Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 31

BÀI 6 - TỤ ĐIỆN

Bài 6: TỤ ĐIỆN
Tụ điện giấy
Tụ điện là gì?
I. Tụ điện
1. Định nghĩa
Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau
và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Hai vật
dẫn gọi là hai bản của tụ điện.
Tụ điện phẳng: Là tụ điện có
hai bản tụ điện là 2 tấm kim loại
phẳng, kích thước lớn hơn
khoảng cách giữa chúng, đặt
song song đối diện nhau. Giữa 2 d
bản là chất điện môi.
ĐIỆNMÔI
Ký hiệu:
HAI BẢN KIM LOẠI
I.Tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện tích của tụ điện

+ -

A B

Nối hai bản tụ điện vào hai cực của nguồn điện.
Tụ điện sẽ tích điện.
I.Tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện tích của tụ điện

- Điện tích trên hai bản tụ điện


+ -
bằng nhau về độ lớn nhưng trái
dấu.
- Độ lớn của điện tích trên bản
A B tích điện dương được gọi là điện
tích của tụ điện.
Ký hiệu : q , Q
Đơn vị : C ( Coulomb)
Điện dung của tụ điện.

+ + +
+ +
+ +
+ +
+ +
+ +
+ + +

U1 U2 = 2 U1 Un = n U1
Q1 Q2= 2 Q1 Qn= n Q1
Q1 Q 2 Q n Q1 Q 2 Q n
Hãy nhận xét các tỉ số , ,  
U1 U 2 Un U1 U 2 U n

Điện dung của tụ điện


Định nghĩa điện dung của tụ điện
I.Tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện tích của tụ điện
II. Điện dung của tụ điện
1. Công thức:
U : Hiệu điện thế giữa hai bản tụ(V)
Q : Điện tích của tụ điện (C)
Q C : Điện dung của tụ điện (F)
C + 1mF = 10-3F
U + 1F = 10-6 F
+ 1 nF = 10-9 F
2. Định nghĩa + 1 pF = 10-12 F
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả
năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định,
được đo bằng thương số của điện tích của tụ điện và
hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
Đối với điện trường đều
Ta có: U = Ed

Mà: C 
Q
U
Suy ra: Q Q
C 
U Ed
Các loại tụ điện
I. Tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện tích của tụ điện
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
2. Công thức:
III. Các loại tụ điện
a) Chai Lâyđen
Tụ Chai Lâyđen

Là tụ điện cổ nhất.
Nó gồm một chai thủy tinh
dùng làm điện môi, mặt
trong và mặt ngoài có dán
2 lá nhôm hoặc thiếc dùng
làm 2 bản.
Chai Lâyđen hay được
dùng trong các thí nghiệm
về tĩnh điện.
Các loại tụ điện
I. Tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện tích của tụ điện
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
2. Công thức:
III. Điện dung của tụ điện phẳng
IV. Các loại tụ điện
a) Chai Lâyđen.
b) Tụ giấy.
Tụ Giấy

Có 2 bản là các lá nhôm


hoặc thiếc, ở giữa có lớp
giấy cách điện (tẩm
parafin) làm điện môi.
Các loại tụ điện
I. Tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện tích của tụ điện
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
2. Công thức:
III. Điện dung của tụ điện phẳng
IV. Các loại tụ điện
a) Chai Lâyđen.
b) Tụ giấy.
c) Tụ điện mica, sứ.
Tụ Mica

Có các bản làm


bằng nhôm, thiếc,
điện môi là mica.
Tụ điện mica
thường có hiệu điện
thế giới hạn cao, tới
hàng nghìn vôn.
Tụ Sứ

Có điện môi làm bằng


sứ đặc biệt, thường có
hằng số điện môi lớn.
Do đó tụ điện có điện
dung tương đối lớn với
kích thước khá nhỏ.
Các loại tụ điện
I. Tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện tích của tụ điện
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
2. Công thức:
III. Điện dung của tụ điện phẳng
IV. Các loại tụ điện
a) Chai Lâyđen.
b) Tụ giấy.
c) Tụ điện mica, sứ.
d) Tụ điện hóa học
Tụ điện hóa học

Có các bản là
những lá nhôm,
điện môi là lớp
oxit nhôm rất
mỏng được tạo
nên bằng
phương pháp
điện phân.
Tụ điện xoay Ký hiệu
Gồm 2 hệ thống lá kim loại đặt cách điện
với nhau: một hệ cố định, một hệ có thể
xoay quanh một trục.
Tụ điện xoay
Điện dung của tụ điện càng lớn khi phần đối
diện của hai hệ càng lớn.
Điện dung lớn nhất của tụ điện loại này
thường không quá vài nghìn picôfara.
Điện môi của tụ điện loại này thường là không
khí, cũng có khi là những lá cách điện bằng
chất dẻo, hoặc là dầu cách điện.
Tụ điện loại này được dùng rộng rãi trong vô
tuyến điện.
Ứng dụng của tụ điện

Trong các dụng cụ điện

Máy bơm Máy tính


Ứng dụng của tụ điện
VI MẠCH ĐIỆN TỬ
Ứng dụng của tụ điện
Trong máy vi tính

Tụ trong CPU Tụ trong Ram


Ứng dụng của tụ điện

Trong vô tuyến truyền thông


Ghép tụ điện
I. Tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện tích của tụ điện
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
2. Công thức:
III. Các loại tụ điện
V. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
Năng lượng của điện trường trong
tụ điện

Khi tụ tích điện thì điện


+ - trường trong tụ sẽ dự trữ
một năng lượng, gọi là
+ -
năng lượng điện trường.
+
Q
-
+ - 1 Q 2 CU 2
W  QU  
+ -
2 2C 2
+ W: Năng lượng điện trường (J)
-
Ghép tụ điện
I. Tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện tích của tụ điện
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
2. Công thức:
III. Các loại tụ điện
V. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
V. Ghép tụ
Ghép tụ điện
C1
Ghép song song:

C2
C1 // C2 thì Ctđ = C1 + C2

Với n tụ mắc song song: Ctđ = C1 + C2+ ….+ Cn


Ghép tụ điện
Ghép nối tiếp:

C1 C2
1 1 1
C1 nt C2 thì:  
Ctd C1 C2
Nếu có n tụ mắc nối tiếp:
1 1 1 1
   ... 
C C1 C2 Cn
Vận dụng

Bài 1: Một tụ điện có điện dung là 20 F. Nối hai bản


của tụ với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của
tụ điện.

Bài 2: Cho 3 tụ có điện dung C1 = C2 = C3 = 20 F .


Tính điện dung tương đương của bộ tụ khi:
a. Ba tụ ghép nối tiếp nhau.
b. Ba tụ ghép song song.

You might also like