Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 145

LUẬT ĐẤT ĐAI

Bài 4
ĐIỀU PHỐI ĐẤT ĐAI

1. Khái niệm: việc phân phối, điều chỉnh


đất đai theo nhu cầu của đời sống xã hội
và để thực hiện quyền đại diện chủ sở
hữu và quyền quản lý của NN về đất đai.
LUẬT ĐẤT ĐAI

2. Nội dung
2.1 Quy hoạch, kế hoạch SDĐ
CSPL: Điều 35-51 LDD
Khái niệm: Khoản 2 điều 3 luật đất đai
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và
thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng
vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng
thời gian xác định.
Khoản 3 điều 3:
Kế hoạch sử
dụng đất là việc
phân chia quy
hoạch sử dụng đất
theo thời gian để
thực hiện trong
kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sd đất


CSPL: Điều 36 Luật đất đai
Q
C
ấu

p
c
t
ỉg
i
n
a
h

Quốc
C
phòng An ninh

p

h
u
y

n
LUẬT ĐẤT ĐAI

Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất


CSPL: điều 35 luật đất đai
+ Phải phù hợp
+ Quy hoạch, kế kiện+ phát
với điều Mang tính
hoạch sử dụng
triển kinh tế xã
đất phải mang hội. công khai
tính khả thi.

Nguyên
tắc
LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ và nội dung lập quy hoạch sd đất:

+ Quốc gia (điều 38) + Cấp tỉnh (điều 39)


+ Cấp huyện (điều 40) + Quốc phòng, an ninh (điều 41)
LUẬT ĐẤT ĐAI

Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất


CSPL: Điều 37 luật đất đai

Quy
hoạch SD • 10 năm
đất

Kế hoạch •5 năm
•Trừ cấp huyện: Hàng năm
SD đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Các bước lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng


đất:
Tổ chức lập quy
hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
Lấy ý kiến

Thông qua Thẩm định

Quyết định, Công bố


phê duyệt công khai

Báo cáo
thực hiện
Thực hiện

Điều chỉnh quy


hoạch, kế hoạch
LUẬT ĐẤT ĐAI

Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất CSPL:điều 42 luật


đất đai
Thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất :

Chính •Quốc gia Bộ quốc phòng


phủ
• Đất quốc phòng

Bộ công an

• Đất an ninh
• Cấp tỉnh
UBND •Cấp huyện
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý: Thẩm quyền của chủ thế khác


- Khoản 3 điều 150 luật đất đai
a ế
i n
LUẬT ĐẤT ĐAI
t
t r
r ự
• Lấy ýêkiến c
n 43 Luật đất đai và Điều 8 Nghị định 43/2014
CSPL: điều t
i
t ế
r p
a
n v
g à

Cơ quan tổ chức c
t lập quy hoạch, kế ô
h hoạch sử dụng đất n
Q
ô g
u
n
ố kA
g h
c n
a
Ý kiến của UBND cấp tỉnh
t i
p
i n
h
n ti
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Thẩm định:
CSPL: điều 44 Luật đất đai CHÍNH
PHỦ
Quốc gia

BỘ TÀI Cấp tỉnh


NGUYÊN
VÀ MÔI
TRƯỜNG
UBND CẤP Cấp huyện
TỈNH
LUẬT ĐẤT ĐAI

Thông qua, quyết định, phê duyệt


CSPL: điều 45 luật đất đai
Loại quy hoạch, kế Cơ quan thông qua Cơ quan quyết định,
hoạch sd đất phê duyệt

Quy hoạch sd đất cấp HĐND cấp huyện UBND cấp tỉnh
huyện

Kê hoạch sd đất cấp HĐND cấp tỉnh đối với UBND cấp tỉnh
huyện danh mục dự án cần thu
hồi đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

Công bố công khai


CSPL: điều 48 Luật đất đai
Loại quy hoạch, kế hoạch Trách nhiệm công bố Hình thức công bố
Quy hoạch cấp huyện UBND cấp huyện - Tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp huyện

- Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (nội dung quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn)

Kế hoạch Bộ TNMT Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ
quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp tỉnh công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan
và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

UBND cấp huyện công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ
quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố
công khai nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã,
phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
LUẬT ĐẤT ĐAI

Thực hiện
CSPL: điều 49 Luật đất đai
Cơ quan thực hiện Loại quy hoạch, kế hoạch sd đất

Chính phủ Quốc gia

UBND cấp tỉnh Cấp tỉnh

UBND cấp huyện Cấp huyện

UBNDcấp xã Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên


địa bàn cấp xã.

Bộ quốc phòng Quốc phòng

Bộ Công An An Ninh
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Lưu ý 1: quyền của người sd đất trong khu


vực đất có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
TH 1: Quy hoạch sử dụng đất TH 2: Đã có kế hoạch sử
đã được công bố mà chưa dụng đất hàng năm của cấp
có kế hoạch sử dụng đất huyện: không được xây
hàng năm cấp huyện. dựng mới nhà ở, công trình,
trồng cây lâu năm nhưng có
thể cải tạo, sửa chữa nhà ở,
công trình hiện có
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Lưu ý 2: Xử lý quy hoạch treo?


LUẬT ĐẤT ĐAI

• Báo cáo thực hiện


CSPL: điều 50 Luật đất đai

- QH, KH sd đất theo đơn -QH, KH sd đất Quốc


vị hành chính: phòng, an ninh:

UBND cấp xã  UBND Pháp luật về quy hoạch


cấp huyện  UBND cấp
tỉnh  Bộ TNMT  Chính
phủ (trình quốc hội)
LUẬT ĐẤT ĐAI

Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch


CSPL: điều 46 Luật đất đai
- Điều kiện điều chỉnh quy hoạch
• Có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội
mà sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất;
• Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí,
diện tích sử dụng đất;
• Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương.
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Điều kiện điều chỉnh kế hoạch


• Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
• Thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng
đất
- Thẩm quyền quyết định, phê duyệt điều chỉnh
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.2 Giao đất, cho thuê đất


2.2.1 Khái niệm:
- Căn cứ pháp lý: khoản 7, 8 điều 3 luật đất đai 2013
- Giống nhau: Phân phối đất đai
- Khác nhau:
+ Thủ tục + Thời hạn sử dụng đất + Nghĩa vụ tài chính
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.2.2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất


CSPL: Điều 52 Luật đất đai
Điều kiện chung
- Phải có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt
- Có nhu cầu sử dụng đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

Điều kiện cụ thể:


- Trường hợp trên đất đó đang có người sử dụng:
• Có quyết định thu hồi đất do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định
• Phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp phải giải phóng mặt bằng
CSPL: Điều 53 Luật đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho


phép chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư
CSPL: Điều 58, 59 Luật đất đai và điều 13,14 nghị
định 43/2014
LUẬT ĐẤT ĐAI

+ Dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị


trấn biên giới, ven biển không thuộc trường
hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận, quyết định đầu tư
Vị trí khu đất Văn bản chấp thuận
•Khu đất sử dụng tại đảo và Bộ QP, bộ CA, bộ NG
xã, phường, thị trấn biên giới
•Khu đất sử dụng tại xã, Bộ QP
phường, thị trấn ven biển liền
kề với khu đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng

•Khu đất sử dụng tại xã, Bộ CA


phường, thị trấn ven biển liền
kề với khu đất sử dụng vào
mục đích an ninh
LUẬT ĐẤT ĐAI

+ Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường
hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư:
Trường hợp Yêu cầu

≥ 10 héc ta đất trồng lúa VB chấp thuận của thủ tướng CP


≥ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng

< 10 héc ta đất trồng lúa Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
< 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất cấp tỉnh
rừng đặc dụng
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Điều kiện đối với chủ đầu tư:


• Có năng lực tài chính
Điều kiện về vốn Quy mô dự án Vốn sở hữu để
hiện có thực hiện dự án
Dự án có quy mô ≥20% tổng mức
sử dụng đất dưới đầu tư
20 héc ta
Dự án có quy mô ≥ 15% tổng mức
sử dụng đất từ 20 đầu tư
héc ta trở lên
Điều kiện về khả Có khả năng huy động vốn để thực hiện
năng huy động vốn dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá
nhân khác.
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Ký quỹ
CSPL: Khoản 2 điều 42 luật đầu tư 2020: 1-3%
vốn đầu tư của dự án
• Không vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai
Thông tin lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng
cục Quản lý đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.2.3 Đối tượng được giao đất, cho thuê đất


a. Đối tượng được giao đất không thu tiền sử
dụng đất
CSPL: điều 54 luật đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 1: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất


nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối được giao đất nông nghiệp trong
hạn mức.
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 2: Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất


rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất
sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm
mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 3: Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ


tài chính
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 4: Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở


phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 5: Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông


nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông
nghiệp
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 6: Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,


doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng
đất để xây dựng công trình ngầm không nhằm mục đích kinh
doanh
CSPL: khoản 2 điều 57 nghị định 43/2014
LUẬT ĐẤT ĐAI

b. Đối tượng sử dụng đất dưới hình thức giao


đất có thu tiền sử dụng đất
CSPL: điều 55 luật đất đai 2013
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 1: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở


LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH2: Tổ chức kinh tế được giao đất để thực


hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để bán kết hợp cho thuê
LUẬT ĐẤT ĐAI

* Lưu ý: nếu trong trường hợp dự án chỉ để cho


thuê thì không được giao đất có thu tiền sd
đất mà phải thuê theo quy định tại điểm đ
khoản 1 điều 56
LUẬT ĐẤT ĐAI

TH 3: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,


doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được
giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 4: Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án


đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển
nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng

Nghĩa Trang Sinh


Thái Thiên Đức
Vĩnh Hằng Viên  
LUẬT ĐẤT ĐAI

c. Đối tượng phải sử dụng đất dưới hình thức thuê đất:
CSPL: điều 56 luật đất đai
- Nhóm 1: Được lựa chọn giữa thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
TH 1:

Sd đất nông
nghiệp ngoài hạn
mức
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 2: Hộ gia đình, cá nhân TCKT, NVNĐCONN, DNĐTNN sử


dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
Bao gồm đất xây dựng cơ sở Bao gồm đất để xây dựng các
kinh doanh thương mại, dịch cơ sở sản xuất phi nông
vụ và các công trình khác phục nghiệp nằm ngoài khu công
vụ cho kinh doanh, thương nghiệp, cụm công nghiệp, khu
mại, dịch vụ. chế xuất.
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 3: Hộ gia đình, cá nhân, TCKT, NVNĐCONN, DNĐTNN sử


dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh
doanh
(Công trình công cộng trong bao gồm quảng trường, công
viên, vườn hoa, cầu, bến xe, công trình văn hoá - nghệ thuật,
thể dục thể thao, y tế, giáo dục, công trình phục vụ du lịch, vui
chơi giải trí.)
LUẬT ĐẤT ĐAI

TH 4: TCKT, NVNĐCONN, DNĐTNN sử dụng đất


để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối, thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho
thuê
LUẬT ĐẤT ĐAI

TH 5: Hộ gia đình, cá nhân, TCKT, NVNĐCONN,


DNĐTNN sử dụng đất có mặt nước ven biển
vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, phi nông
nghiệp (Điều 140, 141)
LUẬT ĐẤT ĐAI

TH 6: TCKT, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài


chính, NVNĐCONN, DNĐTNN sử dụng đất xây dựng
công trình sự nghiệp;
 Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây
dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và
lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và
đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ,
môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp
khác.
(Khoản 2 điều 147 Luật đất đai)
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH 7: Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại


giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
LUẬT ĐẤT ĐAI

TH 8: Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở


nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng đất để xây dựng công trình
ngầm nhằm mục đích kinh doanh (khoản 1
điều 57 NĐ 43)
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Nhóm 2: trả tiền thuê đất hàng năm, bao gồm:


Đơn vị vũ trang nhân dân Người sử dụng đất tại Tổ chức kinh tế, hộ gia
cảng hàng không, sân bay đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài

•Sản xuất nông nghiệp, lâm •Xây dựng cơ sở, công trình Sử dụng đât đất sông, ngòi,
nghiệp, nuôi trồng thủy phục vụ kinh doanh dịch vụ kênh, rạch, suối để nuôi
sản, làm muối hàng không tại cảng hàng trồng thủy sản
•Sản xuất nông nghiệp, lâm không, sân bay; (Điểm b, c khoản 1 điều
nghiệp, nuôi trồng thủy •Xây dựng công trình phục 163).
sản, làm muối kết hợp với vụ kinh doanh dịch vụ phi
nhiệm vụ quốc phòng, an hàng không.
ninh (điểm b khoản 3 điều 156)
(khoản 2 điều 56)
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý 1
Phân biệt giữa: Hình thức sử dụng đất và nguồn
gốc xác lập quyền sử dụng đất
Hình thức sử dụng đất Nguồn gốc xác lập quyền sử
dụng đất

-Giao đất có thu tiền sd đất -Giao đất, cho thuê đất
- Giao đất không thu tiền sd đất - Công nhận quyền sd đất
- Thuê đất trả tiền thuê 1 lần -Nhận chuyển quyền sd đất
-Thuê đất trả tiền thuê hàng
năm
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý 2: Giải quyết đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất trước khi luật đất đai 2013 có hiệu lực thi
hành
CSPL: điều 60 luật đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI
Đối tượng Quy định cũ Quy định mới Giải quyết
- Tổ chức kinh tế, hộ Giao đất có thu tiền sd đất Thuê đất Sd  Hết hạn thì chuyển
gia đình, cá nhân, sang thuê đất
người Việt Nam định
cư ở nước ngoài Giao đất không thu tiền sử dụng Thuê đất Chuyển sang thuê đất
đất
Nhận chuyển quyền sử dụng đất Thuê đất Không cần chuyển
hợp pháp
Tổ chức kinh tế Nhận chuyển quyền sử dụng đất Thuê đất Không cần chuyển
nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất
nông nghiệp

Người Việt Được Nhà nước cho thuê Giao đất có thu tiền sử Tiếp tục thuê hoặc chuyển
dụng đất sang giao đất có thu tiền
Nam định cư ở nước đất trả tiền thuê đất một lần cho sử dụng đất
ngoài, doanh nghiệp cả thời gian thuê để thực hiện dự
có vốn đầu tư nước án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
ngoài hoặc để bán kết hợp cho thuê
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.2.4 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất


UBND cấp tỉnh UBND cấp huyện UBND cấp xã

Giao đất - Tổ chức; - Cộng đồng dân cư


- Cơ sở tôn giáo; - Hộ gia đình, cá nhân.
- Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
theo quy định tại khoản
3 Điều 55 Luật Đất Đai
Cho thuê đất - Người Việt Nam - Hộ gia đình, cá nhận Cho thuê đất thuộc quỹ
định cư ở nước ngoài, (Trường hợp cho hộ đất nông nghiệp sử
doanh nghiệp có vốn gia đình, cá nhân thuê dụng vào mục đích
đầu tư nước ngoài đất, cho phép chuyển công ích của xã,
theo quy định tại điểm mục đích sử dụng đất phường, thị trấn
đ và điểm e khoản 1 nông nghiệp để sử
Điều 56 luật đất đai dụng vào mục đích
- Tổ chức nước thương mại, dịch vụ
ngoài có chức năng với diện tích từ 0,5 héc
ngoại giao. ta trở lên thì phải có
văn bản chấp thuận
của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trước khi
quyết định)
LUẬT ĐẤT ĐAI

* Lưu ý 1: Cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện có


thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không
được ủy quyền
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Lưu ý 2: Việc giao đất, cho thuê đất trong khu


công nghệ cao
CSPL: Điều 150 luật đất đai, điều 52 NĐ 43/2014
Cho thuê đất đối với tổ chức, Giao lại đất không thu tiền sử
cá nhân, người Việt Nam dụng đất đối với người sử
định cư ở nước ngoài; doanh dụng đất trong khu công
nghiệp có vốn đầu tư nước nghệ cao thuộc trường hợp
ngoài quy định tại Khoản 2 và
Khoản 3 Điều 54 của Luật Đất
đai
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý 3: Việc giao đất, cho thuê đất trong khu kinh tế
CSPL: Điều 151 Luật đất đai, điều 53 NĐ 43
 Giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất
không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.2.5 Hạn mức sử dụng đất.


a. Hạn mức giao đất?
 diện tích tối đa đối với mỗi loại đất mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền được phép
giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
LUẬT ĐẤT ĐAI

Hạn mức giao đất nông nghiệp


CSPL: điều 129 Luật đất đai
Loại đất Khu vực Hạn mức

Đất trồng cây hàng năm, Tỉnh, thành phố trực ≤ 03 héc ta
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm thuộc trung ương thuộc khu vực
muối Đông Nam Bộ và khu vực đồng
bằng sông Cửu Long

Tỉnh, thành phố trực ≤02 héc ta


thuộc trung ương khác

Đất trồng cây lâu năm Xã, phường, thị trấn ở ≤10 héc ta
đồng bằng

Xã, phường, thị trấn ở ≤30 héc ta


trung du, miền núi

Đất rừng phòng hộ ≤30 héc ta


Đất rừng sản xuất
LUẬT ĐẤT ĐAI

Ông A muốn xin giao đất để trồng dừa ở tỉnh


Bến Tre thì hạn mức giao đất tối đa là bao
nhiêu?
LUẬT ĐẤT ĐAI

Hạn mức giao đất ở


CSPL: điều 143, 144 Luật đất đai
 UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện thực tế của từng địa phương để quy định hạn mức
giao đất cho phù hợp.
Tại TPHCM:
a) Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận,
Tân Bình, Tân Phú không quá 160m2/hộ.
b) Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình
Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ.
c) Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 250m2/hộ.
d) Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các
huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.
LUẬT ĐẤT ĐAI

b. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất


CSPL: Điều 103 luật đất đai trong TH có vườn, ao
LUẬT ĐẤT ĐAI

c. Hạn mức nhận chuyển quyền sd đất nông


nghiệp
- CSPL: Điều 130 luật đất đai và điều 44 nghị định
43
 Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không
quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy
định tại khoản 1,2, 3 điều 129 luật đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.2.6 Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
- CSPL: Điều 195 - 197 luật đất đai ; Điều 60-63 ,
điều 68 nghị định 43/2014; Thông tư
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.3 Chuyển mục đích SDĐ.


CSPL: điều 52-điều 60 Luật Đất Đai, thông tư
02/2015/TT_BTNMT
Khái niệm: Chuyển mục đích sử dụng đất là việc
người sử dụng đất thay đổi mục đích sử dụng
đất theo nhu cầu của mình, phù hợp với quy
định của pháp luật.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ chuyển mục đích sd đất:


CSPL: Điều 52 Luật đất đai
 Tương tự các điều kiện giao đất, cho thuê
đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

Các trường hợp chuyển mục đích sd đất


CSPL: điều 57 luật
Phải được đất đai Không phải
phép
của cơ quan có
thẩm quyền xin phép
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý: các trường hợp chuyển mục đích sử dụng


đất không phải xin phép nhưng phải đăng ký
biến động (Điều 11 thông tư 02/2015) bao gồm:
• Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các
loại động vật khác được pháp luật cho phép;
• Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sd đất


CSPL: điều 59 luật đất đai

UBND cấp tỉnh •Tổ chức

UBND cấp •Hộ gia đình


huyện •Cá nhân
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.4 Thời hạn sử dụng đất.

Khái niệm
Ý nghĩa
LUẬT ĐẤT ĐAI

Sử dụng đất ổn định lâu dài


CSPL: điều 125 luật đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI

Sử dụng đất có thời hạn


CSPL: Điều 126 luật đất đai
* Lưu ý:
- Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất
được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
- Thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao
đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp tổ chức trong nước đang sd đất mà tổ chức đó không có
giấy tờ về việc giao đất, cho thuê đất, giấy tờ về quyền sd đất: Tính từ
ngày cấp giấy CN
- Trường hợp đấu giá quyền sd đất: tính từ thời điểm có hiệu lực của
quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sd đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử


dụng đất
CSPL: Điều 127 LĐĐ
Nguyên tắc: Thời hạn được xác định lại theo thời
hạn của loại đất sau khi được chuyển mục
đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính
từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Ngoại lệ:
+ Điểm c khoản 1 điều 127: hộ gia đình, cá nhân chuyển
mục đích sd giữa các loại đất trong nhóm đất nông
nghiệp, tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được
giao, cho thuê (vì thời hạn sd của các loại đất này là
giống nhau)
+ Điểm d khoản 1 và khoản 3 điều 127: Hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức kt chuyển mục đích sd đất phi nông nghiệp
sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử
dụng có thời hạn thì sử dụng đất ổn định lâu dài
LUẬT ĐẤT ĐAI

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền


sd đất
Hỏi: ông A được NN giao đất có thời hạn 50
năm, sau khi sử dụng được 20 năm thì chuyển
nhượng cho B, vậy thời hạn sử dụng đất của B
là bao lâu (50 hay 30 năm)?
LUẬT ĐẤT ĐAI

Gia hạn thời hạn sd đất


CSPL: điều 74 nghị định 43/2014
Không bắt buộc Bắt buộc
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản •Các trường hợp khác phải làm thủ
xuất nông nghiệp đang sử dụng đất tục xin gia hạn trước khi kết thúc
nông nghiệp được Nhà nước giao, thời hạn sd đất tối thiểu là 06
công nhận, nhận chuyển quyền sử tháng.
dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng •Thời hạn gia hạn không quá thời
đất thì được tiếp tục sử dụng đất hạn sd đât ban đầu
theo thời hạn quy định mà không
phải làm thủ tục điều chỉnh thời
hạn sử dụng đất.
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.5 Thu hồi đất


Khái niệm: Khoản 11 điều 3 luật đất đai quy
định: Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước
quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất
hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi
phạm pháp luật về đất đai.
LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI

Các trường hợp thu hồi đất


CSPL: điều 61-65 luật đất đai
TH 1: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh: điều 61
LUẬT ĐẤT ĐAI
THTH 2: Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng (điều 62)
Do Quốc hội quyết định Do chính phủ quyết định Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
chấp thuận
• Dự án ảnh hưởng lớn đến Điều 31 luật đầu tư 2020 và Khoản 3 điều 62 luật đất đai
môi trường hoặc tiềm ẩn khả khoản 2 điều 62 luật đất đai
năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường
•Sử dụng đất có yêu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa nước từ hai vụ trở
lên với quy mô từ 500 héc ta
trở lên;
•Di dân tái định cư từ 20.000
người trở lên ở miền núi, từ
50.000 người trở lên ở các
vùng khác;
•Dự án có yêu cầu phải áp
dụng cơ chế, chính sách đặc
biệt cần được Quốc hội quyết
định.
LUẬT ĐẤT ĐAI

* Lưu ý 1: Thu hồi đất trong 2 Trường hợp trên


phải có đủ các điều kiện (Điều 63 LDD)
• Dự án thuộc các trường hợp thu hồi đất quy
định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật đất đai;
• Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
• Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án.
Chủ đầu tư N
A – nhà B- trường C – Siêu thị và
chung cư 2021 công viên
2020 2022
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Lưu ý 2: Các trường hợp nhà nước không


thực hiện thu hồi
CSPL: Điều 73 luật đất đai, điều 16 nghị định
43/2014
• 1. Việc sử dụng đất để thực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh
doanh không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định
tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này mà phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt thì chủ đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
• 2. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc thuê quyền sử
dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức
kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án, công trình sản
xuất, kinh doanh.
• 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
LUẬT ĐẤT ĐAI

TH 3: Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất


đai (điều 64 LĐĐ)
• Đã xử phạt vi phạm
hành chính
Sử dụng đất • Tiếp tục vi phạm
sai mục đích

Không sử
dụng hoặc sử
dụng chậm • Không sử dụng: 12
tháng liên tục
tiến độ thực •
Chậm tiến độ: 24 tháng
hiện dự án
đầu tư
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Lưu ý: căn cứ của việc thu hồi đất do vi phạm


pháp luật về đất đai: văn bản, quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả
lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (điều 65 luật đất đai)

Trường hợp Căn cứ


Không còn nhu cầu sử dụng đất Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải
quyết đã có hiệu lực pháp luật
Cá nhân sử dụng đất chết Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố
một người là đã chết + văn bản xác nhận
không có người thừa kế

Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất

Hết hạn giao đất, cho thuê đất Quyết định giao đất, quyết định cho thuê
đất
Đất có nguy cơ đe dọa tính mạng con người Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác
định mức độ nguy hiểm.
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.5.3 Thẩm quyền thu hồi đất


UBND cấp tỉnh UBND cấp huyện

•Thu hồi đất đối với tổ chức, •Thu hồi đất đối với hộ gia đình,
•Cơ sở tôn giáo, cá nhân, cộng đồng dân cư;
•Người Việt Nam định cư ở •Thu hồi đất ở của người Việt
nước ngoài, Nam định cư ở nước ngoài
•Tổ chức nước ngoài có chức được sở hữu nhà ở tại Việt
năng ngoại giao Nam.
•Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài,
•Thu hồi đất nông nghiệp thuộc
quỹ đất công ích của xã,
phường, thị trấn
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý:
- Ủy quyền thu hồi đất: UBND cấp tỉnh  UBND
cấp huyện
- Thẩm quyền thu hồi của chủ thể khác:
Khu công nghệ cao Đất cảng hàng không, sân bay dân
dụng của cảng vụ hàng không

+CSPL: Điểm c khoản 2 Điều 52 Nghị +CSPL: Điểm c K4 Điều 55 NĐ 43


định 43, Điểm c K1 Điểu 53 NĐ 43
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.5.4 Quản lý quỹ đất thu hồi


CSPL: K 2 điều 68 LĐĐ

Điều 61+62 TH thu hồi do vi phạm pháp luật


hoặc TH khác (không thuộc điều Đất nông nghiệp
61 + 62 hoặc đất có nguy cơ ảnh
hưởng tính mạng con người
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.5.5 Thủ tục thu hồi đất.


+ Thu hồi đất vì mục đích an ninh quốc phòng,
phát triển kt-xh vì lợi ích quốc gia, công cộng:
Điều 67- điều 71 Luật đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI

+ Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo


pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe
dọa tính mạng con người: điều 65 Nghị định
43/2014
+ Thu hồi đất do vi phạm pháp luật: điều 66 nghị
định 43/2014
LUẬT ĐẤT ĐAI
Lưu ý: Trình tự, thủ tục thu hồi đất
CSPL: Điều 69 Luật đất đai

Thông báo thu Niêm yết công Tổ chức thực


hồi khai hiện

Ban hành quyết Vận động giao


Kiểm đếm
định đất

Vận động kiểm Cưỡng chế thu


Thẩm định
đếm hồi đất

Cưỡng chế thi


hành quyết định
Lấy ý kiến
kiểm đếm bắt
buộc
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Thông báo thu hồi

Đất • 90
nông
nghiệp ngày
Đất phi • 180
nông
nghiệp ngày
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý: Cách thức thông báo thu hồi


 Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng
người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người
dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo
trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm
yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa
điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có
đất thu hồi
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm


Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất không
phối hợp với cơ quan NN có thẩm quyền 
Kiểm đếm bắt buộc  Cưỡng chế thi hành
quyết định kiểm đếm bắt buộc
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Lấy ý kiến người dân:


 Tổ chức họp trực tiếp với người dân trong
khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết
công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa
điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có
đất thu hồi.
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Ban hành quyết định:


 Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
trong cùng một ngày
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Tổ chức thực hiện:


Lưu ý 1 : Trường hợp người
dân không tự nguyện giao
đất  Cưỡng chế
Lưu ý 2: Thành phần ban
cưỡng chế: Khoản 3 Điều
17 nghị định 43/2014
Lưu ý 3: Quyền khiếu nại về
việc thu hồi đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.5.6. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất
Khái niệm:
- Khoản 12 Điều 3 LDD quy định: Bồi thường về đất là
việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất
- Lưu ý về chi phí đầu tư vào đất còn lại: khoản 13
điều 3 LDD. Theo đó, có những trường hợp NN
không bồi thường về đất nhưng phải bồi thường
chi phí đầu tư vào đất còn lại.
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà


nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn
định đời sống, sản xuất và phát triển
CSPL: Khoản 14 Điều 3 LDD
Lưu ý: Phân biệt giữa tiền bồi thường và tiền hỗ
trợ khi NN thu hồi đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

Điều kiện để được bồi thường về đất


- Lý do thu hồi: ngoại trừ các trường hợp quy
định tại điều 82
• Người sd đất vi phạm pháp luật đất đai
• Đã sử dụng xong
• Người sd đất tự nguyện trả lại đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà


nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng: Điều 75 luật đất đai

Nguồn gốc Giấy chứng


đất nhận
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Nguồn gốc đất: Đất giao có thu tiền sử dụng


đất, đất thuê trả tiền một lần hoặc nhận
chuyển quyền sử dụng đất.
Lưu ý 1: Tiền trả cho nhà nước không được lấy từ
ngân sách nhà nước
Lưu ý 2: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất nông nghiệp trong hạn mức là trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Giấy chứng nhận


Nguyên tắc: Phải có GCN hoặc có đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận
Ngoại lệ: khoản 2 Điều 77 Luật đất đai (đất nông
nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm
2004)  Chỉ được bồi thường diện tích trong
hạn mức
LUẬT ĐẤT ĐAI

Nguyên tắc bồi thường về đất khi thu hồi đất:


CSPL: điều 74 Luật đất đai
Giao đất có cùng mục
Đủ điều kiện được
đích sử dụng với loại
bồi thường quy định
đất thu hồi hoặc bồi
tại Điều 75 luật đất
thường bằng tiền theo
đai
giá đất cụ thể

Bảo đảm dân chủ,


khách quan, công bằng,
công khai, kịp thời và
đúng quy định của pháp
luật
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý: Các trường hợp không được bồi thường về


đất (Điều 82 luật đất đai). Bao gồm:
• Các trường hợp được bồi thường chi phí đầu tư vào đất
còn lại khi nhà nước thu hồi đất (khoản 1 Điều 76)
• Đất được Nhà nước giao để quản lý;
• Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và
các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai;
• Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật đất đai.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Việc bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước
thu hồi
CSPL: Điều 88- Điều 92 Luật đất đai và điều 9 nghị
định 47/2014
• Tài sản phải được hình thành hợp pháp và thuộc
quyền sở hữu của người có đất bị thu hồi
• Tài sản được tạo lập phù hợp với mục đích sd đất
và thời điểm tạo lập phải trước khi có quyết định
thu hồi đất.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Bồi thường thiệt hại về sản xuất kinh doanh khi


nhà nước thu hồi:
Thiệt hại về sản xuất kinh doanh là gì?
Điều kiện để được bồi thường về sxkd: phải có
giảm hoặc mất thu nhập từ hoạt động sx kinh
doanh thì mới được bồi thường
LUẬT ĐẤT ĐAI

Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất


CSPL: điều 83 luật đất đai
Lưu ý: Điều kiện để được hỗ trợ tái định cư
thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở
(Điều 6 Nghị định 47 quy định: hộ gia đình, cá nhân
không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã,
phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi
thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư)
LUẬT ĐẤT ĐAI

Trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:


Nhà nước có trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
Lưu ý: Điểm b khoản 4 điều 30 NĐ 47 (Việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của các chủ thể
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất)
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.5.7 Trưng dụng đất có thời hạn


CSPL: điều 72 luật đất đai
Khái niệm: nhà nước tạm lấy đất của người sd
đất để phục vụ giải quyết tình trạng khẩn cấp
của đất nước như chiến tranh, thiên tai hoặc
trong tình trạng khẩn cấp khác
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Các trường hợp trưng dụng đất: Các TH thật


cần thiết
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất:


Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Lưu ý: Không được phân quyền cho người khác ra
quyết định trưng dụng đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Thời hạn trưng dụng đất: 30 ngày kể từ khi


quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành
Ngoại lệ: Trường hợp khẩn cấp hoặc do chiến
tranh (khoản 4 điều 72 Luật đất đai)
LUẬT ĐẤT ĐAI

Trình tự, thủ tục trưng dụng đất: Điều 67 Nghị


định 43/2014
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.6 Cấp giấy chứng nhận


CSPL: Điều 97- 106 (Điều 70-87 NĐ 43/2014)
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.6.1 Khái niệm.


GCN là tên gọi chung của các loại giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất. Bao gồm:
• GCN quyền sd đất
• Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sd đất ở
• GCN QSD đất, quyền SH nhà ở và TS khác gắn
liền với đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền


sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người
có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
(khoản 16 Điều 3)
 Hướng dẫn bởi Thông tư 23/2014
LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý tương


đương (khoản 2 điều 97 Luật Đất Đai)
Là những loại giấy tờ ban hành trước
10/12/2009 nhưng vẫn có giá trị pháp lý và
không phải đổi sang mẫu mới
LUẬT ĐẤT ĐAI

+ Giấy CN quyền SD đất: theo quyết định số


201-QĐ/ĐKTK(14/7/1989) của Tổng cục quản lý ruộng đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:


theo NĐ 60/1994 (05/7/1994): Chỉ ghi nhận với đất ở và nhà

LUẬT ĐẤT ĐAI

+ GCN QSD đất (Theo Luật Đất đai 2003)


LUẬT ĐẤT ĐAI

+ Giấy CN quyền SH nhà ở và Quyền sd đất ở (Theo Luật nhà ở


2005)
LUẬT ĐẤT ĐAI
• Các loại giấy tờ tại điều 100 Luật đất đai:
LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.6.3 Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận


CSPL: điều 98
• Giấy chứng nhận được cấp theo từng thửa đất
Tuy nhiên, trường hợp người sd đất đang sd
nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng 1 xã mà
có yêu cầu thì được cấp 1 GCN chung cho các
thửa đất đó.
LUẬT ĐẤT ĐAI

• TH sở hữu chung: phải ghi đầy


đủ tên của những người có
chung quyền sử dụng đất, người
sở hữu chung nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho
mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
* Ngoại lệ: trường hợp các chủ sử
dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì
cấp chung một Giấy chứng nhận
và trao cho người đại diện.
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài


sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật.
Ngoại lệ: người sử dụng đất không thuộc
đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính hoặc được miễn, được ghi nợ
nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa
thuận ghi tên một người
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý: đối với những giao dịch về đất đai thì cần
phải kèm theo những giấy tờ liên quan đến
nhân thân.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu


đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ
TH 1: Ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay
đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy
tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với
những người sử dụng đất liền kề diện tích đất
được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người
sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối
với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
LUẬT ĐẤT ĐAI

TH2: Trường hợp ranh giới thửa đất có thay đổi


so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy
tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo
đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy
tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích
chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.6.4 Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận


CSPL: khoản 1 Điều 99 luật đất đai
+Được nhà nước giao đất, cho thuê đất (điểm a)
+Đang sd đất được công nhận quyền sd đất (điểm b)
+Nhận chuyển quyền sd đất từ người khác (điểm c)
+Có quyền sd đất thông qua các căn cứ khác (điểm d-
k)
LUẬT ĐẤT ĐAI

- Các trường hợp không được cấp giấy chứng


nhận:
CSPL: Điều 19 nghị định 43/2014
LUẬT ĐẤT ĐAI

• Lưu ý:Trường hợp đang sd đất được cấp giấy chứng


nhận:

Hộ gia •Có giấy tờ hợp lệ


đình, cá •Không có giấy tờ
hợp lệ
nhân
Tổ chức, •Điều 102 luật đất
cơ sở đai 2013 và điều 28
nghị định 43/2014
tôn giáo
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.6.4. Thẩm quyền cấp GCN.


CSPL: Điều 105 LĐĐ 2013
UBND cấp tỉnh UBND cấp huyện

1.Tổ chức 1. HGĐ, cá nhân


2.Cơ sở tôn giáo 2. Cộng đồng dân cư
3.DNCVĐTNN 3. Người VNĐCƠNN được sở
4.Tổ chức nước ngoài có chức hữu nhà ở gắn liền với quyền
năng ngoại giao. sử dụng đất ở tại Việt Nam.
5. Người VNĐCƠNN sd đất
để thực hiện dự án đầu tư
LUẬT ĐẤT ĐAI

* Lưu ý 1: thẩm quyền cấp GCN của Cơ quan


TN&MT
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý 2: Thẩm quyền cấp GCN của Văn phòng đăng ký


đất đai
CSPL: khoản 4 Đ37 NĐ 43
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.6.5. Thủ tục cấp GCN Tiếp nhận


Nộp hồ sơ hồ sơ

Xử lý hồ

Thực hiện
nghĩa vụ Cấp GCN
tài chính
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất
có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa
CSLP: Điều 29 NĐ 43/2014/NĐ-CP
Điều kiện:
• Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày
văn bản quy định về diện tích tách thửa của UBND có
hiệu lực thi hành.
• Người SDĐ xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích
nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được
hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành
thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích
tối thiểu được tách thửa.
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.6.6. Đính chính, thu hồi GCN


CSPL: Điều 106 LĐĐ 2013
Đính chính:
LUẬT ĐẤT ĐAI

Thu hồi GCN:

You might also like