Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

CÁ C CON ĐƯỜ NG PHÂN GIẢ I

GLUCOSE
CON ĐƯỜ NG ED

• -Các đặc điểm khác biệt của con đường Entner – Doudoroff là nó:
+,Sử dụng các enzym duy nhất 6-phosphogluconate khử nước aldolase và 2-keto-deoxy-6-
phosphogluconate (KDPG) aldolase và các enzym chuyển hóa thông thường khác cho các con
đường trao đổi chất khác để dị hóa glucose thành pyruvate. 
+,Trong quá trình phân hủy glucose, sản lượng thực của 1 ATP được hình thành trên mỗi một phân
tử glucose được xử lý, cũng như 1 NADH và 1 NADPH . Trong khi đó, quá trình đường phân có
sản lượng thực là 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH trên mỗi một phân tử glucose được chuyển
hóa. Sự khác biệt trong sản xuất năng lượng này có thể được bù đắp bởi sự khác biệt về lượng
protein cần thiết cho mỗi con đường. 
CON ĐƯỜ NG ED

• *Chuyển đổi glucose thành glucose-6-phosphate 


Bước đầu tiên là quá trình phosphoryl hóa glucose bởi hexokinase để tạo thành glucose 6-phosphate (G6P). Phản ứng này tiêu thụ ATP, nhưng nó có tác
dụng giữ cho nồng độ glucose ở mức thấp, thúc đẩy sự vận chuyển liên tục của glucose vào trong tế bào thông qua các chất vận chuyển qua màng sinh
chất. Ngoài ra, nó ngăn không cho glucose rò rỉ ra ngoài - tế bào thiếu chất vận chuyển cho G6P và sự khuếch tán tự do ra khỏi tế bào bị ngăn cản do tính
chất tích điện của G6P.
Ở động vật , một isozyme của hexokinase được gọi là glucokinase cũng được sử dụng trong gan, có ái lực thấp hơn nhiều với glucose
• *Chuyển đổi glucose-6-phosphate thành 6-phosphogluconolactone 
G6P sau đó được chuyển đổi thành 6- phosphogluconolactone với sự hiện diện của enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase ( một enzym oxydo-
reductase ) với sự hiện diện của NADP + , sẽ bị khử thành NADPH + H + .
• *Chuyển đổi 6-phosphogluconolactone thành axit 6-phosphogluconic 
6PGL được chuyển thành axit 6-phosphogluconic với sự có mặt của enzym hydrolase .
• *Chuyển đổi axit 6-phosphogluconic thành 2-keto-3-deoxy-6-phosphogluconate 
Axit 6-phosphogluconic được chuyển thành 2-keto-3-deoxy-6-phosphogluconate (KDPG) với sự hiện diện của enzyme 6-phosphogluconate khử
nước; trong quá trình này, một phân tử nước được giải phóng.
• *Chuyển đổi 2-keto-3-deoxy-6-phosphogluconate thành pyruvate và glyceraldehyde-3-phosphate 
KDPG sau đó được chuyển thành pyruvate và glyceraldehyde-3-phosphate nhờ enzyme KDPG aldolase. Đối với pyruvate, con đường ED kết thúc ở đây,
và pyruvate sau đó đi vào các con đường trao đổi chất khác (chu trình TCA, chu trình ETC, v.v.).
Sản phẩm khác (glyceraldehyde-3-phosphate) tiếp tục được chuyển hóa bằng cách tham gia vào con đường đường phân , qua đó nó cũng được chuyển hóa
thành pyruvate để chuyển hóa thêm.
CON ĐƯỜ NG ED

• *Chuyển đổi glyceraldehyde-3-phosphate thành 1,3-bisphosphoglycerate 


G3P được chuyển đổi thành 1,3-bisphosphoglycerate với sự hiện diện của enzyme glyceraldehyde-3-phosphate
dehydrogenase
Các nhóm aldehyde của đường triose bị oxy hóa , và phosphate vô cơ được thêm vào chúng, tạo thành 1,3-
bisphosphoglycerate .
Hydro được sử dụng để khử hai phân tử NAD +, để tạo NADH + H + cho mỗi triose.
• *Chuyển đổi 1,3-bisphosphoglycerate thành 3-phosphoglycerate 
Bước này là sự chuyển của một nhóm photphat từ 1,3-bisphosphoglycerate tới ADP bởi phosphoglycerate kinase , tạo thành
ATP và 3-phosphoglycerate .
• *Chuyển đổi 3-phosphoglycerate thành 2-phosphoglycerate 
Phosphoglycerate mutase đồng phân 3-phosphoglycerate thành 2-phosphoglycerate .
• *Chuyển đổi 2-phosphoglycerate thành phosphoenolpyruvate 
Enolase tiếp theo chuyển đổi 2-phosphoglycerate thành phosphoenolpyruvate . 
*Chuyển đổi phosphoenol pyruvate thành pyruvate 
Sự phosphoryl hóa ở mức cơ chất cuối cùng lúc này tạo thành một phân tử pyruvate và một phân tử ATP nhờ
enzyme pyruvate kinase . 
C O N Đ Ư Ờ N G P E N TO S E P H O S P H AT

• Có hai giai đoạn khác nhau. Đầu tiên là giai đoạn oxy hóa , trong đó NADPH
được tạo ra, và giai đoạn thứ hai là quá trình tổng hợp không oxy hóa của
đường 5 cacbon. Đối với hầu hết các sinh vật, con đường pentose phosphate
diễn ra trong tế bào chất
• Kết quả chính là:
• Việc tạo ra các chất khử ở dạng NADPH, được sử dụng trong các phản ứng
sinh tổng hợp trong tế bào (ví dụ tổng hợp axit béo, cholesteron,... ).
• Sản xuất ribose 5-phosphate (R5P), được sử dụng trong quá trình tổng
hợp nucleotide và axit nucleic.
• Sản xuất erythrose 4-phosphate (E4P) được sử dụng trong quá trình tổng hợp
các axit amin thơm .
• Không sản xuất ATP
• Một trong những công dụng của NADPH trong tế bào là ngăn ngừa stress
oxy hóa . 
CON ĐƯỜ NG PENTOSE PHOSPHAT
C O N Đ Ư Ờ N G P E N TO S E P H O S P H AT
LIÊN KẾ T 3 CON ĐƯỜ NG

You might also like