Professional Documents
Culture Documents
Slide 4
Slide 4
Bài 4
ĐIỀU PHỐI ĐẤT ĐAI
2. Nội dung
2.1 Quy hoạch, kế hoạch SDĐ
CSPL: Điều 35-51 LDD
Khái niệm: Khoản 2 điều 3 luật đất đai
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và
thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng
vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng
thời gian xác định.
Khoản 3 điều 3:
Kế hoạch sử
dụng đất là việc
phân chia quy
hoạch sử dụng đất
theo thời gian để
thực hiện trong
kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
LUẬT ĐẤT ĐAI
Quốc
C
phòng An ninh
ấ
p
h
u
y
ệ
n
LUẬT ĐẤT ĐAI
Nguyên
tắc
LUẬT ĐẤT ĐAI
Quy
hoạch SD • 10 năm
đất
Kế hoạch •5 năm
•Trừ cấp huyện: Hàng năm
SD đất
LUẬT ĐẤT ĐAI
Báo cáo
thực hiện
Thực hiện
Bộ công an
• Đất an ninh
• Cấp tỉnh
UBND •Cấp huyện
LUẬT ĐẤT ĐAI
Cơ quan tổ chức c
t lập quy hoạch, kế ô
h hoạch sử dụng đất n
Q
ô g
u
n
ố kA
g h
c n
a
Ý kiến của UBND cấp tỉnh
t i
p
i n
h
n ti
LUẬT ĐẤT ĐAI
• Thẩm định:
CSPL: điều 44 Luật đất đai CHÍNH
PHỦ
Quốc gia
Quy hoạch sd đất cấp HĐND cấp huyện UBND cấp tỉnh
huyện
Kê hoạch sd đất cấp HĐND cấp tỉnh đối với UBND cấp tỉnh
huyện danh mục dự án cần thu
hồi đất
LUẬT ĐẤT ĐAI
- Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (nội dung quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn)
Kế hoạch Bộ TNMT Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ
quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường
UBND cấp tỉnh công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan
và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
UBND cấp huyện công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ
quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố
công khai nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã,
phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
LUẬT ĐẤT ĐAI
Thực hiện
CSPL: điều 49 Luật đất đai
Cơ quan thực hiện Loại quy hoạch, kế hoạch sd đất
Bộ Công An An Ninh
LUẬT ĐẤT ĐAI
+ Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường
hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư:
Trường hợp Yêu cầu
< 10 héc ta đất trồng lúa Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
< 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất cấp tỉnh
rừng đặc dụng
LUẬT ĐẤT ĐAI
• Ký quỹ
CSPL: Khoản 2 điều 42 luật đầu tư 2020: 1-3%
vốn đầu tư của dự án
• Không vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai
Thông tin lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng
cục Quản lý đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI
c. Đối tượng phải sử dụng đất dưới hình thức thuê đất:
CSPL: điều 56 luật đất đai
- Nhóm 1: Được lựa chọn giữa thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
TH 1:
Sd đất nông
nghiệp ngoài hạn
mức
LUẬT ĐẤT ĐAI
•Sản xuất nông nghiệp, lâm •Xây dựng cơ sở, công trình Sử dụng đât đất sông, ngòi,
nghiệp, nuôi trồng thủy phục vụ kinh doanh dịch vụ kênh, rạch, suối để nuôi
sản, làm muối hàng không tại cảng hàng trồng thủy sản
•Sản xuất nông nghiệp, lâm không, sân bay; (Điểm b, c khoản 1 điều
nghiệp, nuôi trồng thủy •Xây dựng công trình phục 163).
sản, làm muối kết hợp với vụ kinh doanh dịch vụ phi
nhiệm vụ quốc phòng, an hàng không.
ninh (điểm b khoản 3 điều 156)
(khoản 2 điều 56)
LUẬT ĐẤT ĐAI
Lưu ý 1
Phân biệt giữa: Hình thức sử dụng đất và nguồn
gốc xác lập quyền sử dụng đất
Hình thức sử dụng đất Nguồn gốc xác lập quyền sử
dụng đất
-Giao đất có thu tiền sd đất -Giao đất, cho thuê đất
- Giao đất không thu tiền sd đất - Công nhận quyền sd đất
- Thuê đất trả tiền thuê 1 lần -Nhận chuyển quyền sd đất
-Thuê đất trả tiền thuê hàng
năm
LUẬT ĐẤT ĐAI
Lưu ý 2: Giải quyết đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất trước khi luật đất đai 2013 có hiệu lực thi
hành
CSPL: điều 60 luật đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI
Đối tượng Quy định cũ Quy định mới Giải quyết
- Tổ chức kinh tế, hộ Giao đất có thu tiền sd đất Thuê đất Sd Hết hạn thì chuyển
gia đình, cá nhân, sang thuê đất
người Việt Nam định
cư ở nước ngoài Giao đất không thu tiền sử dụng Thuê đất Chuyển sang thuê đất
đất
Nhận chuyển quyền sử dụng đất Thuê đất Không cần chuyển
hợp pháp
Tổ chức kinh tế Nhận chuyển quyền sử dụng đất Thuê đất Không cần chuyển
nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất
nông nghiệp
Người Việt Được Nhà nước cho thuê Giao đất có thu tiền sử Tiếp tục thuê hoặc chuyển
dụng đất sang giao đất có thu tiền
Nam định cư ở nước đất trả tiền thuê đất một lần cho sử dụng đất
ngoài, doanh nghiệp cả thời gian thuê để thực hiện dự
có vốn đầu tư nước án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
ngoài hoặc để bán kết hợp cho thuê
LUẬT ĐẤT ĐAI
Lưu ý 3: Việc giao đất, cho thuê đất trong khu kinh tế
CSPL: Điều 151 Luật đất đai, điều 53 NĐ 43
Giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất
không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
LUẬT ĐẤT ĐAI
Đất trồng cây hàng năm, Tỉnh, thành phố trực ≤ 03 héc ta
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm thuộc trung ương thuộc khu vực
muối Đông Nam Bộ và khu vực đồng
bằng sông Cửu Long
Đất trồng cây lâu năm Xã, phường, thị trấn ở ≤10 héc ta
đồng bằng
2.2.6 Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
- CSPL: Điều 195 - 197 luật đất đai ; Điều 60-63 ,
điều 68 nghị định 43/2014; Thông tư
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
LUẬT ĐẤT ĐAI
Khái niệm
Ý nghĩa
LUẬT ĐẤT ĐAI
- Ngoại lệ:
+ Điểm c khoản 1 điều 127: hộ gia đình, cá nhân chuyển
mục đích sd giữa các loại đất trong nhóm đất nông
nghiệp, tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được
giao, cho thuê (vì thời hạn sd của các loại đất này là
giống nhau)
+ Điểm d khoản 1 và khoản 3 điều 127: Hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức kt chuyển mục đích sd đất phi nông nghiệp
sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử
dụng có thời hạn thì sử dụng đất ổn định lâu dài
LUẬT ĐẤT ĐAI
Không sử
dụng hoặc sử
dụng chậm • Không sử dụng: 12
tháng liên tục
tiến độ thực •
Chậm tiến độ: 24 tháng
hiện dự án
đầu tư
LUẬT ĐẤT ĐAI
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả
lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (điều 65 luật đất đai)
Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất
Hết hạn giao đất, cho thuê đất Quyết định giao đất, quyết định cho thuê
đất
Đất có nguy cơ đe dọa tính mạng con người Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác
định mức độ nguy hiểm.
LUẬT ĐẤT ĐAI
•Thu hồi đất đối với tổ chức, •Thu hồi đất đối với hộ gia đình,
•Cơ sở tôn giáo, cá nhân, cộng đồng dân cư;
•Người Việt Nam định cư ở •Thu hồi đất ở của người Việt
nước ngoài, Nam định cư ở nước ngoài
•Tổ chức nước ngoài có chức được sở hữu nhà ở tại Việt
năng ngoại giao Nam.
•Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài,
•Thu hồi đất nông nghiệp thuộc
quỹ đất công ích của xã,
phường, thị trấn
LUẬT ĐẤT ĐAI
Lưu ý:
- Ủy quyền thu hồi đất: UBND cấp tỉnh UBND
cấp huyện
- Thẩm quyền thu hồi của chủ thể khác:
Khu công nghệ cao Đất cảng hàng không, sân bay dân
dụng của cảng vụ hàng không
Đất • 90
nông
nghiệp ngày
Đất phi • 180
nông
nghiệp ngày
LUẬT ĐẤT ĐAI
2.5.6. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất
Khái niệm:
- Khoản 12 Điều 3 LDD quy định: Bồi thường về đất là
việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất
- Lưu ý về chi phí đầu tư vào đất còn lại: khoản 13
điều 3 LDD. Theo đó, có những trường hợp NN
không bồi thường về đất nhưng phải bồi thường
chi phí đầu tư vào đất còn lại.
LUẬT ĐẤT ĐAI
Việc bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước
thu hồi
CSPL: Điều 88- Điều 92 Luật đất đai và điều 9 nghị
định 47/2014
• Tài sản phải được hình thành hợp pháp và thuộc
quyền sở hữu của người có đất bị thu hồi
• Tài sản được tạo lập phù hợp với mục đích sd đất
và thời điểm tạo lập phải trước khi có quyết định
thu hồi đất.
LUẬT ĐẤT ĐAI
• Tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa
thuận ghi tên một người
LUẬT ĐẤT ĐAI
Lưu ý: đối với những giao dịch về đất đai thì cần
phải kèm theo những giấy tờ liên quan đến
nhân thân.
LUẬT ĐẤT ĐAI
Xử lý hồ
sơ
Thực hiện
nghĩa vụ Cấp GCN
tài chính
LUẬT ĐẤT ĐAI
Lưu ý: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất
có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa
CSLP: Điều 29 NĐ 43/2014/NĐ-CP
Điều kiện:
• Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày
văn bản quy định về diện tích tách thửa của UBND có
hiệu lực thi hành.
• Người SDĐ xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích
nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được
hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành
thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích
tối thiểu được tách thửa.
LUẬT ĐẤT ĐAI