Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. Hình Thành Phương Án Cl Một Số Phương Pháp/Ma Trận Định Hướng Cl
Chương 5. Hình Thành Phương Án Cl Một Số Phương Pháp/Ma Trận Định Hướng Cl
S (Strengths) SO ST
W (Weakness) WO WT
•Chiến lược S-O nhằm theo đuổi những cơ hội phù hợp với các điểm mạnh
của công ty
•Chiến lược W-O nhằm khắc phục các điểm yếu để theo đuổi và nắm bắt cơ
hội
•Chiến lược S-T xác định những cách thức mà công ty có thể sử dụng điểm
mạnh của mình để giảm khả năng bị thiệt hại vì các nguy cơ bên ngoài
•Chiến lược W-T nhằm hình thành một kế hoạch phòng thủ để ngăn không
cho các điểm yếu của chính công ty làm cho nó trở nên dễ tổn thương trước
các nguy cơ từ bên ngoài
PHƯƠNG PHÁP BCG
CẤU TRÚC
• Chiều đứng: tốc độ tăng trưởng thị trường ( market
growth). Được chia làm 2 cấp độ thị trường tăng trưởng
cao và thị trường tăng trưởng thấp
• Chiều ngang: thị phần tương đối (market share). Được
chia làm 2 cấp độ thị phần cao và thị phần thấp
• Ma trận BCG còn được gọi là ma trận tăng trưởng thị
trường thị trường- thị phần, hay là ma trận 2x2
CÁC BƯỚC THIẾT LẬP MA TRẬN BCG
1. Xác định các đơn vị kinh doanh chiến lược
(SBU)
2. Xác định các thông số của SBU
3. Hình thành ma trận
4. Các chiến lược phân bổ vốn đầu tư
XÁC ĐỊNH CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH
CHIẾN LƯỢC
• Đơn vị kinh doanh chiến lược được kí hiệu là SBU ( Strategic
Business Units)
• SBU là những phân đoạn thị trường sản phẩm riêng biệt có
chức năng kinh doanh, ở đó ta có thể xác định được lãi, lỗ.
• Khi hoạch định, cần phải điều chỉnh chiến lược của nó với các
chiến lược của các đơn vị kinh doanh khác trong công ty, vì
chúng hoạt động cùng thị trường và chia sẻ các nguồn lực với
nhau
XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA
SBU
Cao
X%
?
III IV
Thấp
COW DOG
I II
15 % 15 %
10 %
10 %
5%
5%
0%
0%
-5 %
-5 %
0.25 0.5 1 2 0.25 0.5 1 2
10 % 10 %
5% 5%
0% 0%
-5 % -5 %
0.25 0.5 1 2
CHIẾN LƯỢC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
MỘT SỐ LƯU Ý
• Khó xác định chính xác các đơn vị kinh doanh chiến lược dẫn
đến định vị sai trên ma trận
• Những ranh giới phân chia giữa mức thấp và cao của tốc độ
tăng trưởng thị trường được lấy chủ quan
• Chưa phản ánh được mối quan hệ giữa thị phần và chi phí
• Trên thực tế các SBU mới cần được định kỳ đưa vào ma trận
nhưng khi phân tích không nhắc đến
• Một số quản trị viên là người phụ trách các SBU không được
đầu tư nhiều hoặc bị loại bỏ, họ sẽ không hài lòng hoặc phản
đối cách quản lý danh mục đầu tư
PHƯƠNG PHÁP Mc. KINSEY
• Mô tả
– Hai tiêu chí: điểm độ hấp dẫn ngành và vị thế cạnh
tranh của một hoạt động kinh doanh
– Bộ tiêu chí định lượng và định tính rộng và phức
tạp hơn
– Ma trận có 9 ô vuông
– Phương pháp đánh giá các hoạt động kinh doanh
mang tính chủ quan hơn.
MA TRẬN ĐỘ HẤP DẪN NGÀNH
- VỊ THẾ CẠNH TRANH
10%
Cao
40%
Độ hấp dẫn của
Trung
bình
ngành
30%
Thấp
2.1. Thu hoạch hoặc 2.2. Chọn lựa 2.3. Đầu tư và tăng
Trung
loại bỏ trưởng
bình
1.1. Thu hoạch hoặc 1.2. Thu hoạch hoặc 1.3. Duy trì và thu
Thấp loại bỏ loại bỏ hoạch
Thế mạnh
Thấp Trung bình Cao
cạnh tranh
CÁC CHIẾN LƯỢC CHUẨN CỦA
Mc.KINSEY
• Khu vực tốt nhất là khu vực 3.2, 3.3, 2.3: công ty mạnh
dạn đầu tư cho các SBU trong khu vực này
• Cần phải thận trọng hơn khi đầu tư cho khu vực 3.1, 2.2
• Đầu tư cho các SBU ô 3.1 có triển vọng, duy trì tốt các
SBU tạo lợi nhuận ở ô 1.3
• Xem xét lại tiềm năng của SBU ô 2.2 để tiếp tục đầu tư
với hi vọng biến thành ô 3.3 hoặc từ bỏ ô 2.2
• Từ bỏ các SBU ở ô 2.1, 1.1, 1.2
CÁC CHIẾN LƯỢC CHUẨN CỦA Mc.KINSEY
Độ hấp dẫn của ngành
Trung Hoặc:
bình Theo chiến lược thu
hoạch hoặc loại bỏ
Duy trì và thu hoạch
Thu hoạch hoặc loại bỏ (2.1/1.1/1.2) (1.3)
- Đầu tư tối thiểu - Đầu tư duy trì nguồn lực
Thấp - Tiếp tục khi dòng tiền tự do dương và vị thế cạnh tranh
- Thu hoạch khi dòng tiền
- Bán hoặc thanh lý nếu dòng tiền tự do âm tự do âm
Thế mạnh
Thấp Trung bình Cao
cạnh tranh
NHẬN XÉT
• Cần có một sự cân đối trong cấu trúc kinh doanh
giữa các hoạt động kinh doanh làm ra tiền và các
hoạt động kinh doanh cần đầu tư( cân đối giữa nhóm
đầu tư tăng trưởng và nhóm thu hoạch)
• Hạn chế: việc xác định trọng số và điểm số mang tính
chủ quan
CHƯƠNG 6. HỆ THỐNG
CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
Các cấp chiến lược của DN
Chiến lược cấp
doanh nghiệp
Công ty
3
Chiến lược cấp chức năng
Chiến lược chức năng liên quan tới việc từng bộ phận chức
năng trong tổ chức (R&D, Hậu cần, Sản xuất, Marketing, Tài
chính, …) được tổ chức như thế nào để thực hiện được phương
hướng chiến lược ở cấp độ doanh nghiệp và từng SBU trong
doanh nghiệp.
Chiến lược chức năng là một lời công bố chi tiết về các mục
tiêu và phương thức hành động ngắn hạn được các lĩnh
vực chức năng sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu ngắn
hạn của các SBU và mục tiêu dài hạn của tổ chức.
Chiến lược chức năng giải quyết hai vấn đề có liên quan đến
lĩnh vực chức năng. Thứ nhất là đáp ứng của lĩnh vực chức
năng đối với môi trường tác nghiệp. Thứ hai, là việc phối hợp
với các chính sách chức năng khác nhau.
Là những giải pháp định hướng cho toàn DN, giúp
doanh nghiệp đạt được những mục tiêu lâu dài.
Chiến
lược tăng
trưởng
Tăng
Tăng
trưởng bằng hội
Trưởng kết
nhập/hướng
hợp/bằng
ngoại
đa dạng hoá
5.1. CHIẾN LƯỢC CẤP DN
5.1.1. Chiến lược tăng trưởng
5.1.1.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung
+ Xúc tiến bán hàng: tập hợp các biện pháp có thể làm khách hàng
mua ngay, mua nhiều hơn, tăng lượng bán ngay lập tức nhờ cung cấp
được những lợi ích vật chất hay tinh thần bổ sung cho người mua (giá
cả, khuyến mại).
+ Quan hệ công chúng: truyền thông cho sp, con người, địa điểm, ý
tưởng, hoạt động, tổ chức, và thậm chí là cả quốc gia. XD mối quan
hệ tốt với khách hàng, nhà đầu tư, giới truyền thông và cộng đồng nơi
DN hoạt động.
* Điều kiện vận dụng:
- Nhu cầu thị trường vẫn còn tăng, chưa bão hoà.
-Có thể tiết kiệm chi phí do tăng quy mô và chuyên môn
hoá để tạo ưu thế cạnh tranh.
-Thị phần của các đối thủ cạnh tranh chính giảm trong khi
doanh số toàn ngành tăng.
-Khi doanh số bán hàng và chi phí marketing trong quá
khứ có tương quan chặt chẽ
- Khi lợi thế kinh tế nhờ qui mô tăng lên mang lại cho
doanh nghiệp các lợi thế cạnh tranh cơ bản.
Ba chiến lược tăng trưởng tập trung của Ansoff :
Mạng mở rộng thị trường- Sản phẩm
Tổng hợp các cách
thức, biện pháp, Tìm kiếm thị
phương hướng, trường trên các
đường lối mà DN áp địa bàn mới
dụng để
đưa khối lượng sản Tìm kiếm
phẩm tiêu thụ trên khách hàng
thị trường đạt mức mục tiêu mới
tối đa
đưa spdv hiện có vào
thị trường mới
• Điều kiện vận dụng:
- Hệ thống kênh phân phối năng động hiệu
quả, sẵn sàng với chi phí hợp lý
- Khi DN đang kinh doanh rất hiệu quả
trong ngành kinh doanh mà nó tham gia.
+ Khi tồn tại một đoạn thị trường nào đó
chưa được khai thác hoặc chưa bão hòa
+ Khi DN đang hoạt động dưới năng lực sx
+ Khi ngành kinh doanh mà DN đang tham
gia có xu hướng mở rộng trên phạm vi trên
toàn cầu.
Ba chiến lược tăng trưởng tập trung của Ansoff :
Mạng mở rộng thị trường- Sản phẩm
- Phát triển sản phẩm: chiến lược tìm cách tăng
trưởng thông qua việc phát triển các sản phẩm, dịch
vụ mới để tiêu thụ trên các thị trường mà doanh
nghiệp đang hoạt động.
Kéo dãn cơ cấu mặt hàng
Phát triển Lấp kín cơ cấu mặt hàng
các sản Hiện đại hoá cơ cấu mặt
hàng
phẩm riêng
biệt
Phát triển
sản
Phát triển
phẩm
Thay đổi tính năng của sản các danh
phẩm. mục sản
Cải tiến chất lượng.
Cải tiến kiểu dáng sản phẩm
phẩm.
Mở rộng mẫu mã sản
phẩm.
* Điều kiện áp dụng:
- Khả năng mạnh về nghiên cứu và phát triển.
- Sản phẩm có chu kỳ ngắn, tốc độ đổi mới công nghệ cao.
-Khi doanh nghiệp có những sản phẩm thành công đang ở
trong giai đoạn chín muồi của vòng đời sản phẩm.
-Khi các đối thủ cạnh tranh đưa ra những sản phẩm có chất
lượng tốt hơn với giá cạnh tranh.
Điểm lợi Bất lợi
Những sản phẩm, dịch vụ mới này có sự liên hệ mật thiết với
công nghệ sản xuất sản phẩm, dịch vụ hiện có hay hệ thống
marketing hiện có của doanh nghiệp
Là chiến lược tăng trưởng trên cơ sở đầu tư và
phát triển những sản phẩm, dịch vụ mới hướng
vào thị
trường đang tiêu thụ khách hàng hiện có
Những sản phẩm, dịch vụ mới này hoàn toàn khác với
những sản phẩm, dịch vụ hiện có của doanh nghiệp
về công nghệ sản xuất, mục đích sử dụng
Chiến lược sản xuất tác nghiệp xác định phạm vi chiến lược
thông qua xác lập thứ tự ưu tiên cho cạnh tranh sản phẩm.
Hai yếu tố ưu tiên cho cạnh tranh quan trọng nhất đối với một
sản phẩm đó là tính kinh tế theo quy mô và ảnh hưởng của
học tập.
Chiến lược sản xuất tác nghiệp
Đường cong kinh nghiệm chỉ ra việc giảm chi phí đơn vị sản xuất
có tính hệ thống xảy ra theo suốt vòng đời sản phẩm. Khi một
công ty tăng khối lượng sản phẩm được tích lũy lại trong suốt
chu kỳ sản xuất, nó có thể khai thác “tính kinh tế theo quy mô”
và những ảnh hưởng của học tập.
Hình 6.1 : Đồ thị đường cong kinh nghiệm
B
Chi phí
đơn vị
74
Chiến lược quản lý nguyên vật liệu
Bao gồm các hoạt động cần thiết để đưa đưa nguyên vật liệu
đến nơi sản xuất, thông qua quá trình sản xuất, ra khỏi hệ
thống phân phối và đến tay người tiêu dùng.
Áp dụng hệ thống cung ứng JIT « tiết kiệm chi phí giữ
hàng tồn kho thông qua việc chuyển nguyên vật liệu đến
công ty đúng lúc cần đưa vào quá trình sản xuất »
Chiến lược nghiên cứu và phát triển
Tầm quan trọng của R&D:
Nghiên cứu và phát triển có thể nâng cao hiệu quả thông
qua thiết kết những sản phẩm dễ chế tạo
Nghiên cứu và phát triển có thể giúp công ty đạt được hiệu
quả cao hơn bằng cách đi đầu trong việc đổi mới quy trình
chế tạo.
Đổi mới quy trình là một sự đổi mới trong phương thức
sản xuất, qua đó nâng cao hiệu quả của những quy trình
này. Đổi mới quy trình sản xuất là nguồn chính của lợi thế
cạnh tranh.
Chiến lược tài chính
Các vấn đề cần quan tâm
Dòng tiền = thặng dư ngân quỹ của DN
Tình hình về dòng tiền phụ thuộc chu kỳ sống của
ngành ( hoặc của sản phẩm )
Vị thế tín dụng tốt = mức nợ hiện tại thấp và/hoặc được ngân
hàng và các nhà đầu từ xem là có triển vọng kinh doanh tốt.
Vị thế tín dụng tốt cho phép công ty mở rộng việc
sử dụng tiền vay.
Linh hoạt tài chính = khả năng đáp ứng nhu cầu tài chính không
sự bào trước
Chiến lược nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển nhân viên: qua các phương pháp như
hướng dẫn trực tiếp công việc, luận chuyển công việc, đào tạo
nghề, qua các chương trình giảng tập trung
Tổ chức nhân viên thành các nhóm tự quản: các thành viên
phải hiểu nhiệm vụ và công việc được giao, tạo sự linh hoạt
trong giải quyết công việc
Thông qua các hình thức trả lương: trả lương theo sản phẩm,
trả lương theo đánh giá kết quả công việc, trả lương theo kỹ
năng và trình độ nhân viên.
“Tôi lướt đến nơi quả bóng
khúc côn cầu sẽ ở đó….