khí

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 31
Bản Xã, tr. 491-504.
Ngoại cảm đầu thống:
Phong nhiệt đầu thống

Đau đầu dữ dội, đau đầu căng như muốn vỡ

Sốt, sợ gió, ra nhiều mồ hôi, mặt đỏ mắt đỏ, khát nước, tiểu vàng ít, tiêu
bón

Lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dầy, mạch phù sác.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 32
Bản Xã, tr. 491-504.
Ngoại cảm đầu thống:
Phong nhiệt đầu thống

Phong nhiệt đầu thống

Phát sốt, Đầu thống Ra nhiều Mặt mắt Khát nước, Lưỡi đỏ, rêu Mạch phù
sợ gió dữ dội mồ hôi đỏ tiểu vàng, táo vàng sác
bón

Phong tà Nhiệt tính Phong hào Nhiệt tà Nhiệt Nhiệt tà Chính khí
thương chất khí, nhiệt thương phù việt ra
vệ khí, nhanh khai tiết tân dịch ngoài chống
chính tà mạnh lại tà khí,
đấu tranh nhiệt đẩy
huyết vận
hành

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 33
Bản Xã, tr. 491-504.
Ngoại cảm đầu thống:
Phong thấp đầu thống

Đau đầu như bị bó chặt giống như đội mũ chật, cảm giác nặng tức

Chân tay tê nặng mỏi

Tức ngực, ăn kém, tiêu lỏng

Rêu lưỡi trắng nhớt, mạch nhu hoặc hoạt.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 34
Bản Xã, tr. 491-504.
Ngoại cảm đầu thống:
Phong thấp đầu thống

Phong thấp đầu thống

Chân tay Đầu thống Tức ngực Ăn kém Tiêu lỏng Rêu dơ Mạch như
nặng mỏi như bó

Thấp tính Thấp tính Thấp trệ Thấp trệ Thấp tính Thấp trọc Thấp trở trệ
trọng nặng trệ hung khí trung trọc vận hành
tiêu khí huyết

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 35
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Can dương đầu thống

Huyễn vựng, đầu căng đau, dễ cáu giận, khi mệt mỏi hoặc cáu giận thì
triệu chứng nặng thêm, chân tay run, ù tai, mất ngủ, mơ nhiều, miệng khô
và đắng, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch huyền tế sác.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 36
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Can dương đầu thống

Can dương đầu thống

Huyễn Mất ngủ, mơ Đau đầu Dễ cáu Miệng khô, Tay chân run Lưỡi đỏ, rêu
vựng, nhiều căng, đau giận đắng, lưỡi vàng, mạch
đầu căng ngực sườn đỏ, rêu vàng huyền tế
đau sác

Phong Can tàng Hỏa thăng Can mất Hỏa Can phong Can âm hư,
hỏa hồn. Can bốc, kinh sơ tiết thiêu đốt nội động nội nhiệt
thượng âm hư, can qua tân dịch
nhiểu can hỏa lên đỉnh
quấy rối đầu, can
chủ cân

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 37
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Uất hỏa đầu thống

Huyễn vựng, đau đầu căng tức, mặt mắt đỏ, miệng khô đắng, đau
chướng sườn ngực, dễ cáu giận, mất ngủ, mơ nhiều, ù tai từng đợt, tiểu
vàng ít, đại tiện táo, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dơ, mạch huyền sác.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 38
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Uất hỏa đầu thống

Can hỏa thượng viêm

Huyễn Mặt đỏ, Đau đầu Dễ cáu Tai ù Tiểu vàng, Lưỡi đỏ, rêu
vựng miệng khô căng, đau giận tiện táo vàng, mạch
ngực sườn huyền sác

Hỏa nhiệt Hỏa nhiệt Hỏa thăng Can mất Kinh Nhiệt làm Hỏa ở can
thăng thăng bốc bốc, kinh sơ tiết đởm qua tổn hao tân kinh
bốc can qua tai, hỏa dịch
nhiễu lên đỉnh từ can
thanh đầu, can qua đởm
khiếu chủ cân

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 39
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống :
Huyết ứ đầu thống

Huyễn vựng, đau đầu, đau nhói, cố định, tăng về đêm, kiện vong, thất
miên, tâm quý, tinh thần uể oải, ù tai, mặt môi tím, lưỡi tím tối có điểm ứ
huyết, mạch huyền sáp hoặc tế sáp

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 40
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống :
Huyết ứ đầu thống

Huyết ứ trở khiếu

Huyễn Kiện vong Đau đầu Ù tai Tinh thần Lưỡi tối, có Mạch sáp
vựng mệt mỏi, tâm điểm ứ huyết
quý, thất
miên

Não thất Não thất Huyết ứ, Não thất Não thất Huyết ứ Huyết ứ
dưỡng dưỡng kinh lạc dưỡng dưỡng,
không nguyên
thông thần
không
yên

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 41
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Đàm thấp đầu thống

Huyễn vựng, đầu nặng đau, chân tay nặng mỏi, tức ngực, buồn nôn, nôn
nhiều đàm dãi, ăn kém, đầy bụng, chất lưỡi bệu có dấu ấn răng, rêu trắng
nhớt, mạch huyền hoạt.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 42
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Đàm thấp đầu thống

Đàm trọc trung trở

Huyễn Đầu nặng Tức ngực Nôn Ăn kém, Lưỡi bệu, rêu Mạch huyền
vựng nhiều buồn nôn nhớt hoạt
đàm

Thanh Đàm trở Đàm trở Đàm Đàm trở Đàm Đàm thịnh
dương kinh lạc ngực trung trung
không tiêu tiêu, tỳ
thăng vận hóa
kém

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 43
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Thận hư đầu thống

Huyễn vựng, đau đầu cảm giác trống rỗng, ù tai, kiện vong, người gầy sút
cân, đau lưng mỏi gối, nam giới dương nuy, nữ giới kinh bế, lưỡi nhợt,
rêu trắng mỏng, mạch trầm tế hoặc tế nhược.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 44
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Thận hư đầu thống

Thận tinh bất túc

Huyễn Kiện vong, Người gầy, Đau Kinh bế Dương nuy Mạch trầm
vựng, ù đầu thống, sút cân lưng, tế/tế nhược
tai đầu trống mỏi gối
rỗng

Não thất Não bất Tinh hư Tinh Thận tinh Tinh sinh Tinh bất túc
dưỡng túc không hóa không không dục giảm
sinh khí sinh tủy nuôi
huyết dưỡng dưỡng
cốt xung
nhâm

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 45
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Khí huyết lưỡng hư

Đau đầu âm ỉ liên miên, làm việc quá sức thì đau tăng

Mệt, ăn kém, đoản hơi, thiếu khí, hồi hộp

Sắc mặt trắng, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch trầm tế nhược.

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 46
Bản Xã, tr. 491-504.
Nội thương đầu thống:
Khí huyết lưỡng hư

Khí huyết lưỡng hư

Đau đầu Vận động Mệt mỏi, Hồi hộp Ăn kém Mặt trắng, Mạch trầm
âm ỉ nặng hơn đoản khí lưỡi nhợt tế nhược

Khí huyết Khí hư Khí hư, Khí Tỳ khí Huyết hư Khí huyết
hư, kinh tông khí huyết hư, khai hư
mạch bất túc bất túc, khiếu ra
thất thần thất miệng
dưỡng dưỡng kém

Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Đầu thống", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất 47
Bản Xã, tr. 491-504.
Chương 6

Nghiên cứu mới

48
Ngô thù du thang trong điều trị đau đầu:
Tán hàn

Source: Liu, Ran, et al. (2017), "Metabolomics Strategy Using High Resolution Mass Spectrometry Reveals Novel
Biomarkers and Pain-Relief Effect of Traditional Chinese Medicine Prescription Wu-Zhu-Yu Decoction Acting on Headache 49
Modelling Rats", Molecules. 22(12), p. 2110.
Nguyên hồ chỉ thống tán trong điều trị đau đầu:
Hành khí hoạt huyết

Source: Xu, Haiyu, et al. (2013), "A Computational Drug-Target Network for Yuanhu Zhitong Prescription", Evidence-based
Complementary and Alternative Medicine : eCAM. 2013, p. 658531. 50
Chương 7

Kết luận

51
Kết luận

Đầu thống cơ chế ngoại cảm hoặc nội thương làm kinh lạc bế tắc hoặc
không dược nuôi dưỡng mà gây ra.

Biện chứng dựa vào tính chất đau, vị trí đau, yếu tố tăng giảm đau.

Thực chứng: lục đâm, đàm trọc, huyết ứ

Hư chứng: khí huyết hư, tỳ hư, can thận hư

52
CÁM ƠN CHÚ Ý LẮNG NGHE

53

You might also like