Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220830 - 095921 - Bài Giảng Thí Nghiệm Cơ Khí 2022
FILE - 20220830 - 095921 - Bài Giảng Thí Nghiệm Cơ Khí 2022
HÀ NỘI 2022
Tài liệu tham khảo
TTKHCN GTVT
Thí nghiệm trên máy gia công
CNC
Nội dung:
1. Tổng quan hệ điều khiển số máy công cụ
2. Máy gia công CNC
3. Lập trình gia công trên máy CNC
TTKHCN GTVT 5
1. TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU KHIỂN SỐ MÁY CÔNG
CỤ
TTKHCN GTVT
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Nội dung:
- Lịch sử phát triển của hệ điều khiển số máy công cụ
- Hệ điều khiển NC
- Hệ điều khiển DNC
- Hệ điều khiển CNC
TTKHCN GTVT 6
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
CNC là gì ?
NC: Numerical Control - Công nghệ Điều khiển số
CNC: Computer(ized) Numerical(ly) Control(led) -
Công nghệ Điều khiển số bằng máy tính
TTKHCN GTVT 7
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Lịch sử phát triển
1938: Claude Shannon bảo vệ luận án tiến sỹ ở viện công
nghệ MIT với nội dung tính toán chuyển giao dữ liệu dạng
nhị phân - nền tảng cơ sở của máy tính ngày nay
1946: Tiến sỹ John W Mauchly đã cung cấp máy tính
số điện tử đầu tiên có tên ENIAC cho quân đội Mỹ
1952: Viện MIT cho ra đời máy công cụ điều khiển số đầu
tiên (Cincinnati Hydro-Tel) gồm nhiều đèn điện tử với chức
năng nội suy đường thẳng đồng thời theo 3 trục và nhận dữ
liệu thông qua băng đục lỗ mã nhị phân
TTKHCN GTVT 8
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Lịch sử phát triển
Máy phay trục ngang Cincinnati Hydro-Tel, sử dụng bộ truyền thủy lực
nối với trục vít, cho phép bước tiến dịch chuyển 0.0005’’
(0.0127mm)
TTKHCN GTVT 9
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Lịch sử phát triển
1957: Không quân Mỹ đã trang bị những máy NC đầu tiên
1958: Ngôn ngữ lập trình tự động hoá đầu tiên (APT-
Automatically Programmed Tools) được giới thiệu trong
quan hệ liên kết với máy tính IBM 704
1960: Kỹ thuật bán dẫn thay thế cho hệ thống điều khiển
xung rơle, đèn điện tử
1965: Giải pháp thay dụng cụ tự động ATC (Automatic Tool
Changer)
1968: Kỹ thuật mạch tích hợp IC ra đời có độ tin cậy cao hơn
TTKHCN GTVT 10
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Lịch sử phát triển
1972: Hệ điều khiển NC đầu tiên có lắp đặt máy tính nhỏ…
1976: Hệ vi xử lý tạo ra một cuộc cách mạng trong kỹ thuật
CNC
1978: Các hệ thống gia công linh hoạt (FMS) được tạo lập
1979: Những giải pháp kết nối liên hoàn CAD/CAM đầu tiên
xuất hiện
1985: Trung tâm gia công (MC) cơ khí đầu tiên là máy có tên
"Milwaukee Magic" do công ty Carney&Treker(Mỹ) sản
xuất
TTKHCN GTVT 11
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Lịch sử phát triển
1986/1987: Giải pháp tích hợp và tự động hoá sản xuất
(CIM)
1994: Khép kín chuỗi quá trình CAD/CAM-CNC
Ngày nay, ĐKS không chỉ được áp dụng cho máy công cụ
mà nó còn được áp dụng cho tất cả các máy có trang bị hệ
thống truyền động servo (máy thêu, máy vẽ, máy CMM…).
TTKHCN GTVT 12
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Lịch sử phát triển
CIM
CAD / CAM
CAD
FMS
CNC
NC
TTKHCN GTVT 13
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Điều khiển số máy công cụ
Điều khiển số máy công cụ được hiểu là sự vận hành
máy công cụ bằng cách sử dụng các lệnh mã hóa đặc biệt
cho hệ thống điều khiển máy
Các lệnh điều khiển được viết với thứ tự logic được định
dạng trước. Tập hợp tất cả các lệnh cần thiết để gia công
được gọi là chương trình NC, chương trình CNC hoặc
chương trình gia công.
TTKHCN GTVT 14
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Điều khiển số máy công cụ
Hệ thống điều khiển số máy công cụ được chia thành 3 loại:
Hệ điều khiển số NC (Numerical Control)
Hệ điều khiển số DNC
+ Hệ điều khiển số trực tiếp Direct Numerical Control
+ Hệ điều khiển số phân tán Distributed Numerical Control
Hệ điều khiển số bằng máy tính CNC (Computer Numerical
Control)
TTKHCN GTVT 15
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số NC
Hệ thống NC sử dụng các hàm logic cố định, được xây
dựng sẵn bên trong bộ điều khiển.
Người lập trình hay vận hành không thể thay đổi các lệnh
điều khiển. Hệ thống có thể diễn dịch chương trình nhưng
không cho phép thay đổi chương trình.
Chương trình NC được nạp vào máy thông qua các băng
giấy đục lỗ.
TTKHCN GTVT 16
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số NC
Cấu trúc của hệ NC
MCU (BỘ ĐK
MÁY)
CHƯƠNG TRÌNH
NC
(MÁY CÔNG
CỤ)
TTKHCN GTVT 17
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số NC
TTKHCN GTVT 19
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số NC
Hạn chế của điều khiển số NC:
- Băng đục lỗ nhanh bị bẩn và mòn gây lỗi chương trình.
- Bộ điều khiển là các mạch logic nối cứng cho nên tính
linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ cũng như điều
khiển thấp. Không tối ưu được chuyển động cũng như tốc
độ chạy dao.
- Máy đọc hết chương trình mới bắt đầu thực hiện lệnh thứ
nhất. Khi gia công chi tiết tiếp theo máy lại đọc lại các
lệnh từ đầu.
- Khả năng quản lý thông tin hạn chế.
TTKHCN GTVT 20
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số trực tiếp DNC
(Direct Numerical Control)
Vào cuối những năm 1960, với sự phát triển của kỹ thuật
Time-sharing trên các máy tính lớn đã mở ra hướng điều
khiển một loạt máy NC bằng một máy tính trung tâm.
Máy tính trung tâm truyền dữ liệu cho các bộ điều khiển
máy MCU (Machine Control Unit) qua đường điện thoại.
Đặc tính cơ bản của DNC chính là việc điều khiển trực
tuyến nhiều máy NC thông qua một máy tính
TTKHCN GTVT 21
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số trực tiếp DNC
(Direct Numerical Control)
Máy tính
trung tâm
Telecom line
MCU: Bộ
điều khiển
Máy NC
TTKHCN GTVT 22
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số phân tán DNC
(Distributed Numerical Control)
Hệ điều khiển phân tán Distributed NC chính là sự phát
triển của hệ điều khiển trực tiếp DNC. Máy tính trung tâm
được nối tới các bộ điều khiển MCU của máy công cụ
thông qua mạng LAN.
Sự khác biệt lớn nhất giữa Distributed NC và Direct NC đó
là tốc độ xử lý thông tin và khả năng lưu trữ của máy CNC
hiện đại khiến chương trình từ máy tính có thể được truyền
thẳng vào bộ nhớ của máy CNC thay vì phải truyền từng
khối lệnh theo thời gian như ở hệ Direct NC.
Distributed NC là hệ điều khiển nhiều máy CNC được dùng
trong ngày nay.
TTKHCN GTVT 23
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số phân tán DNC
(Distributed Numerical Control)
TTKHCN GTVT 24
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số DNC
Ưu điểm của hệ DNC:
- Không còn cần sử dụng băng đục lỗ vì đã có máy tính hỗ
trợ.
- Chương trình có thể có kích thước lớn vượt quá dung lượng
nhớ của bộ điều khiển máy MCU.
- Linh hoạt trong việc thay đổi thiết kế cũng như lập trình.
- Tăng hiệu suất làm việc của các máy công cụ thêm từ 2- 5%,
điều này có nghĩa chi phí đầu tư sẽ được thu lại nhanh
chóng.
TTKHCN GTVT 25
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số DNC
Nhược điểm của hệ DNC:
- Đây là hệ thống điều khiển hiện đại, đòi hỏi người vận hành
phải có trình độ nhất định về lĩnh vực điều khiển, quản lý
thông tin.
- Chi phí đầu tư tốn kém, trang thiết bị phải được đầu tư đồng
bộ. Hệ DNC không phù hợp cho mô hình sản xuất vừa và
nhỏ.
- Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống cao.
TTKHCN GTVT 26
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hệ điều khiển số bằng máy tính CNC
Ý tưởng phát triển hệ thống CNC được hình thành từ hệ
thống DNC khi xuất hiện khả năng đưa máy tính vào bộ
điều khiển máy MCU.
Bộ điều khiển NC nối cứng truyền thống được thay thế bởi
máy tính.
Máy tính thực hiện một vài hoặc tất cả các chức năng NC.
Dữ liệu và chương trình có thể được đưa vào máy hoặc lưu
giữ bởi các định dạng khác nhau như bàn phím, đĩa từ, thẻ
nhớ, ổ cứng, ổ đĩa CD-ROM, USB ...
TTKHCN GTVT 27
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại hệ thống điều khiển số CNC
Phân loại theo hệ thống phản hồi:
1. Máy CNC không có phản hồi - loại mạch hở (Open-Loop)
2. Máy CNC có hệ thống phản hồi - loại mạch kín (Closed-
Loop)
Phân loại theo điều khiển chuyển động:
1. Máy CNC điều khiển vị trí hữu hạn (Finite Position
Control)
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
Phân loại theo phương pháp lập trình:
1. Máy CNC lập trình theo giá trị tuyệt đối (Absolute)
2. Máy CNC lập trình theo giá trị gia tăng (Incremental)
TTKHCN GTVT 28
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại hệ thống điều khiển số CNC
Phân loại theo cấu trúc điều khiển:
1. Máy CNC có bộ điều khiển lai (Hybird controller)
2. Máy CNC có bộ điều khiển trực tiếp (Straight
controller)
Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia
công:
1. Trung tâm gia công đứng CNC
2. Trung tâm gia công ngang CNC
3. Trung tâm tiện CNC
4. Trung tâm gia công phay vạn năng CNC
v.v..
TTKHCN GTVT 29
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo hệ thống phản hồi
1. Máy CNC không có phản hồi - loại mạch hở (Open-
Loop)
Microcomuputer
Có bộ điều khiển chuyển
Dữ liệu
vào
Minicomputer động nhưng không có bất cứ
cơ cấu phản hồi nào.
Động cơ Bộ điều
Áp dụng cho máy CNC
truyền động khiển máy không đòi hỏi độ chính xác
(MCU)
cao; momen cắt nhỏ và có giá
Cơ cấu
thành sản xuất cạnh canh; ví
Hộp
số
trượt (Bàn dụ như: máy cắt vải, giấy;
máy)
máy thêu…
TTKHCN GTVT 30
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo hệ thống phản hồi
2. Máy CNC có hệ thống phản hồi - loại mạch kín (Closed-
Loop)
Có mạch phản hồi
Dữ liệu vào
Bộ điều khiển chuyển
Cơ cấu đo Microcomupute động có mạch phản hồi
lường (Phản r nhằm điều khiển chính
hồi) Minicomputer
xác hệ thống truyền động
Cơ cấu Bộ điều bằng cách so sánh giá trị
trượt (Bàn khiển máy
máy) (MCU) phản hồi với giá trị đầu
vào cho tới khi thu được
Động cơ
Hộp số
truyền động vị trí mong muốn.
TTKHCN GTVT 31
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
1. Máy CNC điều khiển vị trí hữu hạn (Finite position
control)
Điều khiển vị trí kiểu điểm – điểm (Point to point)
Là sự dịch chuyển của dụng cụ
cắt từ một vị trí định trước này tới
P2
vị trí định trước khác.
P1 P3
Điều khiển điểm - điểm thường
được ứng dụng để gia công lỗ
bằng các phương pháp khoan,
khoét, doa, đột...
TTKHCN GTVT 32
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
1. Máy CNC điều khiển vị trí hữu hạn (Finite position
control)
Điều khiển vị trí kiểu đường thẳng (Straight line control)
Là sự mở rộng của phương pháp điều khiển điểm-điểm.
Điều khiển đường cho phép tạo ra các đường chạy dao
song song với các trục của máy (trong khi dao cắt gọt
liên tục) tạo nên bề mặt gia công.
Điều khiển đường thẳng thường được ứng dụng để
phay mặt đầu, phay các rãnh thẳng hoặc dùng trong
nguyên công tiện bậc.
TTKHCN GTVT 33
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ cắt
1. Máy CNC điều khiển vị trí hữu hạn (Finite position
control)
Điều khiển vị trí kiểu đường thẳng (Straight line
control)
TTKHCN GTVT 34
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ
cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
Là dạng điều khiển tạo ra các contour hoặc đường thẳng
tùy ý trong một mặt phẳng hoặc trong không gian. Quá
trình này được tạo ra do chuyển động đồng thời của
dụng cụ cắt và chi tiết theo hai hoặc nhiều trục.
Số trục có thể được điều khiển đồng thời là: 2, 2 ½ , 3
hoặc nhiều trục.
TTKHCN GTVT 35
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ
cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
Điều khiển 2D (2 trục):
TTKHCN GTVT 36
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ
cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
Điều khiển 2 ½D (2 ½ trục):
TTKHCN GTVT 37
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ
cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
Điều khiển 3D (3 trục):
TTKHCN GTVT 38
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ
cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
Điều khiển 4D (4 trục):
TTKHCN GTVT 39
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ
cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
Điều khiển 5D (5 trục):
TTKHCN GTVT 40
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ
cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
Điều khiển 4D, 5D
TTKHCN GTVT 41
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo điều khiển chuyển động của dụng cụ
cắt
2. Máy CNC điều khiển vị trí liên tục (Contour)
Điều khiển 4D, 5D (4, 5 trục):
TTKHCN GTVT 42
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo phương pháp lập trình
1. Máy CNC lập trình theo giá trị tuyệt đối (Absolute
programming)
TTKHCN GTVT 43
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo phương pháp lập trình
2. Máy CNC lập trình theo giá trị gia tăng (Incremental
programming)
TTKHCN GTVT 44
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo bộ điều khiển
1. Máy CNC có bộ điều khiển lai (Hybird controller)
Các mạch logic (nối cứng): thực hiện một số các chức
năng như điều khiển tốc độ cắt gọt, nội suy đường
thẳng, đường tròn, parabol v.v..
Máy tính (nối mềm): thực hiện các chức năng điều
khiển còn lại, ngoài ra nó có thể kết hợp với bộ điều
khiển nối cứng truyền thống để thực hiện một số nhiệm
vụ khác như điều khiển hệ thống thay dao tự động,
tưới nguội, đóng mở cửa tự động…
TTKHCN GTVT 45
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo bộ điều khiển
1. Máy CNC có bộ điều khiển lai (Hybird
controller) Hồi tiếp
chuyển
động
Nội suy
chuyển động
và hệ thống
servo
Dữ liệu (nối mềm)
Minicomputer
vào hoặc
microcomputer Mạch giao tiếp Máy
(nối mềm) Mạch logic CNC
(nối cứng)
TTKHCN GTVT 46
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo bộ điều khiển
2. Máy CNC có bộ điều khiển trực tiếp (Straight controller)
Máy tính thực hiện tất cả mọi chức năng NC
Chức năng nội suy, điều khiển tốc độ cắt gọt và tất cả
các chức năng khác được thực hiện bởi máy tính nhờ
sự trợ giúp của phần mềm
Chỉ những thành phần nối cứng cần thiết dùng để giao
tiếp giữa máy tính cũng như bàn phím thao tác với máy
công cụ
TTKHCN GTVT 47
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo bộ điều khiển
2. Máy CNC có bộ điều khiển trực tiếp (Straight
controller)
Hồi tiếp
chuyển
động
TTKHCN GTVT 48
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia
công
1. Trung tâm gia công đứng CNC Trung tâm gia công
đứng có trục chính
dao có hướng
mang đứng.
thẳng
Trung tâm gia công
đứng thường có từ 3
tới 4 trục (X,Y,Z và C)
TTKHCN GTVT 49
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia
công
2. Trung tâm gia công ngang CNC Trung tâm gia
ngang công có trục
nằm theochínhphương
ngang, được dùng để
gia công các chi tiết
mà mặt gia công chủ
yếu nằm ở mặt bên.
TTKHCN GTVT 50
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia
công
3. Trung tâm gia công tiện CNC
Trung tâm gia công
tiện có thể kèm theo
khả năng phay, khoan..
nhờ trang bị thêm các
đầu dao phay.
Số trục điều khiển
thông thường là 2
(X,Z) hoặc 3(X,Z và
C), tuy nhiên có thể
thêm trục thứ 4 (Y).
TTKHCN GTVT 51
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia
công
4. Trung tâm gia công phay vạn năng CNC
Trung tâm gia công
vạn năng là sự kết hợp
của TTGC đứng và
TTGC ngang.
Trung tâm gia công
vạn năng DMU 60
monoblock có khả năng
điều khiển 5 trục đồng
thời (X, Y, Z, B và C)
TTKHCN GTVT 52
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia
công
5. Máy khoan-ta rô CNC
Máy khoan-ta rô 2 trục: X, Y là
2 trục điều khiển bằng lập trình.
Chiều sâu gia công (Z) được
chỉnh bằng tay
Máy khoan-ta rô 3 trục: X, Y, Z
Máy khoan-ta ô 4 trục: X, Y, Z
và trục A hoặc B
TTKHCN GTVT 53
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia
công
6. Máy gia công tia lửa điện EDM (Electrical Discharge Machining)
Máy
cắt
dây
TTKHCN GTVT 54
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Phân loại theo hướng trục chính và phương pháp gia
công
6. Máy gia công tia lửa điện EDM (Electrical Discharge Machining)
Máy xung AG40L của hãng
Sodick
TTKHCN GTVT 55
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Ưu điểm của hệ điều khiển số CNC
Dễ dàng lập trình và thay đổi chương trình gia công
Có khả năng lưu trữ lượng lớn chương trình
Bộ điều khiển có khả năng nội suy chuyển động và bù
dụng cụ một cách tự động
Gia công biên dạng các hình phức tạp
Độ chính xác cao, sai số lặp lại thấp
Thời gian cắt gọt ổn định
Dễ dàng trong việc quản lý thông tin
TTKHCN GTVT 56
Tổng quan hệ điều khiển số máy công
cụ
Hạn chế của hệ điều khiển số CNC
Chi phí đầu tư cao
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng cao
Người vận hành phải có những kỹ năng nhất
định về
máy CNC
TTKHCN GTVT 57
2. MÁY GIA CÔNG CNC
TTKHCN GTVT
Máy gia công CNC
Nội dung:
1. Các đặc trưng cơ bản của máy CNC
TTKHCN GTVT 59
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 65
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 66
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
TTKHCN GTVT 67
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 68
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 69
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 70
Máy gia công CNC
TTKHCN GTVT 71
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Máy phay
CNC Các bộ phận cơ bản của máy phay CNC
TTKHCN GTVT 72
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Cơ cấu thay
dao
tự động Bàn máy rãnh chữ
ATC T
Sống trượt và ray dẫn Khung và bệ máy cứng
hướng vững
TTKHCN GTVT 73
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Máy phay
CNC
Tủ
3 điện
M TTKHCN GTVT 74
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Máy tiện
CNC Các bộ phận cơ bản của máy tiện CNC
Đài
vả vỏ máy
dao
TTKHCN GTVT 75
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Máy tiện
Đầu rơvônve lắp dao hướng
CNC trục hoặc hướng tâm (đài
Cụm trục dao)
chính lắp
chi tiết
Trục vít
me đai
ốc bi Sống trượt và
ray dẫn
hướng
Động cơ
servo trục
chính
Khung và bệ
máy
TTKHCN GTVT 76
Cơ sở lý thuyết về máy CNC
Máy tiện
CNC Đầu định
tậm Panel điều khiển
Mâm cặp chi tiết
Ụ động và màn hình hiển
Đài dao
thị
Ụ trục
chính
Bệ
máy
TTKHCN GTVT
Lập trình gia công trên máy
CNC
Nội dung:
1. Giới thiệu chung
2. Hệ trục tọa độ trên máy CNC
3. Các điểm không “0” và điểm chuẩn
4. Ngôn ngữ lập trình
TTKHCN GTVT 79
Lập trình gia công trên máy
CNC
Giới thiệu chung
- Để có thể tự động gia công được một chi tiết trên máy
công cụ CNC cần thiết có một hoặc nhiều chương trình
gia công. Lập trình gia công tức là tạo ra một chương
trình bằng cách nào đó (bằng tay, hoặc phần mềm CAM).
- Chương trình gia công là ngôn ngữ giao tiếp giữa người
và máy để thực hiện ý đồ gia công.
- Mỗi hệ điều khiển CNC (Fanuc, Siemen, Heidenhain..) lại
có cách lập trình khác nhau.
TTKHCN GTVT 80
Lập trình gia công trên máy
CNC
Giới thiệu chung
Yêu cầu đối với người lập trình CNC:
-Nắm được các quy tắc và cú pháp câu lệnh.
-Viết chương trình gia công một cách nhanh gọn, chính
xác nhằm giảm thời gian gia công nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng gia công.
TTKHCN GTVT 81
Lập trình gia công trên máy
CNC
Giới thiệu chung
Các bước lập trình bằng tay:
1) Nghiên cứu bản vẽ chi tiết
2) Quyết định loại máy cần thiết
3) Lựa chọn dụng cụ cắt
4) Xây dựng tiến trình gia công
5) Tính toán tọa độ các điểm và các đường trên chi
tiết
6) Xác định chế độ cắt
7) Viết chương trình NC
TTKHCN GTVT 82
Lập trình gia công trên máy
CNC
Giới thiệu chung
Các bước lập trình bằng tay:
8) Chuẩn bị cài đặt máy và dụng cụ cắt
9) Mô phỏng kiểm tra chương trình
10) Chỉnh sửa chương trình nếu cần
11) Chạy chương trình để gia công chi tiết
TTKHCN GTVT 83
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy CNC
- Hệ trục tọa độ trên máy CNC là hệ trục tọa độ cần thiết để
người lập trình lên kế hoạch chuyển động cho dụng cụ so
với chi tiết gia công.
- Khi lập trình chi tiết coi như đứng yên còn dụng cụ thì di
chuyển so với chi tiết gia công.
TTKHCN GTVT 84
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy
CNC
Hệ tọa độ Đề-các 2D
P Y P1: X = 80 Y = 40
2 P P2: X = -80 Y = 70
TTKHCN GTVT 85
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy
CNC
Hệ tọa độ Đề-các 3D Y
Z
P1
P1: X = 30 Y = 2 Z = 0
P2: X = 30 Y = 0 Z = -10
X
P2
TTKHCN GTVT 86
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy CNC
Hệ tọa độ Đề-các
Hệ tọa độ Đề-các được xác định theo quy tắc bàn tay phải
TTKHCN GTVT 87
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy CNC
Hệ tọa độ Đề-các
Ba trục quay A, B và C trong hệ tọa độ Đề-các:
TTKHCN GTVT 88
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy CNC
Hệ tọa độ máy trên máy phay CNC
Y
M
X
Hệ tọa độ máy
TTKHCN GTVT 89
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy CNC
Hệ tọa độ của chi tiết trên máy phay CNC
Z W
Y
W X
TTKHCN GTVT 90
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy CNC
Hệ tọa độ của chi tiết trên máy phay CNC
Z
Y
TTKHCN GTVT 91
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy CNC
Hệ tọa độ của máy và chi tiết trên máy tiện
CNC +X
M W +Z
M +Z
W
+X
Chi tiết gia công tiện, đặt trong Chi tiết gia công tiện, đặt trong
hệ tọa độ Đề-các 2D với dụng hệ tọa độ Đề-các 2D với
cụ cắt nằm phía trước tâm quay dụng cụ cắt nằm phía sau
tâm quay
TTKHCN GTVT 92
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy CNC
Quy ước các trục trên máy phay
CNC
+
+ Z
Y -
- Z
Y
-
X
- +
X X
+
X
+ -
Z Y
-Z
Máy phay trục Máy phay trục ngang
đứng
TTKHCN GTVT 93
Lập trình gia công trên máy
CNC
Hệ trục tọa độ trên máy CNC
Quy ước các trục trên máy tiện
CNC
TTKHCN GTVT 94
Lập trình gia công trên máy
CNC
Các điểm không “0” và điểm
chuẩn
M Điểm không “0” của máy
W Điểm không “0” của chi tiết
R Điểm tham chiếu
E Điểm hiệu chỉnh dụng cụ cắt
P Điểm chuẩn dụng cụ cắt - điểm lập trình
N Điểm thay dao – điểm gá dao
TTKHCN GTVT 95
Lập trình gia công trên máy
CNC
Các điểm không “0” và điểm chuẩn
Điểm không của máy - M (gốc máy)
- Là gốc của hệ tọa độ máy
- Do nhà sản xuất quy định
- Là điểm giới hạn vùng làm việc của máy
- Dịch chuyển của dụng cụ luôn được so sánh với điểm M.
TTKHCN GTVT 96
Lập trình gia công trên máy
CNC
Các điểm không “0” và điểm chuẩn
Điểm không của chi tiết W (gốc chi tiết)
- Là điểm gốc tọa độ của chi tiết (so với hệ tọa độ máy)
- Điểm W phụ thuộc vào sự lựa chọn của người lập trình
- Thường phôi tiện chọn ở tâm mặtđầu của
chi tiết, khi phay chọn gốc ở góc hoặc ở giữa chi tiết.
+X
M +Z
W
W
TTKHCN GTVT 97
Lập trình gia công trên máy
CNC
Các điểm không “0” và điểm chuẩn
Điểm tham chiếu R (Reference Point)
- có vị trí
không đổi luôn
khi so với gốc
Là máy M
R - Do nhà sản xuất quy định
M N điểm
- Vị trí của R được xác định
W bởi các cữ chặn và công
tắc giới hạn hành trình
- Khi khởi động máy, thông
thường phải đưa tất cả các
trục về điểm R.
R
N
M W
TTKHCN GTVT 99
Lập trình gia công trên máy
CNC
Các điểm không “0” và điểm chuẩn
Điểm thay dụng cụ N
- Có vị trí luôn không đổi khi so với gốc máy M. Là nơi
diễn ra quá trình thay dụng cụ.
- Do nhà sản xuất quy định.
R
R
M N
N
W
M
W
P
TTKHCN GTVT 101
Lập trình gia công trên máy
CNC
Các điểm không “0” và điểm chuẩn
Điểm chuẩn dụng cụ cắt P (điểm lập trình)
Là điểm dùng để xác định vị trí của dụng cụ trong quá
trình cắt gọt. P được gọi là điểm lập trình.
E
E
P
P
P
P
P P
Điểm P trên dao tiện Điểm P trên dao phay
cung
tròn
kính
Lập D=6mm .
trình chạy theo
đường ABCDEFC C
E
%
G02 (G2) - nội suy tròn CW
O0002 ;
N05 G90 G21 G54 G40 ; Lấy số liệu trong G54 làm gốc tọa độ chi tiết
N10 T2 M06 ;
N15 M03 S2500 ; Bật trục chính với tốc độ 2500vòng/phút
N20 G00 X0 Y0 ;
N25 X20. Y20. Z5. ;
N30 M08 ;
N35 G01 Z-2. F50. ; Ăn sâu dao xuống 2mm, F=50mm/phút
N40 G02 X40. Y60. I10. J20. F300. Nội suy tròn cung AB, F=300mm/phút
;
Cách sử dụng giống với G02, điểm khác biệt duy nhất là
chiều
chuyển động là chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Chú ý: lệnh này ứng dụng gia công những phần giống nhau trên
cùng một chi tiết mà chỉ khác vị trí.
TTKHCN GTVT 159
Lập trình gia công trên máy
CNC
Nhóm lệnh mã G lựa chọn gốc tọa độ chi
tiết
G92 : thay đổi gốc tọa độ chi
tiết
Ví dụ:
Khoan 3 vòng lỗ hoàn
toàn giống nhau.
;
Mặt phẳng ban đầu
Q Q
Q Q
Q Q