Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
QUỐ C TẾ
McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2013 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
Chương 5: Sả n xuấ t toà n cầ u,
thuê ngoà i và Logistics
Lựa chọn địa điểm
sản xuất
Các vấn đề sản xuất chính của công ty
Các công ty quốc tế phải trả lời năm câu hỏi liên quan đến nhau
2. Vai trò chiến lược dài hạn của việc sản xuất tại quốc gia khác là gì?
3. Công ty nên sở hữu các hoạt động sản xuất ở nước ngoài hay thuê
ngoài các hoạt động đó từ nhà cung cấp độc lập?
4. Quản lý chuỗi cung ứng phân tán toàn cầu như thế nào và vai trò của
công nghệ thông tin dựa trên Internet trong việc quản lý logistics toàn
cầu?
5. Công ty có nên tự quản lý công đoạn logistics trên thế giới hay thuê
các DN chuyên về lĩnh vực này thực hiện?
1-3
Chiến lược, sản xuất và Logistics
Sản xuất: những hoạt động liên quan đến việc tạo ra
sản phẩm
logistics: thu mua và vận chuyển nguyên liệu thông qua
chuỗi cung ứng, từ nhà cung cấp đến khách hàng
1-4
Chiến lược, sản xuất và logistics
Mục tiêu chiến lược quan trọng của logistics và sản xuất:
• quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả - cung đáp ứng cầu
1-5
Cải thiện chất lượng
Tăng năng
suất
Giảm cp
sản xuất
• Không lãng phí thời gian (sản phẩm kém chất lượng
không bán được)
• Giảm chi phí sửa chữa, loại bỏ sản phẩm lỗi
• Giảm chi phí bảo hành và thời gian sửa chữa các sp lỗi
giảm chi phí cho việc tạo ra giá trị thông qua cắt giảm
chi phí sản xuất và chi phí dịch vụ sau bán hàng.
1-7
1-8
Cải thiện chất lượng
Hầu hết các công ty sử dụng chương trình cải tiến chất
lương Six Sigma - kết quả trực tiếp của Quản lý chất
lượng toàn diện (TQM)
• Mục tiêu giảm thiểu các lỗi, tăng năng suất, loại bỏ sự
lãng phí và giảm chi phí trong toàn công ty
Tại EU, công ty cần phải đạt chứng nhận ISO9000 trước
khi được phép tiếp cận vào thị trường EU
1-9
1-10
Chiến lược, sản xuất và logistics
Ngoài việc giảm chi phí và nâng cao chất lượng, hai mục
tiêu khác có tầm quan trọng đặc biệt trong các doanh
nghiệp quốc tế:
• Logistics và sản xuất phải có khả năng thích ứng nhu
cầu đáp ứng của địa phương.
• Logistics và sản xuất phải có khả năng đáp ứng
nhanh chóng những thay đổi trong nhu cầu của khách
hàng.
1-11
Địa điểm sản xuất
Các công ty nên xem xét:
1-12
Yếu tố quốc gia
Sản xuất nên được đặt ở nơi có điều kiện kinh tế, chính
trị và văn hoá thuận lợi nhất cho việc thực hiện hoạt
động đó.
• Tạo ra một mạng lưới hoạt động toàn cầu
• Tập trung toàn cầu của các hoạt động tại địa điểm
nhất định
1-13
Yếu tố quốc gia
Nhân tố về văn hoá
• Phong tục tập quán
• Tư duy làm ăn
1-14
Yếu tố quốc gia
Nhân tố chính trị và pháp luật
1-15
Yếu tố quốc gia
Nhân tố về kinh tế
• ….
1-16
Yếu tố quốc gia
Các công ty nên xem xét:
1-17
Yếu tố công nghệ
Công ty nên xem xét:
1. Định phí
• Nếu chi phí cố định cao, sản xuất ở một địa điểm
hoặc một vài địa điểm
• Nếu chi phí cố định thấp, sản xuất tại nhiều địa điểm
trở nên kinh tế hơn
1-18
Yếu tố công nghệ
2. Quy mô hiệu quả tối thiểu
Mức sản lượng mà tại đó hiệu quả kinh tế theo quy mô
được sử dụng triệt để
• Khi quy mô hiệu quả tối thiểu càng lớn, sản xuất tập
trung ở một điạ điểm hoặc một số ít địa điểm giới hạn
• Khi quy mô hiệu quả tối thiểu thấp, đáp ứng nhu cầu
địa phương và phòng ngừa rủi ro tiền tệ bằng cách
sản xuất ở nhiều địa điểm khác nhau
1-19
Yếu tố công nghệ
3. Sự linh hoạt của công nghệ
Công nghệ sản xuất linh hoạt hay sản xuất tinh gọn
• Giảm thời gian thiết lập các thiết bị phức tạp
1-20
Yếu tố công nghệ
3. Sự linh hoạt của công nghệ
Thiết kế theo nhu cầu hàng loạt
• Cho phép công ty sản xuất nhiều sản phẩm cuối cùng
với chi phí đơn vị tương đối thấp
1-21
Yếu tố công nghệ
3. Sự linh hoạt của công nghệ
Khoang gia công linh hoạt: một nhóm các loại máy
móc, thiết bị, vật liệu xử lý phổ biến và khoang điều
khiển tập trung
1-22
Yếu tố công nghệ
Hoạt động sản xuất nên tập trung tại một vài địa
điểm khi:
• Chi phí cố định cao
• Qui mô hiệu quả tối thiểu cao
• Sự linh hoạt của công nghệ sẵn có
1-23
Yếu tố sản phẩm
Có 2 đặc tính của sản phẩm ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa
điểm sản xuất
1. Tỷ lệ giá trị và khối lượng của sản phẩm
• Nếu tỷ lệ này cao, sản xuất sản phẩm tại một địa điểm và
xuất khẩu đến các địa điểm khác trên thế giới
• Nếu tỷ lệ này thấp, nên được sản xuất tại nhiều địa điểm trên
thế giới
2. Sản phẩm phục vụ nhu cầu phổ biến trên toàn thế giới
• Đáp ứng nhu cầu địa phương thấp tập trung sản xuất tại
một địa điểm tối ưu
1-24
Lựa chọn địa điểm sản xuất
Hai chiến lược lựa chọn địa điểm sản xuất cơ bản:
1-25
Chiến lược lựa chọn địa điểm và sản xuất
Tập trung Phân tán
Yếu tố quốc gia
Khác biệt về chính sách kinh tế Nhiều Ít
Khác biệt văn hoá Nhiều Ít
Khác biệt về yếu tố chi phí Nhiều Ít
Rào cản thương mại Ít Nhiều
Yếu tố ngoại vi địa điểm Quan trọng với ngành Không quan trọng với
ngành
Tỉ giá hối đoái Ổn định Biến động mạnh
Yếu tố công nghệ
Chi phí cố định Cao Thấp
Quy mô hiệu quả tối thiếu Cao Thấp
Công nghệ sản xuất linh hoạt Có Không
Yếu tố sản phẩm
Tỷ lệ giá trị và trọng lượng Cao Thấp
Đáp ứng nhu cầu phổ quát Có Không
1-26
Chi phí ẩn của việc đặt cơ sở SX tại
nước ngoài
Có thể có những chi phí ẩn khi đặt cơ sở sản xuất tại
nước ngoài
Trước khi đưa ra quyết định về việc định vị địa điểm sản
xuất tại nước ngoài, các công ty phải xem xét:
• Tỉ lệ nghỉ việc cao
• Học tập toàn cầu – kiến thức có giá trị có thể tìm thấy
trong các công ty con ở nước ngoài
Ngụ ý rằng các công ty ít có khả năng chuyển đổi địa
điểm sản xuất vì một số yếu tố cơ bản, như mức
lương
1-29
Chương 5: Sả n xuấ t toà n cầ u,
thuê ngoà i và Logistics
Lựa chọn tự sản xuất
hay mua ngoài
Doanh nghiệp nên thuê ngoài
sản xuất?
Câu hỏi: Liệu một doanh nghiệp nên tự sản xuất hay
thuê ngoài sản xuất các bộ phận của sản phẩm?
Quyết định mua hay sản xuất rất quan trọng đối với
chiến lược sản xuất của công ty
• Các doanh nghiệp dịch vụ cũng phải đối mặt với
quyết định mua hay sản xuất
• Các quyết định liên quan đến thị trường quốc tế
phức tạp hơn các quyết định liên quan đến thị
trường nội địa
1-31
Tự sản xuất
Hội nhập dọc: là quá trình trong đó công ty mở rộng sự
kiểm soát của mình sang các giai đoạn bổ sung trong
sản xuất – hoặc đầu vào, hoặc đầu ra
1-32
Tự sản xuất
Thuận lợi của việc tự sản xuất
1. Giảm chi phí
• Nếu một công ty sản xuất hiệu quả hơn so với bất kì
doanh nghiệp nào khác việc tự sản xuất có ý
nghĩa
2. Tạo thuận lợi cho đầu tư chuyên biệt
• Tự sản xuất khi cần đầu tư đáng kể vào tài sản
chuyên biệt hoá
1-33
Tự sản xuất
3. Bảo vệ công nghệ sản xuất độc quyền
• Tự sản xuất khi việc sản xuất các bộ phận cấu thành
sản phẩm có công nghệ độc quyền
4. Tích luỹ các năng lực động
• Kĩ năng của công ty được phát triển và trở nên quý
giá hơn theo thời gian
5. Cải thiện việc lập kế hoạch
• Lập kế hoạch và phối hợp các qui trình liền kề dễ
dàng hơn khi tự sản xuất
1-34
Thuê ngoài sản xuất
Mua các bộ phận của sản phẩm từ các nhà cung cấp
độc lập
1. Mang lại cho công ty sự linh hoạt
• Quan trọng khi việc thay đổi tỉ giá hối đoái và rào cản
thương mại làm thay đổi sự hấp dẫn của các nguồn
cung khác nhau theo thời gian
1-35
Thuê ngoài sản xuất
2. Giảm cơ cấu chi phí của công ty
• Tránh những thách thức trong việc phối hợp và kiểm soát
các đơn vị trực thuộc
• Tránh việc thiếu động lực của các nhà cung cấp nội bộ
• Tránh những khó khăn trong việc thiết lập giá phù hợp
cho việc chuyển giao hàng hóa
1-37
Chương 5: Sả n xuấ t toà n cầ u,
thuê ngoà i và Logistics
Quản lý chuỗi cung
ứng toàn cầu
Công ty quản lý chuỗi cung ứng toàn
cầu như thế nào?
Logistics bao gồm các hoạt động cần thiết để đưa nguyên
liệu đến cơ sở sản xuất, thông qua qui trình sản xuất và hệ
thống phân phối để đến người tiêu dùng cuối cùng
Mục tiêu:
• Quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu với mức chi phí thấp
nhất có thể và phục vụ nhu cầu khách hàng tốt nhất
• Thiết lập lợi thế cạnh tranh thông qua dịch vụ khách
hàng tốt hơn
1-39
Vai trò của quản lý hàng tồn kho đúng
lúc
Hệ thống JIT tiết kiệm chi phí lưu kho bằng cách đưa
nguyện liệu đến nhà máy sản xuất đúng lúc chúng được
sử dụng trong qui trình sản xuất
Hệ thống JIT
• Giảm chi phí lưu kho và hàng tồn kho
• Giúp công ty phát hiện các bộ phận bị lỗi và đưa ra
khỏi qui trình sản xuất
Tuy nhiên, hiện thống JIT khiến công ty không có hàng tồn
kho để đáp ứng nhu cầu hoặc thay đổi cung bất ngờ
1-40
Vai trò của công nghệ thông tin và
Internet
Hệ thống thông tin dựa trên website đóng vai trò quan trọng trong
quản lý vật liệu
• Cho phép các công ty tối ưu hoá lịch trình sản xuất theo thời
điểm các bộ phận của sản phẩm dự kiến sẽ đến
Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
• Tạo điều kiện cho việc theo dõi đầu vào
• Cho phép công ty tối ưu hoá lịch trình sản xuất
• Cho phép công ty và nhà cung cấp liên lạc với nhau ngay lập
tức
• Loại bỏ giấy tờ thủ tục giữa các bên 1-41