Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 55

Chương 5

KẾ TOÁN TIỀN và
CÁC KHOẢN PHẢI THU
Cash & Receivables

1
MỤC TIÊU

Hiểu khái niệm tiền và các khoản phải thu


Hiểu và thực hành kế toán tiền và các
khoản phải thu
Hiểu và thực hành KT dự phòng nợ
phải thu khó đòi

Trình bày thông tin tiền và các khoản


phải thu trên BCTC

[Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.
VĂN BẢN PHÁP LÝ

• Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 01; VAS 24


• Thông tư 200/2014/TT-BTC.
• Chuẩn mực kế toán quốc tế: IFRS Framework,
IAS 7

3
4
KẾ TOÁN TIỀN
(cash)
Khái niệm

TS ngắn hạn Tính thanh


của DN khoản cao

Tiền TGNH Tiền đang


mặt chuyển
@
Khái niệm

Tương đương tiền


Khoản Đầu tư ngắn Dễ dàng chuyển thành
hạn (< 3 tháng) tiền và không có rủi ro

@
Phân loại
Phân loại theo nơi quản lý: 3 loại
Phân loại
Phân loại theo hình thức: 3 loại
Nhân viên liêm chính, cẩn thận, có
đủ năng lực
Bất kiêm nhiệm
Tổ chức chặt chẽ hệ thống chứng
từ, sổ sách, các khoản chi phải được
xét duyệt
Thường xuyên kiểm kê, đối chiếu
Hạn chế sử dụng tiền mặt, duy trì
số dư hợp lý
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
Kế toán tiền mặt

• Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi


kèm theo các chứng từ gốc.
• TK sử dụng:
TK 111 – Tiền mặt
TK 1111 – Tiền VN;
TK 1112 – Ngoại tệ;
TK 1113 – Vàng tiền tệ
Đơn vị:…….
Địa chỉ:……
PHIẾU THU Quyển số: 10…..
Ngày ….tháng….năm…. Số:…01/6………..
Nợ:………….
Có:…………
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Năm
Địa chỉ:………………………………………………………………………..
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 11.000.000đ. (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng
Kèm theo:…………………01…………………………Chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý…………………………………………
+ Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Ví dụ:
SD đầu kỳ TK 111: 80.000.000đ
1- Xuất kho hàng bán, giá xuất kho 15.000.000đ, giá bán chưa
thuế 18.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng TM.
2- Đem tiền mặt gởi vào NH 40.000.000đ, chưa nhận được
giấy báo Có.
3- Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
4- Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
5- Chi tiền mặt để tiếp khách 6.600.000đ, trong đó thuế GTGT
600.000đ
Y/c: Định khoản. Phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 111
KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
(Cash in bank)
- Khái niệm: Là loại tiền gửi không kỳ hạn ở
ngân hàng
- Chứng từ sử dụng:
• Giấy báo Nợ
• Giấy báo Có
• Bản sao kê
• Ủy nhiệm thu/chi
- TK sử dụng: 112 – TGNH
1121 – Tiền VN
1122 – Ngoại tệ
1123 – Vàng tiền tệ
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto%C3%A1nm
%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx

16
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto%C3%A1nm
%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx

17
Uỷ nhiệm chi Số
Ngày……. PHẦN DO NH GHI

Đơn vị trả tiền:……………………………………………….. NỢ


Số tài khoản:……………………………………………………
Tại Ngân Hàng:……………………………………………….
Tỉnh- Thành phố:……………………………………………. Số hiệu NH A
Đơn vị nhậntiền:…………………………………………….. Có
Số tài khoản:……………………………………………………
Tại Ngân Hàng:……………………………………………….
Tỉnh- Thành phố:……………………………………………. Số hiệu NH B

Số tiền bằng chữ:………………………………… Số tiền bằng số:


Nội dung:……………………………………………….. ……………………….

Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngày:……… Ngân hàng B Ngày:………


Kế toán Chủ tài khoản Kế toán TPKế toán Kế toán TPKế toán
19
Kế toán thấu chi
Không
được ghi
ÂM trên
BẢN CHẤT TK TG
THẤU CHI ĐI VAY

Mỗi NH có quy định điều kiện đối tượng được phép thấu
chi và hạn mức thấu chi. DN (hay cá nhân) thấu chi phải
thanh toán tiền lãi cho NH (thông thường khoản lãi suất
này tương đương với lãi suất cho vay hiện hành) và phí
dịch vụ (nếu có). Trong trường hợp quá hạn, DN phải
chịu 1 khoản lãi suất quá hạn cao hơn. NH cũng tự động
thu nợ thấu chi khi có tiền báo có vào TK của chủ TK
Kế toán thấu chi

• Chứng từ : Giấy đề nghị vay vốn, hoặc Giấy đề nghị cấp


hạn mức thấu chi …và các giấy tờ khác theo yêu cầu của
Ngân hàng.
• Ví dụ:
Ngày 5/10/N. Tại công ty có số dư TK 1121 là 80 trđ.
Công ty đã lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền cho nhà cung
cấp Tiến Minh 200 trđ, ngân hàng đã gửi giấy báo.
KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
(CASH IN TRANSIT)

Khái niệm:
• Khoản tiền DN đã nộp vào tài khoản nhưng chưa
nhận được Giấy Báo Có
• Tiền đã làm thủ tục chuyển khoản cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận được Giấy Báo Nợ
Kế toán tiền đang chuyển
Chứng từ:
• Phiếu chi, Giấy nộp tiền
• Biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền

TK sử dụng:
TK 113 Tiền đang chuyển
TK 1131: Tiền VN
TK 1132: Ngoại tệ
Kế toán tiền đang chuyển
113 112
111
Chuyển TM gửi vào NH Nhận được GB có của
chưa nhận đươc GB Có NH về khoản tiền đang
chuyển

511,711,333,131 331…
Thu tiền bán hàng / Nhận được giấy báo
thu nợ/chuyển thẳng của người hưởng thụ
trả người bán chưa
nhận giấy báo
Trình bày thông tin trên BCTC
Báo cáo tình hình tài
chính
A- TÀI SẢN 100 = MS 111 + MS 112
I- Tiền và các khoản 110
tương đương tiền TK 111,112,113
1- Tiền 111
2- Các khoản tương 112 Chi tiết TK 1281,1288…
đương tiền
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có
khả năng chuyển đổi dễ dàng thành 1 lượng tiền xđ và không
có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo
25
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
PHẢI THU
RECEIVABLES
Kế toán các khoản phải thu
• Khái niệm
Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa
thanh toán, phải thu bồi thường, cho mượn,
ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược
• Phân loại
+ Ngắn hạn: hạn thanh toán trong vòng 12 tháng
hoặc trong vòng một chu kỳ kinh doanh của DN
(nếu chu kỳ kd >12 tháng)
+ Dài hạn: hạn thanh toán hơn 12 tháng hoặc dài
hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường (nếu
chu kỳ kd >12 tháng)
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
Kế toán phải thu của khách hàng
• Kiểm soát nội bộ
- Xây dựng chính sách bán hàng
- Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm
- Theo dõi chặt chẽ việc thu hồi nợ
- Định kỳ đối chiếu
Kế toán phải thu của khách hàng
Quan hệ
DN công nợ Người mua

Mua chịu Người mua ứng


(đã nhận hàng) trước tiền
(chưa nhận hàng)

Phải thu TK 131 Phải trả

TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ


Kế toán phải thu của khách hàng
511 131 635
Chiết khấu thanh toán
Doanh thu bán hàng
33311 cho khách hàng
Thuế GTGT 521
Chiết khấu thương mại,
711 giảm giá hàng bán, khách
Thu nhập từ thanh lý, trả lại hàng
nhượng bán TSCĐ 33311
111,112 Thuế GTGT 111,112
KH thanh toán hoặc ứng
Chi hộ cho khách hàng trước tiền
2293,642
Nợ khó đòi xóa sổ
Ví dụ
Tại công ty M có số dư đầu kỳ TK 131: 34.000.000đ (KH A)
1- Bán hàng cho khách hàng B, giá bán chưa thuế 60.000.000đ,
thuế VAT 10%, tiền chưa thu.
2- Khách hàng C ứng trước tiền mua hàng 20.000.000đ
3- Khách hàng B thanh toán tiền hàng ½ bằng chuyển khoản
Y/c: Định khoản, phản ánh vào sơ đồ chữ T TK chi tiết và tổng
hợp TK 131, rút ra số dư và trình bày thông tin trên BCĐKT
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
Kế toán phải thu khác

Là khoản phải thu không mang tính chất thương


mại:
- Thu bồi thường vật chất,
- Cho mượn tạm thời không lấy lãi
- Chi hộ
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt
động đầu tư tài chính
- Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được
nguyên nhân, chờ xử lý.
Kế toán phải thu khác
Kế toán tài sản thiếu chờ xử lý
1381
111,112,15* 111,1388,334
Giá trị mất mát, hao hụt Xử lý tài sản thiếu

211 632
TSCĐ phát hiện thiếu
chờ xử lý
214 Giá trị HTK hao hụt được
tính vào giá vốn
Kế toán phải thu khác
Kế toán các khoản phải thu khác

1381 1388 111.112


Xử lý tài sản thiếu, bắt bồi Thu bồi thường bằng tiền
thường
111.112,15* 334
Tài sản cho mượn, chi hộ Thu hồi bằng việc trừ lương
2293
Xóa nợ Đã lập dự phòng
515
phải thu
Phải thu lợi nhuận 642
khác Chưa lập dự
được chia từ đầu tư
phòng
Phân biệt TK 131 và TK 138

Là khoản phải thu Là khoản phải thu


mang tính thương không mang tính
131 mại (receivable-
138
thương mại (other
trade) receivables)
DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
(ALLOWANCE FOR DOUBTFUL DEBTS)

- Nguyên tắc lập dự phòng


• Lập vào cuối niên độ KT
• DN lập hội đồng xđ mức độ tổn thất
TK 2293
(GĐ, KTT…)
- Phương pháp lập dự phòng phải thu
khó đòi
• Bước 1: Dự kiến mức tổn thất để
xác định mức dự phòng phải lập
• Bước 2: Thực hiện tổng hợp vào
bảng kê chi tiết tuổi nợ làm căn cứ
hạch toán vào chi phí
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
TK sử dụng: 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”
TK 2293
- Hoàn nhập dự phòng Cuối năm lập
- Xoá các khoản nợ dự phòng
phải thu khó đòi (nếu
đã lập DP)
Dck: Số dự phòng nợ
phải thu khó đòi cuối kỳ
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

• Năm N
2293 642
Lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi

ALLOWANCE FOR UNCOLLECTIBLE

UNCOLLECTIBLE ACCOUNTS ACCOUNTS expense


Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Năm N+1 Hoàn nhập DP (DP phải lập năm
nay thấp hơn năm trước)
131,138, 128, 244
2293 642
DP phải lập năm nay cao
Xóa sổ nợ (khoản nợ hơn năm trước
đã lập dự phòng)
Xóa sổ nợ ( khoản chưa được
lập dự phòng)

711 111,112
Thu được nợ khó đòi đã xóa sổ
Ví dụ :
Số dư đầu tháng 12:
- TK 131 (dư nợ): 200 triệu đồng (trđ) (Chi tiết: Khách hàng M:
140 trđ, khách hàng N: 60 trđ)
- TK 2293 (Khách hàng M): 40 trđ.
1- Bán hàng cho người mua P giá xuất kho 50 trđ chưa thu tiền, giá
bán chưa thuế 60 trđ, thuế GTGT 10%. Nếu thanh toán tiền
trước thời hạn 1 tháng sẽ cho khách hàng hưởng chiết khấu 2%
giá thanh toán.
2- Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ của khách
hàng P trả đủ sau khi trừ chiết khấu thanh toán.
3- Nhận tiền ứng trước của kh/hàng Q 25 trđ
4- Khách hàng M phá sản, DN thu về 60 trđ bằng TGNH, số còn lại
xử lý xóa sổ.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, DN tiếp tục lập
dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng N 20 trđ
Y/c: Định khoản các nghiệp vụ KT trên.
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
Trình bày thông tin trên BCTC (BCĐKT)
A- TÀI SẢN NH 100 = MS 131 + MS 132 +…
III- Các khoản phải thu 130
ngắn hạn Dư Nợ chi tiết TK 131(NH)
1- Phải thu ngắn hạn của 131
KH
Dư Có chi tiết TK 2293(NH)
7- Dự phòng ph/thu NH 137
khó đòi (*)
A- TÀI SẢN DH 200 = MS 131 + MS 132 +…
III- Các khoản phải thu dài 210
hạn Dư Nợ chi tiết TK 131(DH)
1- Phải thu dài hạn của KH 211
Dư Có chi tiết TK 2293(DH)
7- DP phải thu DH khó đòi 219 45
(*)
47
Tiền

 Tiền bao gồ m tiền giấ y và tiền xu (gọ i chung là tiề n mặ t),


số dư trong tà i khoả n ngâ n hà ng và séc. Đặ c điểm chung
củ a tiền đó là ở trạ ng thá i sẵ n sà ng để thanh toá n cá c
khoả n nợ mà khô ng chịu bấ t kỳ hạ n chế nà o.
 Tương đương tiền là cá c khoả n đầ u tư trong thờ i gian
ngắ n để sinh lợ i như: gử i tiề n có kỳ hạ n và o ngâ n hà ng,
hoặ c mua trá i phiếu, kỳ phiếu ngắ n hạ n. Số tiề n nà y phả i
thỏ a mã n điều kiện có thể nhanh chó ng chuyển thà nh
tiền, tứ c là trong khoả ng thờ i gian khô ng dà i hơn 3 thá ng,
tính từ ngà y đầ u tư.
Các khoản phải thu

 Cá c khoả n phả i thu phá t sinh từ việc bá n hà ng hoặ c cung


cấ p dịch vụ đượ c gọ i là phả i thu khá ch hà ng (account
receivable), hoặ c phải thu thương mại (trade receivable).
 Cá c khoả n phả i thu do đượ c khấ u trừ thuế, phả i thu tiền
lã i… đượ c gọ i là phải thu phi thương mại (nontrade
receivable).
 Mộ t khoả n phả i thu khi đi kèm vớ i mộ t giấ y xá c nhậ n nợ
sẽ đượ c gọ i là thương phiếu phải thu (note receivables).
Các khoản chiết khấu

Chiết khấu thương mại (trade discount/ quantity


discount): nhằ m khuyến khích khá ch hà ng mua nhiều và gắ n
bó lâ u dà i bằ ng cá ch giả m giá cho khá ch hà ng khi lượ ng mua
đạ t đến con số nhấ t định.
Chiết khấu thanh toán (cash discount/sale discount)
Có 2 phương phá p dù ng để ghi nhậ n cá c khoả n phả i thu, là
phương pháp tổng (gross method) và phương pháp thuần
(net method).
Thương phiếu phải thu (note
receivables)
 Là giấ y xá c nhậ n nợ giữ a ngườ i cho vay và ngườ i đi vay.
Phá t sinh từ giao dịch doanh nghiệp cho khá ch hà ng, nhâ n
viên hoặ c cổ đô ng vay tiền trong mộ t khoả ng thờ i gian
nhấ t định, thô ng thườ ng sẽ có thờ i hạ n thanh toá n dà i
hơn cá c khoả n phả i thu khá ch hà ng.
 Có 2 loạ i thương phiếu là thương phiế u có lã i suấ t
(interest bearing note) và thương phiếu khô ng lã i suấ t
(non –interest bearing note).
So sánh giữa IFRS và US GAAP

 IFRS số 9 và IAS số 39 có sự tương đồ ng rấ t lớ n vớ i US


GAAP liên quan đến cá c khoả n phả i thu, chiết khấ u thanh
toá n, hà ng bá n bị trả lạ i, và cả thương phiếu phả i thu.
 Cả hai đề u ghi nhậ n cá c khoả n phả i thu theo giá trị hợ p lý.
Điểm khá c biệt là US GAAP yê u cầ u phầ n thuyế t minh phả i
tá ch biệ t giữ a phả i thu khá ch hà ng, phả i thu cá c bên liên
quan và phả i thu khá c, trong khi IFRS thì khô ng yêu cầ u.
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
Tóm tắt chương 5

‒ Tiền là loại TS có tính thanh khoản cao nhất được dùng trong thanh
toán và liên quan đến các hoạt động của DN
‒ Các nghiệp vụ thu, chi chủ yếu về tiền trên hệ thống kế toán tổng hợp
và kế toán chi tiết. Chương này chưa đề cập đến giao dịch ngoại tệ.
‒ Tiền được trình bày trên BCTC theo giá trị danh nghĩa của đồng tiền
(chưa tính yếu tố lạm phát), nó hữu ích trong bối cảnh đồng tiền ổn định
‒ Thông tin tiền trên BCĐKT được dùng để đánh giá khả năng thanh toán
bằng tiền của DN.
‒ Thông tin dòng tiền trên BCLCTT được dùng để đánh giá khả năng tạo
ra tiền và sử dụng tiền của DN.

54
Tóm tắt chương 5
‒ Nợ phải thu là 1 phần TS của DN phát sinh trong quan hệ thanh
toán.
‒ Ghi nhận nợ phải thu khách hàng là do chính sách bán chịu và giả
thiết cơ sở dồn tích => liên quan trực tiếp đến chỉ tiêu doanh thu
trong kỳ => ảnh hưởng chỉ tiêu lợi nhuận.
‒ Thông tin nợ phải thu khách hàng trên BCTC được dùng để đánh giá
quản lý vốn bị chiếm dụng, khả năng tạo ra tiền trong tương lai.
‒ Xác định giá trị nợ phải thu trên BCTC theo giá trị thuần có thể thực
hiện - chủ yếu theo nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc thận trọng,
nguyên tắc phù hợp.
‒ Các nghiệp vụ nợ phải thu được thực hiện kế toán tổng hợp (KT phải
thu khách hàng trên TK 131) và kế toán chi tiết theo từng đối tượng.
‒ Trình bày nợ phải thu trên BCTC 55
không áp dụng nguyên tắc bù trừ.

You might also like